Chủ Nhật, 29 tháng 6, 2014
TẢN VĂN 4
Chúng ta đau khổ là vì sao? Vì giận hờn, vì ganh tị, vì thèm khát, vì sợ hãi, vì thất vọng... Tất cả những giận hờn, ganh tị, thất vọng, sợ hãi đó đều phát sinh từ vô minh, tức là không thấy được sự thật.
ĐỂ TRÁNH ĐAU KHỔ
Thiền tập cho người bận rộn
Thức dậy vào mỗi buổi sáng
Ngay khi mới thức dậy, bạn có thể mỉm cười liền lập tức, nụ cười này mang tính giác ngộ: bạn ý thức là một ngày mới được bắt đầu và hăm bốn giờ tinh khôi là món quà mà sự sống đang hiến tặng cho bạn. Đó là tặng phẩm quý giá nhất. Bạn có thể đọc thầm hoặc đọc lớn tiếng bài thơ này:
Thức dậy miệng mỉm cười
Hăm bốn giờ tinh khôi
Xin nguyện sống trọn vẹn
Mắt thương nhìn cuộc đời.
Bạn có thể vẫn nằm yên trên giường, buông thẳng hai tay và hai chân một cách thoải mái trong khi đọc bài thi kệ ấy. Thở vào, đọc thầm câu đầu. Thở ra, đọc thầm câu thứ hai. Thở vào, đọc câu thứ ba. Thở ra, đọc câu thứ tư. Và với nụ cười, bạn ngồi dậy, quơ dép và đi vào phòng rửa mặt.
Múc nước đổ vào chậu, thau
hay vặn nước máy để rửa mặt
Bạn có thể có nhiều hạnh phúc trong thời gian rửa mặt, súc miệng. chải đầu, cạo râu hay tắm, nếu bạn biết đem ý thức chiếu rọi vào những gì bạn đang làm. Ví dụ khi mở nước, bạn biết là nước bắt đầu chảy ra từ vòi nước và bạn cũng biết được là nước từ đâu chảy tới tận phòng rửa mặt của bạn. Bạn có thể thầm đọc bài thi kệ sau đây:
Nước từ nguồn suối cao
Nước từ lòng đất sâu
Nước mầu nhiệm tuôn chảy
Ơn nước luôn tràn đầy.
Bài thi kệ này giúp bạn thấy được nước từ đâu tới, biết được nước từ đâu tới. Cái thấy đó đã là thiền quán. Bạn cũng biết rằng bạn đang may mắn, vì nước không bị cúp. Cái biết đó đem lại cho bạn hạnh phúc. Cái biết đó là chánh niệm. Chánh niệm là ý thức, là khả năng nhận diện được cái gì đang xảy ra ở đây trong giây phút này. Cái đang xảy ra là bạn đang mở nước và có nước đang chảy ra. Ở làng Mai bên Pháp thỉnh thoảng cũng bị cúp nước. Mỗi lần như thế mình biết được cái khổ khi không có nước và hạnh phúc khi có nước. Cái hạnh phúc chỉ được nhận diện khi mình nhớ tới cái đau khổ! Tôi thường mở nước nhẹ thôi và lấy bàn tay hứng nước mát lạnh phải vào hai mắt. Bên này mùa Đông nước lạnh lạnh lắm! Cái cảm giác do nước lạnh gây nên trên ngón tay, trên hai mắt và trên gò má rấtdễ chịu. Bạn hãy nhận diện cảm giác đó. Bạn tỉnh hẳn ra do cảm giác đó. Bạn hãy tận hưởng cái cảm giác đó. Bạn hạnh phúc cũng nhờ bạn biết trân quý nước và nhờ tâm niệm biết ơn của bạn.
Lấy gáo múc nước trong chum hay trong vại để đổ vào thau rửa mặt cũng thế, bạn hãy để tâm ý vào từng động tác, đừng suy nghĩ đến những chuyện khác và quan trọng nhất là phải thấy có niềm vui trong từng động tác, đừng làm hấp tấp cho mau xong. Thiền là như thế ! Thiền là có mặt thực sự cho mình trong từng giây phút của sự sống, và khả năng nhận diện rằng mỗi giây phút của sự sống là một tặng phẩm của sự sống, một tặng phẩm của đất trời. Cái hạnh phúc này được gọi là thiền duyệt (The joy of meditation).
Chải răng
Đây là một thử thách cho bạn. Bạn có một tới hai phút để chải răng. Làm sao để bạn có hạnh phúc trong thời gian ngắn ngủi ấy? Đừng hấp tấp, đừng cố chải răng cho mau xong. Phải đem hết tâm ý đặt vào việc chải răng. Bạn có thì giờ để chải răng. Bạn có bàn chải, có kem và có răng để chải. Tôi đã trên tám mươi tuổi, vậy mà mỗi khi chải răng tôi đều có hạnh phúc: tôi thấy đến tuổi này mà còn có mấy mươi cái răng để chải là cũng mầu nhiệm lắm. Đây là sự thách thức: chải răng như thế nào để bạn có được thảnh thơi và hạnh phúc trong thời gian từ một phút đến hai phút chải răng. Làm được như thế là có thiền, là thành công rồi đấy.
Đây là một bài kệ bạn có thể sử dụng trong khi chải răng:
Chải răng và súc miệng
Cho sạch nghiệp nói năng
Miệng thơm lời chánh ngữ
Hoa nở tự vườn tâm.
Những bài thi kệ giúp ta đưa ý thức trở về với những gì trong giây phút hiện tại. Ta đừng bị kẹt vào những bài thi kệ, nếu ta có niệm, có định, nếu ta an trú được trong hiện tại thì ta cũng không cần đến những bài thi kệ ấy lắm đâu.
Tắm dưới gương sen, gội đầu, chải đầu, cạo râu, mặc áo
Trong khi kỳ cọ, xoa xà phòng, cạo râu, chải đầu, mặc áo, ta đều có thể thực tập như khi ta chải răng. Ta để tâm ý hoàn toàn vào cái ta đang làm. Ta làm cho thong dong, cho hạnh phúc, như thể cạo râu, chải tóc, cạo đầu là việc quan trọng nhất trên đời. Đừng để suy tư kéo ta đi về quá khứ, đi về tương lai hay làm ta kẹt vào những lo lắng, sầu khổ, giận hờn. Bạn tập đi, vài ba ngày sẽ thấy tiến bộ, giống như tập đàn, chơi bóng bàn, tập hát... Bạn hãy tập sống sâu sắc và thảnh thơi mỗi giây phút của đời sống hàng ngày. Mà muốn được như vậy, tâm ý phải rời bỏ quá khứ, rời bỏ tương lai và rời bỏ ưu tư để trở về với giây phút hiện tại. Giây phút hiện tại là giây phút duy nhất chứa đựng sự sống với tất cả những mầu nhiệm của nó.
Ngồi thở
Có người ngồi thiền mỗi lần nửa giờ, bốn mươi lăm phút hoặc nhiều hơn. Ở đây tôi chỉ xin bạn ngồi hai hoặc ba phút. Nếu sau này thấy ngồi thiền dễ chịu, bạn cứ việc ngồi thêm, ngồi bao lâu cũng được.
Nếu trong nhà bạn có bàn thờ Phật thì bạn có thể ngồi trước bàn Phật. Nếu không, bạn chọn một nơi nào thích hợp, có thể là trước cửa sổ, ngồi nhìn ra ngoài trời. Sắm một cái gối nhỏ, dày chừng mười tới mười lăm phân, kê dưới mông; hai bàn chân xếp lại đầu gối đặt xuống bên ngoài chiếc gối nhỏ, như vậy mông và đầu gối trở thành thế ba chân vạc, ngồi rất vững, không kẹt, có thể ngồi lâu không tê chân. Chọn chiếc gối nhỏ có chiều dày thích hợp với bạn. Bạn cũng có thể đốt một cây nhang cho khung cảnh được thanh thoát hơn. Tay cầm cây nhang cho khoan thai, tập trung tâm ý vào việc đốt nhang và cắm nhang vào bình. Làm sao cho có chú tâm (niệm) và tập trung (định) trong khi đốt nhang. Tâm ý hoàn toàn có mặt trong khi đốt nhang. Ngồi xuống, để lưng và đầu thành một đường thật thẳng, thẳng mà không cứng. Thở vào và chú ý tới tác động của hơi thở vào nơi bụng và nơi ngực. Thở ra và chú ý tới tác động của hơi thở ra nơi bụng và nơi ngực.
"Thở vào, tôi để ý tới tác động của hơi thở vào nơi bụng tôi và ngực tôi.
Thở ra, tôi để ý tới tác động của hơi thở ra nơi bụng tôi và ngực tôi."
"Thở vào, tôi ý thức được sự có mặt của toàn thân tôi.
Thở ra, tôi mỉm cười với toàn thân tôi."
"Thở vào, tôi ý thức về sự có mặt của những căng thẳng và đau nhức trong toàn thân tôi.
Thở ra, tôi buông thả những căng thẳng và đau nhức trong toàn thân tôi."
"Thở vào, tôi thấy dễ chịu trong khi thở vào.
Thở ra, tôi thấy thoải mái trong khi thở ra."
Bài tập này nếu muốn, bạn có thể thực tập nhiều lần trong ngày, ngay cả ở sở làm, để có thể dừng lại, thư giãn, và nhiều tươi mát hơn.
Đi cầu, đi tiểu
Bạn cũng có thể tập thiền khi đi cầu hay đi tiểu. Đi cầu và đi tiểu cũng quan trọng như thở, như đi, như ngồi, như ăn, như uống, như thắp hương. Phải có sự sống, phải có niềm vui trong khi đi cầu hay đi tiểu. Phải sống sâu sắc trong giờ phút đi cầu hay đi tiểu. Để hết tâm ý vào việc đi cầu và đi tiểu. Buông thư, có mặt hoàn toàn, và cảm thấy thoải mái, thích thú khi đi cầu hay đi tiểu. Nghĩ đến những trường hợp táo bón, nhiễm trùng đường tiểu, đi cầu đi tiểu không được, hoặc rất đau, bạn mới thấy đi cầu đi tiểu không có vấn đề là một lạc thú. Bạn có cần một bài thi kệ không? Nó đây:
Không dơ cũng không sạch
Không bớt cũng không thêm,
Bát Nhã Ba La Mật
Không có pháp nào trên.
Trong khi đi cầu hoặc đi tiểu, cũng như trong khi chải răng hoặc bước đi, bạn có thể đầu tư 100% thân tâm của bạn vào những việc ấy. Đó là Thiền!
Làm thức ăn sáng
Làm thức ăn sáng cũng là thiền tập! Nấu nước sôi, pha trà, lọc cà-phê, nấu cháo trắng, nướng bánh mì, chiên cơm nguội, sắp đặt bàn… tất cả những việc đó đều có thể được làm trong chánh niệm, nghĩa là trong ý thức sáng tỏ rằng bạn đang làm cái đó, bạn đang vui khi làm cái đó, cái đó đang xảy ra trong giây phút hiện tại. Chánh niệm là năng lượng thắp sáng ý thức chiếu rọi vào những gì đang xảy ra bây giờ và ở đây. Chánh niệm là trái tim của thiền tập. Khi pha trà mà bạn ý thức rằng mình đang pha trà, không nghĩ tới quá khứ, không nghĩ về tương lai, tâm mình đặt hết vào việc pha trà, như thế là bạn đang có chánh niệm. Chánh niệm giúp ta sống sâu sắc từng giây phút của cuộc sống hằng ngày! Ai cũng có khả năng chánh niệm, nhưng với người thực tập chánh niệm hùng hậu hơn, và người ấy có khả năng an trú trong hiện tại nhiều hơn.
Thời gian làm thức ăn sáng có thể được biến thành một buổi thiền tập, vui lắm. Nếu có người khác đã xuống bếp rồi và đang chuẩn bị làm thức ăn sáng, bạn cũng nên đi xuống bếp và giúp người ấy, mời người ấy cùng làm trong chánh niệm, cả hai thực tập sống trong giây phút hiện tại, biến thời gian làm thức ăn sáng thành một niềm vui.
Ăn sáng
Bạn có thể sắp đặt để buổi ăn sáng được thảnh thơi và yên vui. Đừng đọc báo, đừng mở máy truyền hình, đừng nghe đài phát thanh. Ngồi thẳng, nhìn thức ăn trên bàn, nhìn mọi người, thở và mỉm cười, để nhận diện và trân quý. Bạn có thể nói một câu gì đó với người ngồi trước mặt bạn. Ví dụ: Có mẹ đang ngồi ăn sáng với con, con hạnh phúc quá! Hoặc: Hôm nay trời nắng đẹp, bố nhớ ra thăm vườn và nằm võng cho con nhé. Hoặc: Hôm nay anh sẽ thu xếp về sớm một chút để có dịp giúp em làm cơm chiều, v.v… Những câu nói như thế là để công nhận sự có mặt quý giá của những người thương, đó là sự thực tập chánh niệm. Có chánh niệm thì tất cả những trao đổi trong bữa ăn sáng đều có công năng giúp bạn và những người khác nhận diện và trân quý những điều kiện hạnh phúc mình đang có. Rửa bát, dọn bàn sau khi ăn sáng có thể trở thành niềm vui như vào một ngày đẹp trời.
Đối trị tập khí
Tập khí là thói quen, và đây là thói quen xấu, được lặp lại rất nhiều lần. Thói quen đầu tiên mà ta phải nhận diện là chạy về tương lai. Có thể thói quen (tập khí) này đã được truyền xuống từ tổ tiên và cha mẹ. Ta mải lo lắng cho tương lai nên không có khả năng sống sâu sắc và an lạc trong hiện tại. Ta có niềm tin âm ỉ trong lòng là hiện giờ ta chưa thể có hạnh phúc được và ta còn cần một số điều kiện khác, thì mới thực sự có hạnh phúc. Ta suy đoán, dự kiến, chuẩn bị, mơ ước về những “điều kiện hạnh phúc” ấy mà ta sẽ có trong tương lai. Và ta chạy về tương lai, cả trong những giấc ngủ. Hoặc ta có quá nhiều lo lắng, sợ hãi về tương lai, không biết tương lai của mình sẽ ra sao, và những lo lắng, bồn chồn ấy cũng không cho phép ta an trú được trong hiện tại. Phép thiền tập của bạn là đem tâm về hiện tại. Làm thế nào để bạn nhận diện được tập khí ấy mỗi khi bạn bị nó lôi đi. Bạn chỉ cần chú ý tới hơi thở và mỉm cười với tập khí ấy: Ô hay, mình lại bị tập khí kéo đi rồi. Nhận diện được tập khí, thì tập khí buông bỏ bạn, bạn có tự do để sống an vui trong hiện tại. Mới bắt đầu thiền tập, bạn sẽ phải nhận diện nó mỗi ngày nhiều lần. Biết sống an lạc trong hiện tại cũng là một tập khí, một thói quen tốt. Những thói quen này, bạn cần phải tập luyện mới có được.
Chải răng, mặc áo, tắm gội, lái xe, đi bộ… bạn hãy để hết tâm ý vào việc bạn đang làm, tìm an lạc và hạnh phúc ngay trong những giây phút ấy. Nếu bạn có thực tập hơi thở ý thức, thì bạn có cơ hội nhận diện tập khí bạn nhiều hơn và mỗi lần nhận diện, thì tập khí kia sẽ không kéo bạn đi theo nữa. Đây đã là bắt đầu của thảnh thơi, của giải thoát, của an lạc. Phép tu này gọi là nhận diện đơn thuần. Tập khí của ta ơi, ta biết mi đang biểu hiện. Bạn không cần vật lộn với nó, không cần đàn áp nó, chỉ cần nhận diện. Chánh niệm là năng lượng có khả năng nhận diện bất cứ cái gì đang xảy ra, trong đó có tập khí của bạn.
Phá bỏ ngục tù quá khứ
Có những người luôn bị quá khứ ám ảnh, tiếc thương, hờn oán, hối hận và khổ đau làm cho họ suốt ngày bị giam hãn trong ngục tù quá khứ, và do đó cũng không thể sống thảnh thơi trong giây phút hiện tại.
Quá khứ thật ra không còn nữa, chỉ có những ấn tượng, những hình ảnh còn lại trong chiều sâu tâm thức. Những cái đó có thể ám ảnh ta, phong tỏa ta, ảnh hưởng đến cách hành xử của ta trong giây phút hiện tại. Những cái ta nói và ta làm có thể do bị chúng thúc đẩy. Như vậy là ta mất tự do.
Hơi thở chánh niệm cho ta biết rằng trong giờ phút hiện tại những đe dọa đó, những đau thương đó, những tàn ác đó không còn có mặt và ta có thể an trú được một cách an toàn trong giây phút hiện tại. Hơi thở chánh niệm cho ta biết là những ấn tượng ấy, những hình ảnh ấy không phải là thực tại và cái ý thức ấy giúp cho ta thoát khỏi vòng ảnh hưởng của những ám ảnh và ấn tượng kia. Cũng như khi Tôn Ngộ Không trước khi đi cầu cứu với Phật Bà Quan Âm đã vẽ một vòng tròn và dặn Tam Tạng đừng bước ra khỏi vòng tròn đó, thì yêu quái sẽ không thể làm gì được Tam Tạng trong khi Tôn Ngộ Không vắng mặt. Nhưng trong khi Tôn Ngộ Không đi rồi, yêu quái hiện hình thành một phụ nữ lâm nguy cầu Tam Tạng tới cứu giúp, và khi Tam Tạng bị lừa, bước ra khỏi vòng tròn thì yêu quái bắt đầu nắm được Tam Tạng. Cái vòng tròn đó tượng trưng cho sự sống có thật trong giây phút hiện tại. Nếu ta biết thở, biết ngồi yên, biết đi trong chánh niệm thì ta còn ở trong vòng tròn, và ta tiếp xúc được với sự sống đang có mặt mà không còm bị ma quỷ của đau thương, của hiểm nguy quá khứ điều khiển ta nữa. Nếu trong quá khứ, bạn đã từng bị đối xử độc ác, lợi dụng tình dục, trải nghiệm khổ đau, bạn phải biết cách thực tập để trong mỗi phút giây có thể thấy được là những cái ấy đã chỉ xảy ra trong quá khứ, còn trong giây phút hiện tại thì bạn an toàn, không có những hiểm nguy và ác độc nào cả. Nhận diện bóng ma quá khứ, nói với chúng rằng chúng chỉ là bóng ma không có thật, là cách tự giải phóng mình ra khỏi ngục tù quá khứ. Thực tập thở, đi, ngồi, và làm việc trong chánh niệm trong vài tuần lễ, bạn sẽ thành công và những cảm xúc đau buồn sẽ không còn trở lại.
Thiền đi
Thiền đi là một phép tu mầu nhiệm giúp cho ta có mặt từng giây phút trong giờ phút hiện tại. Mỗi bước chân có ý thức giúp ta tiếp xúc với những mầu nhiệm của sự sống đang có mặt. Bạn có thể phối hợp hơi thở và bước chân và đi một cách bình thường dù là trên hè phố, trước sân ga hay bên bờ sông. Thở vào bạn có thể bước hai bước, và quán chiếu đã về, đã tới. Đã về tức là đã về với sự sống trong giây phút hiện tại, đã tới tức là gặp sự sống rồi, không cần vội vã, bôn ba, tìm kiếm gì nữa. Quê hương của mình là sự sống nằm trong giây phút hiện tại. Chỉ giây phút hiện tại mới có thật, trong khi đó quá khứ và tương lai chỉ là những bóng ma. Những bóng ma này có thể tác dụng đưa tới tiếc nuối, khổ đau, lo lắng, và sợ hãi. Nếu mỗi bước chân của bạn đưa bạn về được với hiện tại thì những bóng ma này không còn có quyền hành gì trên bạn nữa cả.
Thở ra, bạn bước ba bước và nói thầm ta đã về, ta đã tới. Hoặc con đã về, con đã tới. Con đã về tới quê hương đích thực của con là sự sống mầu nhiệm đang có mặt, con không còn lang thang đi tìm kiếm gì nữa. Đi như vậy tức là đã dừng lại. Dừng lại, đó là thiền chỉ, samatha. Ta dừng lại được thì tổ tiên, ông bà và cha mẹ trong ta cũng dừng lại được. Ta bước được một bước thảnh thơi thì tất cả tổ tiên có mặt trong từng tế bào cơ thể ta đều cũng bước được một bước thảnh thơi như ta. Bạn là người có hiếu nhất trên trần gian nếu bạn dừng lại được và bước được những bước thảnh thơi như thế cho tổ tiên và cho cha mẹ.
Đã về
Đã tới
Bây giờ
Ở đây
Vững chãi
Thảnh thơi
Quay về
Nương tựa.
Bài kệ trên đây là những lời thiền ngữ để giúp cho bạn an trú được vững chãi trong giây phút hiện tại, nắm lấy những lời thiền ngữ này cho vững thì bạn sẽ thiết lập được sự có mặt của bạn một cách vững chãi trong hiện tại, cũng như lên cầu thang bạn nắm vững thành vịn cầu thang thì sẽ không bao giờ té.
“Bây giờ, ở đây” là địa chỉ của sự sống, là nơi ta về, nơi ta tới, nơi ta có quê hương, có bình an, có hạnh phúc, nơi ta gặp gỡ được tổ tiên, bạn bè và con cháu của ta. Thiền tập là để ta luôn luôn trở về nơi chốn ấy. Mỗi bước chân của bạn đưa bạn về với sự sống trong giây phút hiện tại. Bạn hãy thử thực tập thiền đi chậm xem. Bước một bước, thở vào trong khi bước, và nói: “Con đã về”. Mình phải đầu tư một trăm phần trăm thân thể và tâm trí mình vào bước chân và hơi thở mình thì mình mới thực sự đã về, đã tới. Nếu ý thức (Niệm) và sự tập trung (Định) của bạn vững vàng thì bạn có thể về được 100%, tới được 100%. Nếu chưa thực sự về tới 100% nơi địa chỉ “bây giờ và ở đây” thì bạn đừng bước thêm bước nào nữa cả. Cứ để mình trong tư thế ấy mà thở cho đến khi bạn dừng lại được sự rong ruổi của tâm ý, cho đến khi bạn đã thực sự đã về đã tới một trăm phần trăm trong giây phút hiện tại. Lúc ấy, bạn sẽ mỉm cười, nụ cười của thành công, chiến thắng, và bạn bước thêm một bước nữa, với thiền ngữ “Đã tới”. Bước chân vững chãi như dấu ấn của vị quốc vương trên một sắc lệnh. Bàn chân bạn ghi dấu ấn đã về đã tới trên mặt đất. Đi như thế thì chế tác được năng lượng thảnh thơi và vững chãi. Đi như thế thì tiếp xúc được với những mầu nhiệm của sự sống. Đi như thế thì được nuôi dưỡng, được trị liệu. Có những người chỉ nhờ thiền đi mà chữa được bệnh của mình.
“Vững chãi, thảnh thơi” nghĩa là bạn không bị quá khứ lôi kéo, không bị tương lai lôi kéo, bạn có tự do. Đây không phải là tự kỷ ám thị, đây không phải là sự mong cầu, bởi vì nếu bạn an trú được trong hiện tại thì bạn đang có vững chãi và đang có tự do. Thảnh thơi là không bị những con ma quá khứ và tương lai lôi kéo. Thảnh thơi là không còn hấp tấp chạy về tương lai. Vững chãi và thảnh thơi là nền tảng của hạnh phúc đích thực.
“Quay về nương tựa” là một bài tập mà đức Thế Tôn trao truyền cho các vị đệ tử trong những ngày gặp gỡ cuối trước khi Ngài qua đời.
Quay về nương tựa
Bụt nói rằng có một nơi rất an toàn mà mình có thể trở về bất cứ lúc nào mình muốn: đó là hải đảo tự thân. Trong tự thân bạn có một hải đảo an toàn, nếu trở về đấy thì bạn sẽ không còn bị sóng gió cuộc đời kéo đi nữa. Attadipasaranam có nghĩa là quay về nương tựa (saranam) nơi hải đảo (dìpa) của tự thân. Khi bạn trở về với hơi thở ý thức, bạn trở về với chính bạn, bạn tiếp xúc với hải đảo an toàn nơi tự thân bạn, nơi ấy có tổ tiên, quê hương và tam bảo là Bụt, Pháp và Tăng. Thở và để ý tới hơi thở là bắt đầu quay về. Quay về với hơi thở, với thân thể, với cảm thọ, với tri giác, tâm tư và với tâm thức mình. Đó là năm yếu tố làm nên tự thân: thân thể (sắc), cảm giác (thọ), tri giác (tưởng), tâm tư (hành), và nhận thức (thức) của mình. Năm yếu tố ấy được gọi là năm uẩn (skandha). Hơi thở có ý thức đem thân tâm về một mối, trong khi thở, tất cả thân thể, cảm giác, tri giác, tâm tư và nhận thức của bạn đều trở về tiếp xúc với hơi thở ấy, như khi bạn cất lwn tiếng hát thì mọi người trong gia đình đều im lặng lắng nghe! Hơi thở sẽ làm lắng dịu thân và tâm, đưa thân và tâm về một mối và tạo ra được sự hài hòa giữa năm uẩn. Chính lúc ấy, hải đảo tự thân biểu hiện làm chỗ nương tựa an toàn cho tất cả năm uẩn.
Bài kệ đầy đủ như sau:
Quay về nương tựa hải đảo tự thân
Chánh niệm là Bụt soi sáng xa gần
Hơi thở là pháp bảo hộ thân tâm
Năm uẩn là Tăng, phối hợp tinh cần.
Thở vào, thở ra
Là hoa tươi mát
Là núi vững vàng
Nước tĩnh lặng chiếu
Không gian thênh thang.
Bài kệ này bạn có thể thực tập trong những lúc gặp khó khăn, hiểm nguy, lúc bạn cần phải có đủ bình tĩnh để biết được mình nên làm gì và không nên làm gì trong giây phút ấy. Ví dụ ngồi trên máy bay nghe báo có không tặc đang đe dọa phi hành đoàn, thay vì cuống cuồng lo sợ và có những hành động làm cho tình thế trở thành nguy hiểm hơn, thì bạn trở về với hơi thở và thực tập phần đầu của bài kệ này. Sự có mặt của chánh niệm là sự có mặt của Bụt, đang soi sáng cho mình để mình biết nên làm gì và không nên làm gì. Hơi thở chánh niệm là sự có mặt của chánh pháp đang bảo hộ cho thân và tâm. Và năm uẩn của bạn đang nương tựa vào Bụt và Pháp, đang được đặt trong sự che chở của Bụt và Pháp, và đại diện cho Tăng, có hòa hợp, có trầm tĩnh, có lắng dịu, được hơi thở điều hợp thành một thực tại, năm uẩn đó là ngôi báu thứ ba, đó là Tăng. Có Bụt, Pháp và Tăng bảo hộ, bạn không cần phải lo lắng gì nữa cả. Trong trạng thái trầm tĩnh ấy, bạn sẽ hành xử đúng pháp để giúp cho tình trạng trở nên an toàn.
Vào những lúc bình thường, thực tập bài kệ này đem lại nhiều vững chãi và an lạc; đây là thực tập quy y (quay về nương tựa) nơi tam bảo một cách đích thực, vì trong khi thực tập, năng lượng của Bụt, Pháp và Tăng đang thực sự có mặt cho bạn. Không thể có sự an toàn nào lớn hơn nữa. Dù có chết ta cũng chết trong sự bình an.
Là Hoa Tươi Mát
Ta chỉ có hạnh phúc khi ta có đủ yếu tố tươi mát. Với yếu tố tươi mát, ta có thể làm cho người khác hạnh phúc. Ta phải là một đóa hoa thật sự trong khu vườn nhân loại. Một em bé đang chơi, đang ngủ; nhìn em bé ta thấy quả thật nó là một bông hoa. Cái mặt nó là một bông hoa, bàn tay nó là một bông hoa, bàn chân nó là một bông hoa, cái miệng nó là một bông hoa. a cũng đã từng là một bông hoa như nó, nhưng những phiền tạp của cuộc đời đã làm cho ta mất bớt rất nhiều tính chất tươi mát của ta. Khóc nhiều quá thì hai mắt bạn đâu còn trong được nữa? Nguyễn Bính viết:
Em không khóc nữa, không than nữa
Đây một bài thơ hận cuối cùng
Không than chắc hẳn hồn tươi lại
Không khóc tha hồ đôi mắt trong.
Bạn hãy thở vào đi, buông thư thân thể và mỉm cười. Nét nhăn trên mặt bạn không còn nữa, nụ cười trên môi bạn giúp bạn phục hồi lại đóa hoa tươi mát. Các nhà điêu khắc trong quá khứ đã cố diễn tả nụ cười tươi mát trầm tĩnh và từ bi trên mặt các tượng Bụt. Trên mặt bạn có gần ba trăm cơ bắp; mỗi khi lo lắng, buồn giận hoặc sợ hãi, những cơ bắp ấy co rúm lại hoặc căng thẳng ra, người khác nhìn và thấy sợ. Nếu bạn thở vào có ý thức về sự căng thẳng đó thì khi bạn thở ra, bạn có thể buông thư và mỉm cười. Như thế thì những căng thẳng đó sẽ biến mất và bạn phục hồi được tính tươi mát của bông hoa nhân loại sẵn có trong bạn. Lắng dịu, thư giãn, phục hồi sự tươi mát, đó là sự thực tập thiền chỉ. Chỉ là dừng lại, là làm cho lắng dịu, cho tươi mát. Thở vào, tôi thấy tôi là một bông hoa; thở ra, tôi cảm thấy sự tươi mát của bông hoa là tôi.
Là Núi Vững Vàng
Hạnh phúc và bình an không thể có mặt nếu ta không có yếu tố vững chãi. Thiếu sự ổn định trong thân và tâm, ta trở nên bất an, và kẻ khác không thể nương tựa và trông cậy nơi ta. Cho nên, tu tập để đem lại sự vững chãi và ổn định nơi thân và tâm là việc rất thiết yếu. Với hơi thở chánh niệm, với thế ngồi vững chãi, ta có thể thiết lập lại sự vững vàng trong ta. Trong tư thế kiết già hay bán già (gọi là tư thế hoa sen), thân tâm bạn dễ có được sự vững chãi, nhất là khi bạn biết điều phục hơi thở để đem năm uẩn về một mối. (Năm uẩn: hình hài, cảm giác, tri giác, tâm hành và nhận thức). Nếu bạn nắm vững được hơi thở, nhận diện được những cảm giác và cảm xúc trong bạn, biết chấp nhận và ôm ấp chúng, thì bạn sẽ có nhiều niềm tin nơi khả năng của bạn và điều này sẽ làm tăng tiến tính cách vững chãi nơi bạn. Biết sử dụng thông minh và tình thương, bạn có thể giải quyết được những khó khăn trong sự sống hằng ngày, đức tự tin này cũng sẽ làm tăng tiến tính cách vững chãi nơi bạn. Thở vào, tôi ngồi vững như một trái núi; thở ra, tôi cảm thấy sự vững chãi và ổn định trong tôi. Thực tập quay về nương tựa nơi hải đảo của tự thân giúp bạn chế tác được thêm tính vững chãi của bạn. Có một con đường thực tập tâm linh, biết mình đang đi trên con đường ấy, bạn sẽ không còn e ngại, sợ hãi, điều này cũng giúp nhiều cho sự vững chãi của bạn. “Đã có đường đi rồi, con không còn lo sợ.” Con đường này là con đường Niệm Định Tuệ, con đường của sự thực tập năm giới: bảo vệ sự sống, chia sẻ thì giờ và tài vật của mình với những kẻ thiếu thốn, tự bảo hộ và bảo hộ cho mọi người được an toàn không bị nạn tà dâm và sự lạm dụng tình dục tàn hại, thực tập ái ngữ và lắng nghe, và tiêu thụ trong chánh niệm để đừng làm bại hoại thân tâm.
Nước Tĩnh Lặng Chiếu
Nước tĩnh lặng chiếu là hình ảnh của tâm bình lặng. Tâm bình lặng là khi tâm không bị những tâm hành giận hờn, ghen tị, sợ hãi và lo lắng làm cho xao động. Bạn cứ hình dung một mặt hồ nước tĩnh trên núi, phản chiếu mây trời và các đỉnh núi rõ nét cho đến nỗi ta có thể chụp hình mây trời và đỉnh núi khi đưa ống kính hướng về mặt hồ. Tâm ta tĩnh lặng thì ta cũng phản chiếu được sự thực một cách trung thực, không làm cho sự thực méo mó. Hơi thở và thế ngồi cũng như bước chân chánh niệm có thể làm lắng dịu lại được những tâm hành như giận hờn, sợ hãi, tuyệt vọng... Trong kinh Quán Niệm Hơi Thở, Bụt có đưa ra một bài tập gọi là An tịnh tâm hành, làm cho tâm hành an tịnh. Tâm hành đây là những trạng thái giận hờn, sợ hãi, lo lắng, v.v... “Thở vào, tôi nhận diện được tâm hành đang có mặt trong tôi.” Bạn có thể gọi tên tâm hành ấy. Nó là sự bực bội. Nó là sự lo lắng, v.v... Ta không cần phải đàn áp nó, chê trách nó, xua đuổi nó. Ta chỉ cần nhận diện sự có mặt của nó là đủ. Đó là phép nhận diện đơn thuần, không tìm cách níu kéo cũng không tìm cách xua đuổi. “Thở ra, tôi làm lắng dịu tâm hành trong tôi.” Hơi thở chánh niệm khi nhận diện và ôm ấp tâm hành có khả năng làm lắng dịu tâm hành. Bài tập này cũng giống như bài tập mà bạn đã học để làm lắng dịu thân hành, nghĩa là lắng dịu những căng thẳng và đau nhức trong thân. Bài này cũng là của Bụt dạy trong kinh Quán Niệm Hơi Thở. Bạn là người hành giả, nghĩa là người thực tập thiền quán, chứ không phải chỉ là một học giả hay một lý thuyết gia về thiền. Vì vậy, bạn nên luyện tập để làm lắng dịu những tâm hành, những cảm xúc của mình khi chúng bắt đầu phát hiện. Như vậy bạn mới có thể làm chủ được thân tâm và không gây đổ vỡ trong bạn cũng như người khác, kể cả người thương của bạn.
Đi qua cơn bão
Có những cái bạn ôm đồm cất giữ, nhưng những cái ấy đã không có ích gì cho bạn mà còn làm cho bạn mất thảnh thơi. Phải có can đảm buông bỏ những cái ấy. Chiếc thuyền của bạn chở khẳm quá, dễ bị sóng gió làm lật nhào. Phải bỏ bớt để cho thuyền nhẹ. Thuyền sẽ đi mau và sẽ an toàn hơn. Bạn có thể hiến tặng cho người thương sự thảnh thơi ấy, và bạn chỉ có thể làm như vậy khi chính bạn có sự thảnh thơi ấy trong lòng.
Có những người trẻ không có khả năng đối phó với các cơn cảm xúc lớn như: uất ức, giận hờn, chán nản, tuyệt vọng, v.v... cho nên đã đi tự tử. Đối với họ, tự tử là phương cách duy nhất để chấm dứt khổ đau. Nhưng nếu ta có dịp cho họ phương pháp đối trị cảm xúc, họ sẽ có cơ hội làm lắng dịu và vượt thắng được những cảm xúc ấy. Ta phải nắm được bí quyết trước khi ta chỉ bày cho họ. Ở Pháp, mỗi ngày có khoảng 33 người trẻ tự tử. Trong trường học, không ai dạy cho người trẻ cách thức đối trị cảm xúc. Bạn đừng để khi cảm xúc trào dâng mới bắt đầu thực tập. Cứ bắt đầu thực tập ngay bây giờ đi. Mai mốt, khi cảm xúc trào dâng, bạn sẽ nhớ thực tập.
Trước hết, bạn phải biết rằng, một cảm xúc chỉ là một cảm xúc, dù đó là một cảm xúc mạnh. Lãnh thổ con người bạn rất bao la: thân thể, cảm giác, tri giác, tâm hành và nhận thức. Cảm xúc chỉ là một trong số 51 tâm hành. Nó đến, nó ở lại một thời gian rồi nó đi, tại sao ta phải chết vì nó? Ta hãy xem nó như một cơn bão tố. Nếu ta biết cách chống đỡ, ta sẽ được an toàn trong khi cơn bão xảy ra. Cơn bão có thể kéo dài một giờ, vài giờ hay một ngày. Nếu ta nắm được phương pháp thực tập thì ta sẽ đi ngang qua cơn bão dễ dàng. Trong tư thế hoa sen, hoặc trong tư thế nằm ngửa, bạn có thể bắt đầu bằng cách thở bụng. Đặt hết tâm ý vào bụng, thấy được bụng phồng ra khi ta thở vào và xẹp xuống trong khi ta thở ra. Bạn có thể thở thật sâu và hoàn toàn chú ý tới bụng. Đừng suy nghĩ gì hết. Chấm dứt mọi suy nghĩ, chỉ nhớ tới chuyện thở. Trong cơn bão, đọt cây là chỗ dễ bị gãy đổ nhất. Thân cây vững chãi hơn, có nhiều rễ bám sâu vào lòng đất. Đọt cây tượng trưng cho cái đầu hay suy nghĩ của bạn. Bạn hãy rời đọt cây, đi xuống gốc cây cho vững chãi hơn. Gốc cây là ở bụng dưới, dưới rốn một chút, ở huyệt đan điền. Để hết tâm ý vào bụng dưới và thở thật sâu. Đừng suy nghĩ gì hết và bạn sẽ an toàn trong khi cơn bão tố cảm xúc đang diễn ra. Mỗi ngày, thực tập năm phút, sau ba tuần lễ, bạn đã có thói quen và khi cảm xúc tới, bạn sẽ nhớ để mà thực tập.
Đi qua được cơn bão rồi, bạn sẽ có niềm tin. Bạn tự bảo: kỳ sau, nếu cơn bão cảm xúc trở lại, bạn không còn sợ hãi nó, vì bạn đã biết cách xử lý nó. Bạn cũng có thể dạy cho con bạn, em bạn, để chúng biết phương pháp thở bụng. Nắm tay em bé, bạn bảo em bé cùng thở với bạn, đặt hết tâm ý vào bụng dưới. Tuy là một em bé, nó cũng đã có thể có cảm xúc mạnh rồi, và nó có thể học thở để vượt thắng cảm xúc. Ban đầu, nó cần sự yểm trợ của bạn, nhưng sau này, nó có thể tự làm một mình. Nếu bạn là cô giáo, hay thầy giáo, bạn có thể dạy cho tất cả các học sinh trong lớp cách thức thở bụng. Có thể trong số học sinh của bạn có những đứa sẽ thực tập, sau này khi cơn lốc cảm xúc đi tới với chúng và chúng sẽ không đi tự tử. Như vậy là bạn đã cứu mạng được cho những đứa ấy.
Thực tập trong tư thế ngồi là tốt nhất. Trong tư thế nằm, bạn có thể để trên bụng một túi nước nóng.
Hiểu và Thương
Có một phép tu gọi là từ bi quán, có công năng đem lại cho bạn nhiều thảnh thơi và hạnh phúc. Từ có nghĩa là đem lại hạnh phúc cho người; Bi có nghĩa là làm cho người bớt khổ. Chìa khóa để mở cánh cửa từ bi là khả năng hiểu biết của mình về chính những khổ đau và khó khăn của mình, cũng như về những khổ đau và khó khăn của kẻ kia. Thấy và hiểu được những khổ đau và khó khăn của mình thì mình có thể dễ dàng thấy và hiểu được những khó khăn và khổ đau của người kia. Thấy và hiểu được những khổ đau và khó khăn của người kia thì mình cũng có thể dễ dàng thấy và hiểu được những khổ đau và khó khăn của chính mình. Đó là sự thực tập nhìn sâu vào sự thật thứ nhất và sự thật thứ hai của Tứ Diệu Đế. Tứ Diệu Đế là bốn sự thực mầu nhiệm và thánh thiện. Chính là nhờ ở cái thấy của chúng ta về khổ đau và khó khăn mà ta thấy được con đường thoát khổ. Con đường thoát khổ là sự thực tập thứ tư, gọi là Đạo Đế. Sự chuyển hóa và chấm dứt khổ đau là sự thực thứ ba, gọi là Diệt Đế. Diệt là sự không có mặt của khổ đau.
Đây là một ví dụ của sự thực tập: một người cha đang làm khổ đau một người con. Người cha không thấy được rằng mình đang làm khổ con và làm khổ chính mình. Người cha ngỡ rằng, đối xử với con như thế thì mình bớt khổ. Sự thật thì không như thế.
Sự thật là người cha có nhiều khổ đau và khó khăn nhưng không ý thức được những khổ đau và khó khăn đó (sự thật thứ nhất, khổ đế), và không thấy được những nguyên cớ của những đau khổ và khó khăn ấy (sự thật thứ hai, tập đế). Mình không có khả năng xử lý những khổ đau của mình và mình làm khổ người khác, cho rằng người khác ấy là gốc rễ của niềm đau, nỗi khổ của mình.
Có thể là từ lúc ấu thơ, người cha đã phải hứng chịu khổ đau, đã được đối xử tàn nhẫn bởi người ông. Người ông đã trút hết giận dữ và đau khổ xuống người cha, và người cha bây giờ đang làm như người ông, trút hết giận dữ và đau khổ xuống người con. Khổ đau đi luân hồi, khổ đau truyền xuống từ thế hệ này tới thế hệ khác. Người cha không biết gốc rễ của khổ đau mình (tập đế). Bây giờ người con có thể thực tập như sau:
Thở vào, tôi thấy tôi là một cậu bé năm tuổi,
Thở ra, tôi mỉm cười với cậu bé năm tuổi vẫn còn trong tôi.
Thở vào, tôi thấy cậu bé năm tuổi trong tôi mong manh, dễ bị thương tích, mình đầy thương tích,
Thở ra, tôi ôm lấy cậu bé năm tuổi trong tôi với tất cả hiểu biết và tình thương.
Đó là giai đoạn đầu của sự thực tập. Bạn trở về nhận diện và ôm ấp em bé trong bạn. Lâu nay, bạn quá bận rộn, không có cơ hội làm công việc đó. Bây giờ, bạn trở về nói chuyện với em bé và ôm lấy em bé. Quá trình trị liệu đã có thể bắt đầu.
Cha tôi trong tôi
Thực tập thành công rồi, người con đi vào phần thứ hai:
Thở vào, tôi thấy cha tôi là một cậu bé năm tuổi,
Thở ra, tôi mỉm cười với cậu bé năm tuổi là cha tôi.
Có thể bạn chưa bao giờ hình dung được là ông thân sinh của bạn là một em bé trai bốn năm tuổi. Sự thật là hồi ấy ông cũng mong manh, dễ bị thương tích như bất cứ cậu bé hay cô bé nào.
Thở vào, tôi thấy cậu bé năm tuổi là cha tôi, mong manh, dễ bị thương tích, mình đầy thương tích,
Thở ra, tôi nhìn cậu bé năm tuổi đầy thương tích ấy với tất cả hiểu biết và thương yêu.
Có một điều bạn chưa biết là cậu bé năm tuổi đã trở thành ông thân sinh của bạn cũng đang có mặt trong bạn, chứ không phải chỉ đang có trong mặt trong ông ta mà thôi. Và cậu bé năm tuổi đầy thương tích ấy cùng với cậu bé năm tuổi đầy thương tích ngày xưa đã trở thành bạn hôm nay. Hai cậu bé ấy không hẳn là hai cậu bé khác nhau, tuy rằng hai cậu bé ấy không phải chỉ là một cậu bé duy nhất. Cái thấy mầu nhiệm này được gọi là cái thấy Phi nhất phi nhị (Không phải là một mà không phải là khác nhau). Bạn ôm được cậu bé này thì bạn cũng ôm được cậu bé kia. Mà một khi bạn đã ôm được cậu bé kia thì quá trình chuyển hóa sẽ xảy ra thật nhanh. Nếu ông thân sinh của bạn ngày xưa đã gặp người chỉ dẫn phép tu này thì ông đã không tự làm khổ và làm khổ bạn. Nhưng ông đã không có may mắn ấy. Vì vậy, bạn phải thực tập cho bạn và cho cả ông thân sinh của bạn trong bạn. Chuyển hóa được ông thân sinh của bạn trong bạn rồi thì giúp chuyển hóa cho ông thân sinh của bạn ngoài bạn sẽ trở thành dễ dàng hơn nhiều. Có người đã có khó khăn với bố, có người đã có khó khăn với mẹ. Tập như thế là chuyển hóa được cho cả mình và bố mẹ, và mình sẽ chắc chắn không lặp lại cách đối xử ấy với các con của mình. Và như thế là “vòng luân hồi” chấm dứt. Cái thấy, cái hiểu về khổ đau và nguồn gốc của khổ đau đem tới cái thương và cái chấp nhận. Thương và chấp nhận được rồi mình sẽ khỏe ra và mình sẽ có khả năng giúp được người kia chuyển hóa. Người kia có thể là: chú, bác, cô, dì, anh, chị, em hoặc bạn bè. Trong bạn có một tâm hành gọi là Tuệ. Tuệ tức là cái hiểu. Đem tâm hành Tuệ vào can thiệp thì tình trạng đổi khác liền lập tức. Tuệ (Prajñà) trước hết là cái thấy và cái hiểu về khổ đau và bản chất của khổ đau. Thực tập nhìn sâu, như trong bài tập vừa rồi, ta làm lớn Tuệ trong ta. Tuệ phải tham dự vào mọi sinh hoạt tâm ý. Nhưng có khi ta quên, không chịu hoặc không muốn sử dụng Tuệ, nhất là những lúc ta có đam mê. Lúc bấy giờ, ta phải cần đến Niệm can thiệp. Niệm là một tâm hành cần thiết vào bậc nhất cho sự thực tập. Ta phải nhờ Niệm đưa Tuệ tới. Có Tuệ thì ta đi tới chấp nhận, tha thứ, yêu thương, và hạnh phúc. Thiếu Tuệ thì ta đi tới giận dữ, ganh ghét, khổ đau và hận thù.
THỞ ĐƯỢC LÀ HẠNH PHÚC
Thở chánh niệm
http://langmai.org/thien-duong/Bai-tap-can-ban
Hơi thở chánh niệm – Đời sống tỉnh thức
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta ai cũng thở nhưng chúng ta quên rằng: mình đang thở, thân ta tuy ở đây nhưng tâm lại ở một nơi khác. Thường ta bị ràng buộc bởi quá khứ, bị lôi kéo về tương lai hay đắm chìm trong những cảm xúc hiện tại. Cho nên ta không tiếp xúc được với những gì lành mạnh và nuôi dưỡng. Khi đó ta có thể trở về thực tập với hơi thở ý thức để nhiếp phục lại tâm ý. Sự thực tập đem sự chú ý vào hơi thở vào- ra là phương pháp để hợp nhất thân và tâm. Giúp ta có mặt trọn vẹn trong giây phút hiện tại bây giờ và ở đây. Khi thân và tâm đã có mặt ta có thể tiếp xúc được với những gì mầu nhiệm tươi mát của cuộc sống. Điều này tuy có vẻ đơn giản nhưng hiệu quả mang lại thì rất lớn. Sự thực tập này được gọi là thực tập chánh niệm hay hơi thở có ý thức. Những bài tập này do chính Bụt chỉ dạy, thật dễ dàng để có được niềm vui và sự an lạc trong khi cuộc sống có quá nhiều bận rộn.
Thực tập thở có chánh niệm giống như đang uống một ly nước mát. Chỉ cần nhận diện và ôm ấp hơi thở như một bà mẹ trở về nhà để chăm sóc cho đứa con một cách dịu dàng trong vòng tay. Bạn thở và cảm nhận không khí đang đi vào và đi ra. Chúng ta thực tập:
Thở vào, tôi biết tôi biết đây là hơi thở vào
Thở ra, tôi biết tôi nhận diện hơi thở ra
Sau khi thực tập được vài hơi thở bạn có thể chỉ cần nhớ vào–ra. Điều này không phải là suy nghỉ, đơn thuần chỉ là sự nhận diện. Đừng cố thúc ép hay điều khiển, nếu hơi thở của bạn ngắn và chưa được êm dịu thì cứ để như vậy. Ta chỉ cần ý thức về nó, dưới ánh sáng của sự tỉnh thức hơi thở sẽ trở có phẩm chất hơn, sâu hơn, dịu hơn.
Thở vào, tôi thấy hơi thở vào của tôi đã sâu hơn
Thở ra, tôi thấy hơi thở ra của tôi đã chậm hơn
Rồi tiếp tục đem tâm ý theo dõi suốt chiều dài của hơi thở (theo dõi hơi thở từ đầu cho đến cuối). Bạn sẽ chấm dứt được suy nghĩ và có cơ hội nghỉ ngơi. Ta không còn phải đối mặt với những lo lắng và sợ hãi.
Thở vào, tôi theo dõi hơi thở vào từ đầu cho tới cuối
Thở ra, tôi theo dõi suốt hơi thở ra
Trong cuộc sống hàng ngày bạn đã bỏ bê xao lãng cơ thể của mình. Thực tập hơi thở với một nụ cười hàm tiếu sẽ làm buông thư tất cả những căng thẳng trên khuôn mặt. Nào, bây giờ là cơ hội để trở về với cơ thể. Để nhận diện sự có mặt và bắt đầu làm quen trở lại với cơ thể mình.
Thở vào, tôi ý thức về cơ thể tôi
Thở ra, tôi buông bỏ tất cả những căng thẳng trong thân thể tôi
Khi bạn đã có thể hiến tặng sự an lạc và hòa điệu cho cơ thể bạn. Giúp cho cơ thể buông thư những căng thẳng, lúc này bạn có thể để ý đến những cảm thọ đau nhức trong tự thân. Năng lượng chánh niệm sẽ ôm ấp lấy cảm thọ đau nhức ấy. Khi thân bị căng thẳng hay đau nhức hơi thở của bạn sẽ chịu ảnh hưởng. Cho nên phẩm chất của hơi thở là kết quả của thân và cảm thọ.
Thở vào, tôi để ý đến những cảm thọ đau nhức trong tôi
Thở ra, tôi mỉm cười với những cảm thọ đau nhức trong tôi.
Khi bạn đem sự chú ý vào hơi thở, tức là bạn đã đem tâm trở về đoàn tụ với thân. Và trong giây phút này chúng ta biết mình đang sống và đang cảm nhận sự sống. Điều quan trọng và mầu nhiệm là bạn có thể tiếp xúc được với những gì đang có mặt trong ta và xung quanh ta. Đôi mắt là một sự mầu nhiệm, chỉ cần mở mắt là ta có thể tiếp xúc được với thiên đường của màu sắc: nắng ấm, trời xanh, lá vàng, mây bay... Tai ta cũng là một sự mầu nhiệm, ta cũng có thể nghe được những âm thanh như chim hót, tiếng gió xuyên qua những rừng thông... Và bạn hãy tận hưởng những giây phút lắng dịu và nuôi dưỡng ấy.
Thở vào, tôi đang nhận diện trời xanh
Thở ra, tôi đang mỉm cười với trời xanh
Thở vào, tôi nhận diện những chiếc lá đẹp của mùa thu
Thở ra, tôi mỉm cười với những chiếc lá đẹp của mùa thu
Bạn có thể rút gọn:
Trời xanh - thở vào
Mỉm cười - thở ra
Lá vàng - thở vào
Mỉm cười - thở ra
Khi bạn thở chánh niệm tức là chánh niệm về hơi thở. Khi bạn đi chánh niệm tức là chánh niệm vào bước chân. Chánh niệm có thể được đem vào đối tượng của vật lý và tâm lý. Đem đến sự nhận diện và nhẹ nhàng. Sự sống chỉ có thể có mặt trong giây phút hiện tại. Việc quan trọng nhất của bạn là có mặt bây giờ và ở đây để thưởng thức từng giây phút ấy.
Thở vào tâm tỉnh lặng
thở ra miệng mỉm cười
An trú trong hiện tai
Giây phút đẹp tuyệt vời.
tỉnh lặng - mỉm cười - hiện tại - tuyệt vời.
Một thiền phổ khác:
Vào, ra
Sâu, chậm
Khỏe, nhẹ
Lắng, cười
Hiện tại, tuyệt vời
Hai chữ đầu: “Vào, ra” có nghĩa là “Thở vào, tôi biết tôi thở vào; thở ra, tôi biết tôi thở ra”. Khi thở vào, ta chỉ chú tâm tới hơi thở vào. Không suy nghĩ, hoàn toàn chú tâm vào hơi thở vào. Cũng vậy, khi thở ra, ta hoàn toàn chú tâm vào hơi thở ra. Đây là bài tập đầu tiên. Ta tiếp tục nói thầm “Vào, ra” trong khi thở và theo dõi suốt chiều dài của hơi thở vào và hơi thở ra.
Đừng để tâm ý chạy lăng xăng xa rời hơi thở: “Thở vào, tôi biết... trời ơi, mình quên không tắt đèn trong phòng!” Như thế không phải là chú tâm, bởi vì tâm đang nhảy từ chuyện này sang chuyện khác. Phải theo dõi hơi thở từ đầu đến cuối. Hơi thở chỉ kéo dài bốn hay năm giây đồng hồ. Ai cũng có thể chú tâm một trăm phần trăm vào suốt chiều dài một hơi thở. Thực tập hơi thở chánh niệm vào ra trong một phút, ta dừng được suy nghĩ một phút. Thật tuyệt vời khi ta được ngưng suy nghĩ và sống. Hầu hết suy nghĩ của chúng ta là chướng ngại cho việc sống, bởi vì khi miệt mài suy nghĩ thì ta không “có mặt”, không thực sự sống, không tiếp xúc với những mầu nhiệm của sự sống. “Tôi suy tư, nên tôi không hiện hữu.”1 “Tôi suy tư nên tôi bị lạc trong rừng suy tư.” Bị lạc trong suy tư nghĩa là không hiện hữu.
Giả sử con trai hay con gái bạn đang bên cạnh bạn mỉm cười đẹp như một bông hoa. Nhưng bạn lại đang bận suy tư về quá khứ, tương lai, về những dự án, hay đang lo lắng buồn khổ, tức là bạn đang bị lạc trong suy tư. Khi đó con trai hay con gái bạn không có đó cho bạn, bởi vì bạn không có đó cho các con. Bạn đang ở đâu đó trong rừng suy tư. Chỉ cần bạn không bị suy tư cuốn hút thì bạn đã có mặt trong hiện tại rồi, bây giờ và ở đây, để có thể tiếp xúc với những mầu nhiệm của cuộc sống, đó chính là con trai, con gái của bạn.
Chỉ cần một hơi thở vào và một hơi thở ra cũng đủ để ta ngưng thói quen suy nghĩ và trở về với giây phút hiện tại - bây giờ và ở đây. Khi thở có chánh niệm thì tâm lập tức trở về với thân. Trong cuộc sống hằng ngày, thân ta có thể ở đây nhưng tâm đang phiêu bạt nơi nào. May mắn thay, chúng ta có hơi thở. Hơi thở là nhịp cầu nối thân và tâm. Ngay khi thở một hơi thở chánh niệm, thân tâm tức khắc hợp nhất. Thật là tuyệt diệu, thật là dễ dàng, chẳng cần tốn bao nhiêu thì giờ, năm hay mười giây đồng hồ là cùng, bỗng nhiên ta hết tán loạn, ta có chánh niệm, có định tâm. Bởi vì khi thân và tâm hợp nhất thì ta thực sự có mặt. Ta thực sự có mặt thì những điều khác cũng có mặt, sự sống có mặt, những người thương có mặt.
Khi lái xe, ta phải chú tâm tới hơi thở vào ra. Phải thực sự có mặt trong khi lái xe thì lái xe mới an toàn. Khi tưới hoa, ta cũng thực tập hơi thở để thực sự có mặt thưởng thức những bông hoa và có niềm vui trong khi tưới hoa.
Khi đã biết cách thực tập hơi thở chánh niệm trong khi lái xe, rửa bát, đi bộ, ta mời những người thân trong gia đình cùng thực tập. Cả nhà cùng ngồi thực tập hơi thở chánh niệm với nhau, tận hưởng sự có mặt của nhau, đầm ấm và bình an. Không cần phải xem tivi. Rồi sau đó ta chia sẻ thực tập với bạn bè trong công ty. Ta có thể bày cho họ phương pháp tự chăm sóc khi mệt mỏi, khi xúc động, khi đau buồn.
Đến đây, xin mời bạn tạm ngưng đọc và ngay bây giờ mời bạn thực tập hơi thở vào ra trong một, hai, hay ba phút cho đến khi thực sự chú tâm vào hơi thở. Bạn sẽ khám phá ra rằng phẩm chất của hơi thở tăng lên rất nhanh. Đừng cố gắng làm cho bằng được. Cứ để tự nhiên rồi hơi thở vào sẽ sâu hơn, và hơi thở ra sẽ chậm hơn, thư thái hơn, êm dịu hơn.
CAU HAY TINH THAN
Bằng lắng nghe và ái ngữ, ta có thể chữa lành mọi rạn nứt và đồng thời chữa lành chính ta.
Công việc của ta có ý nghĩa khi nó đem lại lợi lạc cho nhân loại và môi trường.
Khi nghe người nào nói giọng khiêm nhường thì ta biếu người đó giỏi. Còn khi nghe người nào nói kiểu ba hoa, khoe khoang, là ta biết người đó chưa giỏi.
CAU HAY ( THAY THICH NHAT HANH )
Hạnh phúc chân thật không nằm trên tiền bạc, danh vọng và quyền thế.Hạnh phúc chân thật nằm trên nền tảng của tự do.
Khi buồn giận ta đau khổ như bị thiêu đốt trong địa ngục.
Danh vọng, quyền lực chính trị và thành công về tài chính không thể nào so sánh với cái niềm vui khi biết rằng ta đang sống một cuộc sống đẹp và ý nghĩa.
30 WORDY PHRASE USED BY " In "
1.
Please submit your report in advance of the meeting.
Please submit your report before the meeting.
2.
We received a check in the amount of $1,000.
We received a check for $1,000.
3.
We’re implementing this policy in an effort to streamline our process.
We’re implementing this policy to streamline our process.
4.
Which section is this question in connection with?
Which section is this question about?
5.
Do not use in excess of the recommended dosage.
Do not use more than the recommended dosage.
6.
Are you in favor of the new system, or do you oppose it?
Are you for the new system, or do you oppose it?
7.
Use Form BFF in lieu of Form OMG.
Use Form BFF instead of Form OMG.
8-9.
Improvement will be noted in most cases (or instances).
Improvement will usually be noted.
10.
They have changed the procedure in order to reduce the necessary steps.
They have changed the procedure to reduce the necessary steps.
11.
She is attending the meeting in place of her vacationing supervisor.
She is attending the meeting for her vacationing supervisor.
12.
I am in possession of damning evidence.
I have damning evidence.
13.
They are in proximity to the epicenter.
They are close to the epicenter.
14.
We are in receipt of your letter.
We received your letter.
15-17.
I wasn’t sure what the question was in reference to (or regard to or in relation to).
I wasn’t sure what the question was about.
18.
You will notice these side effects in some instances.
You will sometimes notice these side effects.
19.
In spite of the fact that the box was clearly labeled, he could not find it.
Although the box was clearly labeled, he could not find it.
20.
In terms of reducing costs, the strategy has been a failure.
The strategy has been a failure in reducing costs.
21.
In the absence of Smith as manager, Jones was left in charge.
Without Smith as manager, Jones was left in charge.
22.
In the case of duplication, rename the older file and place it in the Archive folder.
If duplication occurs, rename the older file and place it in the Archive folder.
23.
We were speaking in the context of yesterday’s discussion.
We were speaking about yesterday’s discussion.
24.
In the course of the session, little progress was made.
During the session, little progress was made.
25.
In the event that no decision is made, the current procedure will remain in effect.
If no decision is made, the current procedure will remain in effect.
26.
In the final analysis, it is up to us to decide.
Ultimately, it is up to us to decide.
27.
He will return in the near future.
He will return soon.
28.
It took in the neighborhood of two weeks to complete.
It took about two weeks to complete.
29.
They are in the vicinity of the headquarters now.
They are near the headquarters now.
30.
In view of the fact that you suggested it, I think you should propose it.
Because you suggested it, I think you should propose it.
THE MORE YOU TELL,THE MORE YOU SELL
Most writers don’t need encouragement to write more words. After all, that’s how some of them get paid: by the word! Using the words you need and no more – writing concisely – is a skill that every writer spends a lifetime learning. Mark Twain once said, “I didn’t have time to write a short letter, so I wrote a long one instead.”
But the main problem of many writers, especially reluctant writers and business owners, is not that they say more than they need, but rather, that they say less than they need. Writers can be too lazy to edit and trim their work, but they can also be too lazy to think enough about their subject to cover it adequately.
The direct mail copywriters of old had a saying, “The more you tell, the more you sell.” It was a bold statement. Other copywriters argued that people don’t want to read long copy, would stop reading before they got to the end of the sales letter, the advertiser would lose sales. That’s a valid objection, to which the proper response is, “Then ask for the sale before they get to the end!” There’s nothing wrong with giving the customer more than one chance to buy.
Besides, none of us reads more than we want to, except for students and acquisitions editors. We all read until we lose interest, or we skip ahead, go back, or jump to the end. We keep reading as long as we feel there’s something in it for us.
And that’s where, as a copywriter, you win more when you tell more. The more reasons you give the customers to buy, the more likely they will buy. Once they’re convinced, they will stop reading anyway and start ordering. Or they might go back later and read the rest to reassure themselves they made the right choice. Reassurance is an important purpose of marketing communications too.
Start your writing process by listing all the reasons someone should buy your product or service. Get a friend – or a customer – to tell you if you don’t know. Don’t be lazy. If a reason is compelling, don’t leave it out if you have space. On your website, you have unlimited space to tell your story. List your most attractive benefits and let your readers decide which ones are most attractive to them.
True, you don’t want your marketing piece to appear too long to read. You have to format your writing so people can read only what they want. In sales literature, you might use bold text and headings so your readers know where to skip to. When writing for the Web, it’s especially easy – add links to other pages. Your benefits don’t all need to be on the same page, as long as customers can find them when they need them. Your potential customers will follow the links that interest them, and will ignore the ones that don’t. Certainly, start off short and sweet for those who don’t want to read much. But don’t stop until you’ve told the whole story to those who insist on hearing it all.
Comparison shoppers, such as myself, actually look for longer text. We tend to believe that the product that mentions the most benefits probably has the most benefits. If the copywriter neglected to mention that it has a five-year warranty, how are we supposed to know that it does?
Customers buy for many reasons. Some are convinced by one point, others are convinced by another. But if you leave out their favorite point, that’s one point that won’t help make the sale.
New words for this week
Empirical
Raucous
Hermetic
Mishap
Offhand
Maim
Ludicrous
Subliminal
Ostracize
Gestalt
Tautology
Cesspool
Veneer
Wrangle
Splurge
Paroxysm
Derision
Whim
Heresy
Anew
Propaganda
Peruse
Caveat
Sift
Sublimate
Indulge
Standstill
Vex
Hustle
Ecclesiastic
Secular
Peripatetic
Browbeat
Debase
Ecumenical
Frantic
Oxymoron
Vernacular
Yearn
Quintessence
Jettison
Inure
Folksonomy
Taxonomy
Trivial
Scruple
Rife
Minion
Ablution
Harangue
Placid
Knotty
Bilk
Kindle
Mettle
Whet
Patois
Prowess
Menace
Betoken
Topple
Gamut
Nihilism
Arson
Ward
Burgeon
Fledge
Lexicon
Liaison
Karma
Aura
Stentorian
Chagrin
Kernel
Daunt
Bureaucracy
Dystopian
Bromide
Bourgeois
Bombast
Bankruptcy
Apocalypse
Abyss
Fundamentalism
Avatar
Paramour
Gothic
Uncanny
Caucasian
Zeitgeist
Flabbergast
Stigma
Anachronism
Knack
Effusive
Egalitarian
Dislodge
Fuzzy
Teraflop
Boggle
Euphemism
Trudge
Synergy
Befuddle
Turmoil
Algorithm
Meritocracy
Ambivalent
Conundrum
Tacit
Beleaguer
Resilience
Recoil
Pyrrhic
Wax
Brisk
Ombudsman
Rhetoric
Bipartisan
Furtive
Pedantic
Parsimony
Oblivion
Idiosyncrasy
TIẾNG ANH PHÁP LÝ ( TRÍCH DỊCH TỪ ĐIỂN BIÊN DICH TIENG ANH PL _ GS.VINH )
A
Administrative Procedure Act luật tố tụng hành chính
administrator người đại diện (nam)
administrator ad litem người đại diện trong quá trình tố tụng
administrator ad prosequendum người đại diện bên nguyên
administrator cum testamento annexo thi hành di chúc có điều kiện
administrator de bonis non người xét xử giám đốc thẩm
administrator de bonis non cum testamento annexo người xét xử được thay thế trong trường hợp người được chỉ định xét xử chết, bỏ nhiệm vụ
administrator pendente lite người đại diện đặc biệt
administrator with will annexed người đại diện theo di chúc
administratrix người đại diện (nữ)
admiralty court Tòa án hàng hải
admiralty law luật hàng hải
admissible evidence bằng chứng chấp nhận được
admission sự chấp thuận
admission against interest sự thừa nhận đi ngược với tài sản
admission of guilt tuyên có tội
admit thừa nhận
adopt thông qua
adopted child con nuôi
adoption việc thông qua
adoptive parent cha mẹ nuôi
ADR các hình thức giải quyết tranh chấp
adult người thành niên
adultery ngoại tình
advance đề xuất
advance directive Tuyên bố của cá nhân trong đó thể hiện những liệu pháp ý học không muốn áp dụng trong tương lai
advance parole giấy phép cho người nước ngoài tại Mỹ
advance sheets mục lục của báo luật học phát hành hàng tuần hoặc hàng tháng
Thuat ngu Latin co ban nguoi doc bao can phai biet
Even though Latin is considered a dead language (no country officially speaks it), its influence upon other languages makes it still important. Latin words and expressions are present in virtually all the languages around the world, as well as on different scientific and academic fields.
Below you will find a list with the most used and important Latin words and expressions, enjoy!
Common Latin Words
alibi: elsewhere
alter: another
bellum: war
bonus: good
borealis: northern
corpus: body
derma: skin
dies: day
domus: home/house
ego: I/me
erectus: upright
gens: family
homo: human
malus: bad
magnus: great
nemo: nobody
omnis: everything
pax: peace
primus: first
qui: who
rex: king
sapiens: wise
terra: earth
tempus: time
virtus: virtue
vivo: live
vox: voice
Latin/Greek Numeral Prefixes
semi: half
uni: one
duo, bi: two
tri, tris: three
quadri, tetra: four
penta: five
hexa: six
hepta: seven
octo: eight
ennea: nine
deca: ten
Other Latin/Greek Prefixes
ad: towards
ambi: both
endo: within
extra: in addition to
exo: outside
hyper: over
hypo: under
infra: below
inter: between
intro: within
iso: equal
liber: free
macro: large
micro: small
mono: single
multi: many
omni: all
proto: first
poli: many
tele: distant
trans: across
General Latin Expressions
a priori: from the former. If you think something a priori, you are conceiving it before seeing the facts. Presupposing.
ad hoc: to this. Ad hoc refers to something that was creating for a specific purpose or situation. An ad hoc political committee, for instance, is formed for one specific case.
ad infinitum: to infinity. Something that goes ad infinitum keeps going forever. You could say that your wife hassles you ad infinitum, for example.
ad valorem: to the value. This expressed is used when something is related to the value of an object or transaction, like an ad valorem tax which is proportional to the value of the product.
ceteris paribus: other things being equal. This expressions if often used in economics where, in order to impact of something on the economy (e.g., inflation or unemployment), you need to hold other variables fixed.
de facto: common in practice, but not established by law. For example, English is the de facto official language of the United States.
honoris causa: for the sake of the honour: This is an honorary degree where an academic institution grants a doctorate to someone without the formal requirements (exams and the like). Usually the person receiving the degree has connections with the University or has made important achievements in a certain field.
in toto: entirely.
mutatis mutandis: with necessary changes. This expression is used to express agreement to something that, however, still need to be changed or amended.
per se: by itself. If something exists per se, for instance, it exists by itself, regardless of external factors.
sic: thus. Sic is usually used in newspapers or other publications (placed within square brackets [sic]) to indicate that the spelling error or unusual phrase on a quotation was reproduced as it was in the source, and therefore it is not an editorial error.
vice versa: the other way around. If you write “John loves Mary, and vice versa,” it means that Mary also loves John.
Q.E.D. (Quod erat demonstrandum): which was to be demonstrated. This Latin abbreviation is often used at the end of mathematical theorems in order to demonstrate that proof is complete.
Legal Latin Expressions
bona fide: good faith. In contract law, for instance, parties must always act in good faith if they are to respect the obligations.
de jure: by law. Some states are currently working on legislation that would make English the de jure official language of the United States.
dictum (plural dicta): a statement that forms part of the judgment of a court.
obiter dicta: a judge’s opinion offered in the course of a judgment but having no legal force.
ex parte: from, by, or for one party in a dispute. An ex parte decision is one decided by a judge without requiring all of the parties to the controversy to be present.
habeas corpus: (we command that) you bring forth the body. In this case, the “body” (corpus) refers to a living person who is being held in prison. The phrase has nothing to do with producing the corpse of an allegedly-murdered person.
ipso facto: by the fact itself. Parents who have deliberately mistreated their child are ipso facto unfit custodians.
mens rea: guilty mind. The U.S. legal system requires that when a crime is committed, the perpetrator must have the intention to commit the crime. For example, a driver who strikes and kills a pedestrian because of faulty brakes is guilty of manslaughter, but not of murder. There was no intent to kill so the mind was not guilty. On the other hand, the wife who repeatedly runs over her husband with her SUV is guilty of murder because of her mens rea.
pro bono: (the original phrase is pro bono publico) for the public good. Sometimes high-priced lawyers come forward to defend suspects who would otherwise have to take their chances with someone from the Public Defender’s office. They work on the case pro bono, i.e., they don’t charge a fee.
prima facie: by first instance – this refers cases with sufficient evidence to warrant going forward with an arraignment.
quid pro quo: something for something. For example, the ADAs (assistant district attorneys) make deals with criminals, giving them shorter sentences in exchange for information that will enable them to convict other criminals. Another example of quid pro quo might occur between two lawyers, each of whom gives up some advantage to gain another.
Famous Latin Phrases
divide et impera: Divide and reign. It was a theory proposed by Niccolò Machiavelli and used previously by the Roman Senate to dominate the Mediterranean.
alea jacta est: the die is cast: This famous phrase was said by Julius Caesar upon crossing the Rubicon. Caesar was violating a law of the Roman Empire, hence why he was playing with luck.
veni vidi vici: I came, I saw, I conquered. Another phrase said by Julius Caesar, this time upon the victory over Pharnaces, king of Pontus.
cogito ergo sum: I think, therefore I am. This phrase was originally said in French by René Descartes, and it represents a corner-stone of the Western philosophy. The Latin translation is more widely used, though.
carpe diem: seize the day. This phrase comes from a poem by Horace. The phrase was made famous when it was used on the movie Dead Poets Society.
deus ex machina: God out of a machine. In ancient Greece when a plot was complicated or tangled, the play writers would just insert a God in the final act in order to solve all the problems. Usually a crane machine was used to drop the actor on stage, hence the name.
homo homini lupus: man is a wolf to men. This phrase was originally said by Plauto, but other philosophers also used it, including Bacon and Hobbes. The meaning is quite straight forward.
100 từ văn chương diễn tả cái đẹp và cái xấu
One of the many fascinating features of our language is how often words with pleasant associations are also quite pleasing on the tongue and even to the eye, and how many words, by contrast, acoustically and visually corroborate their disagreeable nature — look no further than the heading for this post.
Enrich the poetry of your prose by applying words that provide precise connotation while also evoking emotional responses. (Note the proportion of beautiful words to ugly ones in the compilation below; it’s easier to conjure the former than the latter, though I omitted words associated with bodily functions, as well as onomatopoeic terms.)
Notice how often attractive words present themselves to define other beautiful ones, and note also how many of them are interrelated, and what kind of sensations, impressions, and emotions they have in common. Also, try enunciating beautiful words as if they were ugly, or vice versa. Are their sounds suggestive of their quality, or does their meaning wholly determine their effect on us?
Beautiful Words
Amorphous: indefinite, shapeless
Beguile: deceive
Caprice: impulse
Cascade: steep waterfall
Cashmere: fine, delicate wool
Chrysalis: protective covering
Cinnamon: an aromatic spice; its soft brown color
Coalesce: unite, or fuse
Crepuscular: dim, or twilit
Crystalline: clear, or sparkling
Desultory: half-hearted, meandering
Diaphanous: gauzy
Dulcet: sweet
Ebullient: enthusiastic
Effervescent: bubbly
Elision: omission
Enchanted: charmed
Encompass: surround
Enrapture: delighted
Ephemeral: fleeting
Epiphany: revelation
Epitome: embodiment of the ideal
Ethereal: celestial, unworldly, immaterial
Etiquette: proper conduct
Evanescent: fleeting
Evocative: suggestive
Exuberant: abundant, unrestrained, outsize
Felicity: happiness, pleasantness
Filament: thread, strand
Halcyon: care-free
Idyllic: contentedly pleasing
Incorporeal: without form
Incandescent: glowing, radiant, brilliant, zealous
Ineffable: indescribable, unspeakable
Inexorable: relentless
Insouciance: nonchalance
Iridescent: luster
Languid: slow, listless
Lassitude: fatigue
Lilt: cheerful or buoyant song or movement
Lithe: flexible, graceful
Lullaby: soothing song
Luminescence: dim chemical or organic light
Mellifluous: smooth, sweet
Mist: cloudy moisture, or similar literal or virtual obstacle
Murmur: soothing sound
Myriad: great number
Nebulous: indistinct
Opulent: ostentatious
Penumbra: shade, shroud, fringe
Plethora: abundance
Quiescent: peaceful
Quintessential: most purely representative or typical
Radiant: glowing
Redolent: aromatic, evocative
Resonant: echoing, evocative
Resplendent: shining
Rhapsodic: intensely emotional
Sapphire: rich, deep bluish purple
Scintilla: trace
Serendipitous: chance
Serene: peaceful
Somnolent: drowsy, sleep inducing
Sonorous: loud, impressive, imposing
Spherical: ball-like, globular
Sublime: exalted, transcendent
Succulent: juicy, tasty, rich
Suffuse: flushed, full
Susurration: whispering
Symphony: harmonious assemblage
Talisman: charm, magical device
Tessellated: checkered in pattern
Tranquility: peacefulness
Vestige: trace
Zenith: highest point
Ugly Words
Cacophony: confused noise
Cataclysm: flood, catastrophe, upheaval
Chafe: irritate, abrade
Coarse: common, crude, rough, harsh
Cynical: distrustful, self-interested
Decrepit: worn-out, run-down
Disgust: aversion, distaste
Grimace: expression of disgust or pain
Grotesque: distorted, bizarre
Harangue: rant
Hirsute: hairy
Hoarse: harsh, grating
Leech: parasite,
Maladroit: clumsy
Mediocre: ordinary, of low quality
Obstreperous: noisy, unruly
Rancid: offensive, smelly
Repugnant: distasteful
Repulsive: disgusting
Shriek: sharp, screeching sound
Shrill: high-pitched sound
Shun: avoid, ostracize
Slaughter: butcher, carnage
Unctuous: smug, ingratiating
Visceral: crude, anatomically graphic
Thứ Sáu, 20 tháng 6, 2014
SMILE ( NỤ CƯỜI)
Nụ cười tươi tắn có thể làm bừng sáng cả một ngày buồn tẻ
Nụ cười vui vẻ có thể đánh thức cầu vồng trên bầu trời ảm đạm
Vậy nên hãy chia sẻ nụ cười của bạn với tất cả mọi người,
Để rồi nó sẽ được tặng lại cho bạn và tươi thắm mãi
Nở nụ cười bất chợt trên môi
Để cho đám mây nặng trĩu nhảy múa vui tươi
Để chú cào cào lần đầu có thể thử tài chơi vĩ cầm
Với ánh lam trẻ trung của mùa xuân mới hé
Dòng sông vừa tuôn chảy rộn ràng
Và một tình bạn luôn bắt đầu với một nụ cười tươi
Thậm chí chỉ một nụ cười hạnh phúc tỏa nắng
Có thể làm cho thời tiết đang u ám và đượm buồn ngừng khóc lóc
Và rừng già đang say ngủ sẽ thôi mơ màng
Và ngài sẽ vỗ đôi tay lá xanh của mình trong niềm hân hoan mộc mạc
Nở nụ cười bất chợt trên môi
Để cho đám mây nặng trĩu nhảy múa vui tươi
Để chú cào cào lần đầu có thể thử tài chơi vĩ cầm
Với ánh lam trẻ trung của mùa xuân mới hé
Dòng sông vừa tuôn chảy rộn ràng
Và một tình bạn luôn bắt đầu với một nụ cười tươi
Với ánh lam trẻ trung của mùa xuân mới hé
Dòng sông vừa tuôn chảy rộn ràng
Và một tình bạn luôn bắt đầu với một nụ cười tươi
Mọi người đều thấy lòng mình ấm hơn với những nụ cười,
Từ chú voi khổng lồ đến những con ốc sên bé tí teo
Vậy nên hãy nối vòng quanh khắp Trái Đất này
Như những dây đèn lấp lánh, hãy thắp lên những nụ cười tỏa sáng.
Thứ Ba, 17 tháng 6, 2014
21 CACH TIET KIEM 100 USD TRONG TUAN
1. Keep the change
Retain the change from each of your transactions for an entire week and store the change in a Mason jar, Ziploc bag or piggy bank. At the end of the week, count your coins to see how you did. Depending on how much you spend, you may have reached your goal following this one simple tactic.
2. Reduce transportation costs
Download the GasBuddy or GasPriceWatch.com application onto your smartphone to locate the best deals in the local area on gasoline. You can also try carpooling with others from your job or using public transportation for a week.
3. Eliminate dining out from your plans this week
This suggestion is made over and over again, but it works! Brew your own coffee to start the day and use the leftovers from the prior night’s meal for lunch. And if you’re tempted to pick up an item from the snack shop, come prepared with your own treats and drinks in tow. Also, kindly inform your co-workers that you will not be accepting invitations to dine out for lunch during the week.
4. Skip entertainment
Don’t plan on going to a play or the movies. An alternative is to find free entertainment at local community events. There’s also the library, which is jampacked with books and DVDs that you can borrow free of charge. I could suggest Redbox as an alternative, but every penny counts on this mission.
5. Find free workouts
Do you pay weekly for fitness classes? Try finding fitness programs on television, the Internet or at the library. I personally prefer Sparkpeople.com when I need to change things up because it’s a fitness hub with a plethora of workout plans, many of which are customizable, and meal plans for those looking to get fit.
6. Cancel your gym membership
If you’re a member of a gym, consider canceling the membership and embracing the great outdoors or group workouts. Check the local recreation or community center for free exercise classes that you may be able to attend.
7. Only carry cash
Can you spare $100 each week without turning your finances upside down? Force yourself to save the funds by setting aside a cash-only expenditure budget for the week. Once the cash is gone, your spending is done.
8. Set aside $20 each day
Can’t wrap your head around the prior suggestion? Break the task into small increments. Once five days have passed, you will have met your goal. High five!
Ads by Google
Chợ Laptop
Giá tốt tại ChợTốt. Dễ bán dễ mua tha hồ chọn lựa
www.chotot.vn
9. Sell some stuff
Head to the local consignment shop or a retailer, such as a Plato’s Closet, that will pay you on the spot for your gently used goods. Can’t find one in your area? Try having a garage sale or set up shop at the local flea market.
10. Get to work
Pick up a temporary side gig to quickly accumulate the funds. You can also let your creative juices flow and sell your products and services to others.
11. Clip coupons
No newspapers lying around? No problem. Head on over to a website like The Krazy Coupon Lady or Coupon Mom, where you will find printable coupons and corresponding instructions to put them to use. In some cases, a coupon can actually qualify you for cash back from the store.
12. Call your car insurance company
Inquire about any discounts that may be available to you. Also, raising the deductibles on your auto and homeowners insurance will drop your premiums. Just be sure you have money in savings to cover your increased out-of-pocket expense in case you have to file a claim.
13. Cut out spending for an entire day
You may be thinking that I’ve lost my mind, but I haven’t. It’s totally possible to accomplish this feat if you plan ahead and keep busy on the day of execution.
14. Decrease your energy consumption
Have you tried reaching out to your utility company to schedule a free energy audit of your home? If not, now’s the time to do so. In the meantime, unplug any chargers or appliances that are not in use.
Set the thermostat a little higher to cut your air conditioning bill, or lower the temperature in winter and layer up. Also, consider hanging your clothes out on the clothesline to give the dryer a break.
15. Don’t use your credit card
Especially if your APR is exorbitant, interest can greatly increase the cost of things you buy with your credit card if you don’t pay off your balance in full each month. Hide the magic plastic and don’t increase the amount you owe on the card.
16. Disconnect the cable
Freaked out by this suggestion? At least shave off the extras and try online television instead. Also, inquire about any discounts on bundles that you may be eligible for.
17. Skip the spa
It’s always great to pamper yourself, but it can also add up quickly. My last spa visit, which consisted of a manicure, pedicure and massage, was well over $100. Instead, visit YouTube for ideas.
18. Iron your own clothes
You can iron shirts and blouses, can’t you? No need to pay a professional. I understand that some clothing articles mandate professional handling by a dry cleaner, but there are sometimes ways around that.
19. Call your cellphone provider
If they aren’t willing to reduce your monthly bill, switch providers or get a prepaid plan. Also, check out the free or steeply reduced price options, such as Republic Wireless. They do the job just as well as the big boys. I know from experience.
20. Track your expenses
The simple act of paying attention to all of your daily expenses may be motivation enough to spend less. Join a free expense tracking service like PowerWallet, then check in daily to see where your money’s going. Added benefit? PowerWallet will automatically send you money-saving coupons based on what you’re buying.
21. Pick up some free cash
Does your employer match your retirement contributions? If you’re not getting the full match, add another hundred bucks to your 401(k) and get a free $100 from the boss.
Using a combination of these methods should help you reach your goal in no time, and continue your savings journey.
Do you have any other suggestions? Let us know in the comments below
Read more at http://www.moneytalksnews.com/2014/06/13/21-ways-to-save-100-this-week/#je1WPIY7lQUbAva6.99
Chủ Nhật, 15 tháng 6, 2014
LUYEN DICH VIET ANH ( CHUYEN NGANH LUAT HOC ) _ TRÍCH TỪ ĐIỂN VIỆT ANH PHÁP LÝ
A
áp dụng (tính từ): applicable
B
bấm vào đây: click here
bác sĩgiảo nghiệm: coroner
bác sĩgiảo nghiệm của quận: county
coroner
bản cam kết thực hiện:
implementation statement
Định Nghĩa: Xác nhận của hãng bán cho
biết các tính năng, đặc điểm, và các chức
năng tùy chọn cũng nhưcác phần mở
rộng đã được áp dụng. Hay còn được gọi
là bản xác nhận tình trạng tuân thủ.
bản chứng nhận vềlá phiếu có điều
kiện, bản chứng nhận vềlà phiếu tạm
thời: provisional ballot affirmation
statement
bản chứng thệcủa người lưu hành:
affidavit of circulator
bản chứng thệ ghi danh: registration
affidavit
bản chứng thệ theo nhóm: group
affidavit
bản chứng thệ về danh tánh: affidavit
of identity
bản chứng thệ ghi danh bỏ phiếu:
affidavit of registration
bản chứng thệvềlá phiếu bịhỏng:
spoiled ballot affidavit
ban cốvấn: advisory panel
Ban Dân Quyền, BộTưPháp Hoa Kỳ:
Civil Rights Division, U.S. Department of
Justice
bản dịch: translation
bản dịch của lá phiếu mẫu: sample
ballot translation
bản ghi: recorder
ban giám đốc: board of directors
ban hành (sắc lệnh): issue (decree)
ban hành: enact
bản kết toán tài chính: fiscal statement
bản khai có chứng thệ: affidavit
: mẫu chứng thệ, chứng
thệvà ký tên
bản khai chứng thệdành cho phiếu
khiếm diện: affidavit for absentee
ballot
ban lộvận: division of motor vehicles
bản mẫu của lá phiếu chính thức:
sample official ballot
ban phụtrách quầy phiếu: poll
section
bản tu chính được đềnhị: proposed
amendment
: đề nghị (động từ), đề
nghị(danh từ)
bản tu chính được đềnghịcho:
proposed amendment to
: đề nghị (động từ),đề
nghị(danh từ)
bản tu chính hiến chương được đề
nghị: proposed charter amendment
: đề nghị (động từ),đề
nghị(danh từ)
bản tu chính hiến pháp của thượng
nghịviện: senate constitutional
amendment
bản tu chỉnh, sự tu chỉnh: revision
: các thay đổi vềthủtục
bầu cử, các thay đổi vềluật bỏphiếu
Ví Dụ: Phải tu chỉnh luật đểcải tiến các
thủtục tuyển cử. (Example: Revisions to
the law had to be made to improe
election procedures.)
bản tuyên bốbầu cử: statement of
election
bản tuyên bốcông chứng: notarized
statement
: chứng nhận, bản chứng
thệ
bản tuyên bốphản đối: statement
of contest
Bản Tuyên BốvềCác Quyền: Bill of
Rights
bản tuyên bốvềcác quyền của cử
tri: voter’s bill of rights
bản tuyên bố, bản xác nhận:
statement
: tiết lộtình hình tài chánh
của chiến dịch vận động tranh cử
ban tuyển cử: election division
bản xác nhận của ứng cửviên:
candidate statement
bản xác nhận ghi danh: statement
of registration
băng (thu thanh), hình: tape
bằng chứng vềnơi cưnụ: proof of
residence
bảng chọn thảxuống: drop-down menu
bảng kiểm phiếu: tally
bằng lái xe: driver’s license
bằng tay: by hand
báo cáo chi phí của vận động tranh
cử: campaign expense report
báo cáo chi phí, báo cáo chi tiêu:
expense report
báo cáo kết quảtuyển cử: report of
election results
báo cáo kiểm phiếu: canvass report
báo cáo kiểm tra chứng nhận toàn
quốc: national certification test report
Định Nghĩa: Báo cáo kết quảkiểm tra
độc lập đối với một hệthống bỏphiếu
bởi một phòng kiểm nghiệm được chứng
nhận, được cung cấp cho EAC với sựđề
xuất liên quan tới việc cấp sốchứng nhận.
báo cáo kiểm tra tình trạng hội đủ
điều kiện: qualification test report
Định Nghĩa: Báo cáo kết quảkiểm chứng
độc lập đối với một hệthống bỏphiếu do
một cơquan kiểm chứng độc lập thực
hiện, trong đócó ghi rõ thông sốcấu hình
củthểcủa hệthống được kiểm tra, phạm
vi tiến hành kiểm tra và thời điểm hoàn
tất thủtục kiểm tra.
báo cáo vềtài trợvận động tranh
cử: campaign finance report
bao bì kín: secrecy sleeve
bảo đảm dữliệu: data security
84
bao nhét đựng: sleeve
bảo mật thông tin: information
security
Định Nghĩa:Bảo vệthông tin và các hệ
thống thông tin đểtránh bịtruy cập, sử
dụng, tiết lộ, làm gián đoạn, sửa đổi
hoặc hủy bỏtrái phép, nhằm bảo đảm
sựtoàn vẹn, bảo mật và tình trạng sẳn
có.
bảo thủ: conservatie
bắt buộc: compulsory
bắt buộc: mandatory
bắt buộc, qui định bắt buộc: mandate
: tuyên cáo, luật, qui định
Ví Dụ: Một sốtiểu bang đã thiết lập các
qui định bắt buộc, trong đóyêu cầu tất
cảcác cửtri phải xuất trình thẻcăn cước
tại quầy phiếu. (Example: Some states
have created mandates requiring
identification at the polls from all voters.)
bắt đầu bỏphiếu: begin voting
bất kể: notwithstanding
bầu chọn: elect
bịkhuyết tật: disabled
bịrách: torn
bì thưđựng lá phiếu có điều kiện, bì
thưđựng lá phiếu tạm thời:
provisional ballot envelope
bì thưđựng lá phiếu kín: secret ballot
envelope
bì thưgửi lại: return envelope
bì thưgửi lại lá phiều bầu khiếm diện
được dán kín: sealed absentee ballot
return envelope
bì thưkín: secrecy envelope
bì thưnhận dạng: identification
envelope
bì thưkín: secrecy envelope
bì thư nhận dạng: identification
envelope
bì thư, phong bì: envelope
bìa của tờchiếu: slide cover
biện hộ: advocate
biện pháp thi hành của hội đồng:
council action
: hội đồng
biên nhận, giấy biên nhận: receipt
Xim Xem Thêm: yêu cầu giấy biên nhận
Ví Dụ: Tiểu bang yêu cầu tất cảcác máy
bỏphiếu điện tửđều in ra giấy biên
nhận mà cửtri có thểxác nhận được.
(Example: The state requires that all
electronic voting machines produce a
voter-verifiable paper receipt)
biện pháp khắc phục: corrective
action
Định Nghĩa:Biện pháp thực hiện đểloại
bỏcác nguyên nhân dẫn tới tình trạng
thiếu hụt hiện tại hoặc tình trạng không
mong muốn khác đểngăn ngừa tái diễn.
bộhồsơbầu cử: election kit
BộVận Chuyển: Department of
Transportation
bỏphiếu của quý vị: cast your vote
: bỏphiếu
bỏphiếu khiếm diện: absentee vote
: lá phiếu khiếm diện
bỏlá phiếu giấy trong trường hợp
khẩn cấp: vote by emergency paper
85
ballot
bộluật: code
bộluật bầu cử: election code
Bộ Luật Về Các Qui Chế Liên Bang:
Code of Federal Regulations
bộluật hành chánh: administrative
code
bộ luật thành phố: municipal code
bộ luật tuyển cử thành phố: city
election code
BộNgoại Giao: Department of State
bổnhiệm: appoint
: người được bổnhiện, sự
bổnhiệm
Ví Dụ: Tổng Thống bổnhiệm các thành
Viên trong ủy ban sau khi hội ý và có sự
chấp thuận của Thượng NghịViện.
(Example: The President appointed the
Commission’s members with the advice
And consent of the Senate.)
bổnhiệm toàn khu vực: appointed at
large
bộnhớcốđịnh: nonvolatile memory
Định Nghĩa: Bộnhớtrong đóthông tin có
thểđược lưu giữvô thời hạn khi không
có điện. ROM và PROM là các ví dụvềbộ
nhớkhông bịthay đổi.
bỏphiếu: ballot cast
: bỏphiếu
bỏphiếu: casting a vote
: bỏlá phiếu của quý vị
bỏphiếu: voting
bỏphiếu bằng màn hình chạm:
touchscreen voting
bỏphiếu bất hợp pháp: illegal voting
bỏ phiếu cho: vote for
: bỏphiếu, bỏlá phiếu,
bầu phiếu, bỏphiếu
bỏphiếu cho: vote for
: bỏphiếu, bỏlá phiếu,
bầu phiếu, bỏphiếu
bỏphiếu cho: vote on
: chống, bỏphiếu
chống
bỏphiếu cho đảng không thuộc
đảng mình: crossover voting
bỏphiếu cho không quá: vote for
no more than
bỏphiếu cho một dựluật: to vote for
a measure
bỏphiếu cho một dựluật: vote for a
measure
bỏphiếu cho một ứng cửviên: to vote
for a candidate
bỏphiếu cho N trong sốM: vote for N
of M
Định Nghĩa: Lựa chọn lá phiếu trong đó
các cửtri được phép bỏphiếu cho một số
ứng cửviên nhất định (“N”) trong một
vòng tranh cửcó nhiều ghế (“M”).
bỏphiếu cho tất cảcác ứng cửviên
cùng một chính đảng: straight party
voting
Định Nghĩa: Cơchếcho phép cửtri bỏ
lá phiếu đểlựa chọn tất cảcác ứng cử
viên của một chính đảng trên lá phiếu
đó.
bỏphiếu cho tất cảcác ứng cửviên
cùng một chính đảng: straight vote
bỏphiếu cho tới: vote for up to
86
bỏphiếu cho ứng cửviên không có
tên trong lá phiếu: write-in voting
Định Nghĩa: Để lựa chọn một người
không có tên trong lá phiếu. Tại một
sốkhu vực pháp lý, cửtri có thểlàm như
vậy bằng cách sửdụng một chiếc máy
đánh dấu đểghi lại các lựa chọn của họ
trong lá phiếu hoặc khi họcần hoặc họ
cũng có thểsửdụng bàn phím, màn hình
chạm hoặc các phương tiện điện tửkhác
đểghi tên đóvào.
bỏphiếu chống: vote against
: chống, bỏphiếu không
chấp thuận
bỏphiếu có điều kiện, bỏphiếu tạm
thời: vote a provisional ballot
bỏphiếu lại lần thứhai, cơhội bỏ
phiếu lần thứhai: second chance
voting
bỏphiếu điện tử: e-voting
bỏphiếu độc lập: vote independently
bỏphiếu đểgiữlại: retention voting
bỏphiếu hai lần: double voting
bỏphiếu khiếm diện: vote absentee
bỏphiếu khiếm diện không có lý do:
no excuse absentee voting
bỏphiếu khiếm diện qua thư: vote
absentee by mail
bỏphiếu không cần giúp đỡ: vote
without assistance
bỏphiếu không đủsốlượng:
undervote
Định Nghĩa: Xảy ra khi sốlựa chọn của
một cửtri cho một vòng tranh cửthấp
hơn mức tối đa qui định cho vòng tranh
cửđóhoặc cho vòng tranh cửcó một lựa
chọn.
bỏphiếu không hợp lệ: vote illegally
bỏphiếu lẫn lộn: mixed vote
bỏphiếu nhanh: expedite voting
bỏphiếu nơi gần/thuậntiện nhất:
curbside voting
bỏphiếu qua mạng điện tử: electronic
voting
: Điều chỉnh độ rõ nét của
lá phiếu, máy bỏphiếu điện tử
bỏphiếu quá nhiều: overvote
Định Nghĩa: Bỏphiếu vượt quá sốlượng
lựa chọn tối đa được phép cho một
vòng tranh cử
bỏphiếu quá nhiều (danh từ):
overvoting
bỏphiếu qua thư: vote by mail
bỏphiếu qua thư: voting by mail
bỏphiếu sau khi biết đầy đủthông
tin: informed voting
bỏphiếu sớm: advance(d) ballot
bỏphiếu sớm: early voting
Định Nghĩa: Theo nghĩa rộng, là thủtục
bỏphiếu được tiến hành trước ngày bầu
cử, nơi cửtri đích thân tới điền là phiếu
tại văn phòng quận hoặc địa điểm bỏ
phiếu được ấn định khác hoặc địa điểm
nộp phiếu trước ngày bầu cử.
bỏphiếu tạm thời: provisional voting
bỏphiếu theo phân khu bầu cử:
precinct voting
bỏphiếu theo thứhạng: ranked order
voting
Định Nghĩa: Phương pháp cho phép cử
tri phân hạng các ứng cửviên trong một
vòng bầu cửđểlựa chọn: 1, 2, 3 và
87
v..v.. Ứng cửviên nhận được đa số
phiếu bầu ởhạng đầu tiên trúng cử
trong cuộc bầu cửđó. Nếu không có
ứng cửviên nào được nhận đa sốphiếu
bầu, ứng cửviên ởvịtrí cuối cùng bịgạt
bỏ, và lá phiếu sẽđược kiểm lại, trong
đómỗi lá phiếu bầu cho ứng cửviên bị
xóa tên sẽđược tính cho ứng cửviên ở
hạng kếtiếp được ghi trên lá phiếu. Thủ
tục loại bỏứng cửviên ởvịtrí cuối cùng
và kiểm lại sốlá phiếu sẽtiếp tục cho tới
khi một ứng cửviên nhận được đại đa số
phiếu bầu đó. Phương thức này cũng còn
được gọi là bỏphiếu quyết định chung
cuộc tức khắc, các ưu tiên hoăc bỏphiếu
ưu tiên, hoặc bỏphiếu lựa chọn. Bản
1.0 Quyển I: Các Qui Định Hướng Dẫn
vềHiệu QuảHoạt Động của HệThống
BỏPhiếu PhụLục A: Bảng Chú Giải
Thuật NgữA-16
bỏphiếu thử: straw ballot
BỏPhiếu trong chương trình Vinh
Danh Cựu Chiến Binh: Vote in Honor
of a Veteran Program
bỏphiếu trước ngày bầu cửbằng màn
chạm: early voting by touch screen
BỏPhiếu TựĐộng: Votomatic
bỏphiếu với các nhu cầu đặc biệt:
special needs voting
: Đạo Luật Người Mỹ
Khuyết Tật(ADA), các cửtri khuyết tật,
Xe lăn có thểra vào được
Ví Dụ: Các điều khoản bỏphiếu với nhu
cầu đặc biệt giúp các cửtri khuyết tật có
thểbỏphiếu. (Example: The special
needs voting provisions make voting
accessible to disabled voters.)
bỏtrống: blank
BộTưPháp Hoa Kỳ: U.S. Department
of Justice
BộTưPháp Hoa Kỳ: United States
Department of Justice
bồi thẩm đoàn: jury
: thẩm phán, tòa án
bốn sốcuối cùng của sốAn Sinh Xã
Hội (SSN): last four digits of Social
Security Number (SSN)
: Sở An Sinh Xã Hội
(SSA), thẻAn Sinh Xã Hội, sốAn Sinh
Xã Hội (SSN)
bút trâm, bút điện tử, bút dùng trên
màn hình chạm: stylus
bút trâm dùng đểbỏphiếu: voting
stylus
bưu phí: postage
C
các bản công bốvềtài trợcho vận
động tranh cử: campaign finance
disclosure statements
các bản kiến nghịđềcử: nomination
petitions
các bản tu chính hiến pháp được
đềnghị: proposed constitutional
amendments
các bản tuyên bốvềmục đích của
chính đảng: political party statemnt of
purpose
các báo cáo tiết lộtài chánh:
financial disclosure reports
các bảng hiệu vận động tranh cử:
campaign signs
các biện pháp kiểm soát an ninh:
security controls
Định Nghĩa: Chức năng quản lý, điều
88
hành và kiểm soát kỹthuật (ví dụnhư
các biện pháp bảo vệan toàn hoặc các
biện pháp đối phó), dành cho một hệ
thống thông tin đểbảo mật, toàn vẹn và
tình trạng khảdụng của hệthốntg cũng
nhưcác thông tin trong hệthống đó
các bộtộc được liên bang công nhận:
federally recognized tribes
các cải tổvềdân chủ: democratic
reforms
: dân chủ
các câu hỏi vềlá phiếu: questions
about the ballot
: lá phiếu chính thức, lá
phiếu mẫu, định dạng lá phiếu, câu hỏi
vềlá phiếu
các cơsởdữliệu của cuộc bầu cử:
election databases
Định Nghĩa: Hồsơdữliệu hoặc tập hợp
hồsơcó thông tin địa lý vềcác phân khu
chính trịvà ranh giới, tất cảcác vòng
tranh cửvà câu hỏi sẽcó trong một cuộc
bầu cử, và các ứng cửviên cho mỗi vòng
tranh cử.
các con dấu của một cuộc bầu cử:
election seals
các công dân hội đủđiều kiện:
eligible citizens
các công dân nói ngôn ngữthiểu số:
language minority citizens
các cửtri: constituency
: hạviện, hệthống đại
diện
Các cửtri phục vụliên bang: Federal
Service Voters
: cửtri ởnước ngoài,
Đạo Luật BỏPhiếu Khiếm Diện Dành
Cho Công Dân ỞNước Ngoài và Quân
Nhân (UOCAVA)
các cửtri khuyết tật: disabled voters
: các cửtri khuyết tật,
Đạo Luật Người MỹKhuyết Tật (ADA),
người khuyết tật, xe lăn có thểra vào
được
các cửtri là người cao niên: elderly
voters
các cửtri sai địa điểm: displaced
voters
các cuộc bầu cửcủa thành phố: city
elections
các cuộc bầu cửcủa thành phố:
municipal elections
: địa phương, các dự luật
địa phương
các cuộc bầu cửđã định: scheduled
elections
các cuộc bầu cửqua thư: elections
by mail
các cuộc bầu cửsơbộkết hợp:
consolidated primaries
các cuộc bầu cửtiểu bang: state
elections
các cuộc trưng cầu dân ý: referenda
các cuộc tuyển cửvềkếhoạch đề
nghịđặc biệt: special proposition
elections
các đại biểu bầu cửtổng thống:
presidential delegates
các dạng lá phiếu: ballot types
các đạo luật vềgian lận trong bầu
cử: electoral fraud statutes
các địa điểm: sites
các địa điểm bỏphiếu trước ngày
bầu cửbằng màn hình chạm: early
voting touch-screen sites
89
: bỏphiếu trước ngày
bầu cử
các điều khoản qui định của luật, các
điều khoản luật định: statutory
provisions
: đạo luật
các điều khoản qui định tổng quát:
general provisions
các điều lệkhông chính quy, các điều
lệsai qui cách: irregularities
: gian lận bầu cử, mẫu
đơn trình bày lo ngại của cửtri, đường
dây khẩn vềgian lận trong bầu cử
các điều luật vềtài trợvận động
tranh cử: campaign finance laws
các đơn kiến nghịthắc mắc: question
petitions
các đóng góp của thành viên: member
contributions
các dữliệu thống kê vềghi danh:
enrollment statistics
các dựluật công dân: citizen initiatives
các dựluật của tiểu bang: state
measures
các dựluật tại địa phương: local
measures
các đường chấm: dotted line
các đường ranh giới của quận: district
lines
các ghếtrong hội đồng: council seats
các giai đoạn rút đơn xin tranh cử:
candidate withdrawal periods
các giấy tờnhận dạng: identifying
documents
các giới hạn vềsựđóng góp:
contribution limit
các giới hạn vềnhiệm kỳ: term
limitations
các giới hạn, các hạn chế: restrictions
các hạn chếvềnhiệm kỳ: term limits
các hạng mục: categories
các hệthống bỏphiếu hội đủđiều
kiện:qualified voting systems
các hệthống bầu cửsơbộ: primary
systems
các hình thức giấy tờnhận dạng:
forms of identification
: các giấy tờnhận dạng,
xuất trình giấy tờnhận dạng, căn cước,
thẻnhận dạng, căn cước của cửtri
Ví Dụ: Cửtri cần cung cấp một trong các
loại giấy tờnhận dạng sau đây khi ghi
danh bỏphiều. (Example: A voter
needs to provide one of the following
forms of identification when registering
to vote.)
các hướng dẫn lá phiếu: ballot
instructions
Định Nghĩa: Thông tin được cung cấp
Cho cửtri trong buổi bỏphiếu, trong đó
có trình bày vềthủtục bỏphiếu. Thông
tin đócó thể(nhưng không nhất thiết
phải) xuất hiện trực tiếp trên lá phiếu.
các hướng dẫn bỏphiều:
instructions for voting
các hướng dẫn bỏphiếu: voting
instructions
các khoản chi tiêu: expenditures
các khoản đóng góp cho chiến dịch
vận động tranh cử: campaign
contributions
các khoản đóng góp khuyết danh:
90
anonymous contributions
các khoản đóng góp và giới hạn chi
tiêu: contributions and spending limits
các khu có đại diện: representative
districts
các kiến nghịphản đối: protest
petitions
các kiến nghịtiên khởi vềluật, các
kiến nghịtiên khởi theo luật định:
statutory initiative petitions
: điều luật
các kiến nghịtrưng cầu dân ý:
referendum petitions
các lá phiếu bầu cử: electoral votes
các lý do miễn nhiệm: recall grounds
các mẫu điền có thểtải xuống:
downloadable forms
các mẫu giầy đục lỗ: chad
: lá phiếu giấy, hanging
Chads
Định Nghĩa: một mảnh giấy nhỏđược tạo
ra khi đục lỗtrong thẻhoặc băng đục lỗ
của lá phiếu
Ví Dụ: Miếng giấy đục lỗkhông hoàn toàn
tách khỏi lá phiếu. (Example: The chad
was not completely separated from the
ballot.)
các mẫu giấy đục lỗcòn dính lại:
hanging chads
: giấy vụn đục ra, thẻđục
lỗ
Ví Dụ: Trường hợp các mẫu giấy đục lỗ
còn dính lại xảy ra khi một lá phiếu
không được đục thủng hoàn toàn.
(Example: Hanging chads occur when a
vote is not punched through completely.)
các máy bỏphiếu điện tửphản hồi
trực tiếp: direct response electronic
voting machines
các nghịquyết vềhiến pháp:
constitutional resolutions
: hiến pháp
các ô bắt buộc: required fields
các phòng kiểm tra: testing
laboratories
các phương pháp xác minh:
verification methods
các quan sát viên: observers
các qui chếcủa chính đảng: party
rules
các qui chếhành chánh:
administrative rules
các qui chế về qui vùng: zoning
regulations
các qui định đối với các chức vụ
tuyển cử: requirements for elected
offices
các qui định hướng dẫn tựnguyện:
voluntary guidelines
Các Qui Định Hướng Dẫn vềHệ
Thống BỏPhiếu TựNguyện (VVSG):
Voluntary Voting System Guidelines
các quyền kiến nghị: petition rights
các tài liệu bầu cử: election materials
các thanh tra viên của tiểu bang:
state inspectors
các thay đổi vềluật, các thay đổi
theo luật định: statutory changes
: điều luật
các thủtục áp dụng trên toàn tiểu
tiểu bang: statewide procedures
91
các thủtục bỏphiếu khiếm diện:
absentee procedures
các thủtục của hệthống bỏphiếu:
voting system procedures
các thủtục đềcử: candidate nomination
procedures
các thủtục điều trần: hearing
procedures
các thủtục sau bầu cử: post-election
procedures
các thủtục trước bầu cử: pre-election
procedures
Các Tiêu Chuẩn của HệThống Bỏ
Phiếu (VSS): Voting System Standards
(VSS)
các tiêu chuẩn vềhành vi đạo đức:
Ethical standards of conduct
các tiêu chuẩn tối thiểu: minimum
standards
Các tiêu chuẩn vềhệthống bỏphiếu
Liên Bang (FVSS): Federal Voting
System Standards (FVSS)
các tiêu chuẩn vềmức độlỗi: eror
rate standards
Các tiêu chuẩn xửlý thông tin Liên
Bang (FIPS): Federal Information
Processing Standards (FIPS)
Định Nghĩa: Các tiêu chuẩn cho hệ
thống điện toán liên bang do NIST thiết
lập. Các tiêu chuẩn này được thiết lập
lúc chưa có các tiêu chuẩn hiện tại trong
nghành đểđáp ứng các yêu cầu của liên
bang vềkhảnăng vận hành tương hỗ
của hệthống, khảnăng chuyển đổi dữ
liệu và phần mềm, và tín năng bảo mật
cho máy điện toán.
các tính năng: functions
các tình trạng hội đủđiều kiện của
cửtri: voter qualifications
: tình trạng hội đủđiều
kiện ghi danh bỏphiếu, tình trạng hội đủ
điều kiện bỏphiếu
các tờcó chữký: signature sheets
các tổchức chính trị: political
organizations
: chính đảng, nhóm có
quyền lợi đặc biệt, vận động chính trị
các trường hợp ghi danh trùng lặp:
duplicate registrations
các trường hợp vi phạm luật:
statutory violations
: luật định
các trạm bỏphiếu chi nhánh: satellite
voting stations
các ứng cửviên rút lui: withdrawn
candidates
các ứng cửviên của đại biểu cửtri:
elector candidates
các ứng cửviên đang tranh cử: active
candidates
các ứng cửviên hội đủđiều kiện:
eligible candidates
các ủy ban tiếp nhận: receiving boards
các vấn đềlo ngại vềsựriêng tư:
privacy concerns
các văn phòng, chức vụ: offices
các văn phòng, chức vụpháp lý:
judicial offices
các viên chức dân cử: elected officials
các viên chức được đềcử: nominated
officials
các viên chức lo vềbầu cử: election
officials
92
Định Nghĩa: Những người liên quan tới
việc điều hành và tổchức các cuộc bầu
cử, trong đóbao gồm nhân viên chính
quyền và các nhân viên làm việc tại
quầy phiếu.
các viên chức tuyển cửcủa quận:
county elections officials
các vòng tranh cử: contested races
các vòng tranh cửcủa cuộc bầu cử:
contests of election
các vòng tranh cửcủa ứng cửviên:
contests of candidacy
các vùng đất bộtộc: tribal lands
: các bộtộc được liên bang
công nhận, các công dân sửdụng ngôn
ngữthiểu số, đặc khu, tòa án
các qui định song ngữ: bilingual
requirements
các qui định vềbáo cáo tài trợvận
động tranh cử: campaign finance
reporting requirements
các qui định vềsựchứng nhận:
certification requirements
các yêu cầu vềphương tiện trợgiúp
đặc biệt cho người khuyết tật:
accessibility requirements
các yêu cầu vềứng cửviên không có
tên trong danh sách: write-in
candidate requirements
cách thức xin bỏphiếu: method of
application
: đương đơn, đơn xin, đơn
xin lá phiếu bầu qua thư
Định Nghĩa: Nhiều cách thức phổ biến để
công chúng ghi danh bỏphiếu.
cải tổ: reform
cải tổhiến chương: charter reform
cẩm nang hướng dẫn bỏphiếu:
voting guide
cẩm nang hướng dẫn cửtri: voter
guide
cẩm nang hướng dẫn của cửtri:
voter’s guide
cẩm nang hướng dẫn thông tin cho
cửtri: voter information guide
cẩm nang hướng dẫn vận hành:
operational manual
cần điều khiển máy bỏphiếu: voting
lever
cần đục lỗ: punching arm
cảnh sát: constable
cảnh sát trưởng: police chief
cảnh sát trưởng quận: sheriff
câu hỏi vềtrưng cầu dân ý:
referendum question
chạm vào nút “Back” đểxem lại:
touch “Back” to review
chạm vào nút “Next” trên màn hình:
touch the “Next” button on the screen
chạm vào ô trên màn hình: touch the
box on the screen
chánh án chứng thực di chúc: probate
judge
: chánh án chứng thực di
chúc; hồsơpháp lý vềdi sản
thẩm phán quận hạt:
district judge
chánh án chứng thực đi chúc; hồsơ
pháp lý vềdi sản: judge of probate
: chánh án chứng thực di
chúc
93
chấp nhận tranh cử: acceptance of
candidacy
: ghi danh tranh cử, tranh
cử, ứng cửviên
Ví Dụ: Các ứng cửviên nộp giấy chấp
nhận tranh cửtại văn phòng của Tổng
Trưởng Bang. (Example: Candidates file
their acceptance of candidacy at the
Secretary of State’s Office)
chấp thuận, phê chuẩn: approve
chỉdành đểsửdụng trong Ngày
Bầu Cử: for Election Day use only
chỉđịnh; bổnhiệm (tính từ):
designate
Ví Dụ: Thống Đốc bổnhiệm, Thống Đốc
được chỉ định(Example: The governor
designate)
chỉđịnh chính đảng: party designation
chỉđịnh, bổnhiệm (động từ):
designate
chi phí cho vận động tranh cử:
campaign spending
chi phí, chi tiêu: expense
chỉvào ứng cửviên hoặc câu hỏi
trên lá phiếu: pointin to the candidate
or question on the ballot
chìa khóa mởthùng phiếu: key to
ballot box
chiến dịch kiểm tra: test campaign
Định Nghĩa: Tổng lượng công việc của
một phòng kiểm nghiệm đối với một sản
phẩm hoặc hệthống bỏphiếu theo hợp
đồng qua kếhoạch kiểm nghiệm, tiến
hành kiểm nghiệm cho mỗi qui định
(trong đóbao gồm phần cứng, phần
mềm và các hệthống), báo cáo, lưu dữ
và đối phó với các vấn đềphát sinh sau
này.
chiến dịch vận động (danh từ),
vận động tranh cử(động từ):
campaign
: tranh cử, ứng cửviên
chiếu theo: accordance
Ví Dụ: Chiếu theo luật pháp. (Example:
In accordance with the law)
chính: major
: đảng đa số, nhà lãnh
đạo đa số
chính đảng/đảng chínhtrị: political
party
chính phủ/chính quyền: government
chính quyền địa phương: local
government
Chính quyền Liên Bang: Federal
government
chính quyền quận: county government
chính quyền thành phố: city
government
chính quyền tiểu bang: state
government
chính sách: policy
chính thức: official
chính trị: political
: chính phủ, nền dân chủ,
chức vụ
chính trịgia: politician
: viên chức, người giữ
chức vụ, công chức
chính xác, độchính xác: precision
Định nghĩa: (1) Mức độmà trong đótập
hợp của thông sốđo lường cùng mẫu
94
loại khớp với mức trung bình của chúng.
Do đó, mức độchính xác thường được
coi là sựchênh lệch thông thường ước
tính từcác tập hợp thông sốtrùng lặp
được tạo ra theo các điều kiện tái lập, có
nghĩa là kết quảkiểm tra độc lập được
trãi qua cùng một phương thức đối với
vật liệu kiểm tra tương tự, trong một
phòng kiểm nghiệm hoặc cơsởkiểm tra
tương tự, do cùng một người điều khiển,
và sửdụng cùng một thiết bị__________trong
khoản thời gian ngắn. (2) Mức độhoàn
thiện thông sốthiết lập hoặc thông số
đo lường, đặc biệt là dưới hạng sốấn
định.
cho phép (động từ): authorize
cho phép, sựcho phép (danh từ):
authorization
chỗ, ghế: seat
chống đối với: against
: bỏphiếu không chấp
thuận, bỏphiếu chống
Ví Dụ: Ứng cử viên tranh cử chống đối với
một đối thủ mạnh.(Example: The
candidate ran against a strong opponent.)
chữký: signature
: thẻký tên, danh sách có
chữký, các tờcó chữký
chữký của cửtri: voter’s signature
chữký điện tử: digital signature
Định Nghĩa: Một hoạt động mã sốkhông
đối xứng trong đómột người sửdụng
một mã sốriêng đểký một tài liệu điện
tửvà mã sốcông được dùng đểxác
minh chữký. Các chữký điện tửgiúp
bảo vệsựtoàn vẹn vá chính xác của dữ
liệu.
chu kỳtuyển cử: electoral cycle
chủtịch: chairman
chủtịch của hạviện: speaker of the
house
chủtịch của nghịviện: speaker of the
assembly
chủtịch sáng lập: charter president
chủ tịch tạm thời: president pro
tempore
chủ tịch hội đồng giáo dục: school
board president
chủ tọa; chủ trì: presiding
: thẩm phán trưởng
Ví Dụ: Hội đồng bổnhiệm một viên chức
chỉhuy/ thẩm phán chủtrì. (The council
appointed a presiding officer/ presiding
judge.)
chưa hết hạn: unexpired
chuẩn bịlá phiếu: ballot preparation
Định Nghĩa: Lựa chọn các vòng tranh cử
và câu hỏi cụthểđểđưa vào một
mẫu phiếu và các hướng dẫn liên hệ;
chuẩn bịvà kiểm tra phần mềm
dành riêng cho việc bầu cử, trong đó
bao gồm cảcác sựlựa chọn này; tạo
ra tất cảdạng phiếu có thểdùng
được; và xác nhận sựchính xác
của các lá phiếu và phần mềm gồm các
lựa chọn này cho cuộc bầu cửsắp tới
chức năng âm thanh có bộtai nghe:
audio function with headset and
earphone
chức tuyển cử: elective office
chức vụ: office
: viên chức, người giữ
chức vụ, công chức
chức vụkhông theo đảng nào: nonpartisan
office
Định Nghĩa: Chức vụtuyển cửtrong đó
95
các ứng cửviên tranh cửkhông có liên
kết với chính đảng nào
chức vụtheo đảng: partisan office
Định Nghĩa: Một chức vụđược bầu chọn,
trong đócác ứng cửviên tranh cửvới tư
cách đại diện cho một chính đảng.
chức vụtoàn tiểu bang: statewide
office
chứng chỉ, giấy chứng nhận: certificate
chứng chỉbầu cử, giấy chứng nhận
bầu cử: certificate of election
chứng chỉcủa người được đềcử:
certificate of nominee
chứng chỉcủa nhân viên lưu hành:
certificate of circulator
chứng chỉđềcử, giấy chứng nhận đề
cử: certificate of nomination
chứng chỉghi danh: certificate of
registration
chứng chỉphục hồi: certificate of
restoration
chứng chỉsai sót, giấy chứng nhận
sai sót: certificate of error
chứng nhận: accreditation
Định Nghĩa: Sựcông nhận chính thức
rằng một phòng kiểm nghiệm có đủ
khảnăng tiến hành các xét nghiệm hoặc
kiểm chuẩn cụthể.
chứng nhận: certification
: chứng nhận của tiểu
bang, kiểm tra chứng nhận của quốc gia
Định Nghĩa: Thủtục mà một đương sự
thứba trình văn bản cam kết rằng một
sản phẩm, qui trình hay dịch vụtuân thủ
đúng các yêu cầu củthể.
chứng nhận (động từ): certify
chứng nhận bầu cử: certification of
election
chứng nhận chữký: certification of
signatures
chứng nhận của tiểu bang: state
certification
Định Nghĩa: Thủtục kiểm tra của tiểu
bang cũng nhưcó thểkiểm nghiệm hệ
thống bỏphiếu đểxác định tình trạng
tuân thủtheo các qui định tiểu bang đối
với các hệthống bỏphiếu.
chứng nhận vềhệthống bỏphiếu:
voting system certification
chứng nhận chính thức vềkết quả
bầu cử: certification of official election
results
chứng thực: attest
Chương Trình Chứng Nhận Phòng
Kiểm Nghiệm TựNguyện Quốc Gia
(NVLAP): National Voluntary
Laboratory Accreditation Program
(NVLAP)
Định Nghĩa: Chương trình Chứng Nhận
Phòng Kiểm Nghiệm Tự Nguyện Quốc
Gia do NIST điều hành.
chương trình đếm lá phiếu điện tử:
electronic voting counter
Chương trình Giúp Sinh Viên Đại
Học Mỹ Bỏ Phiếu: Help America Vote
College Program
chương trình kiểm phiếu:vote
tabulating program
chương trình kiểm tra: test plan
Định Nghĩa: Tài liệu được lập trước khi
kiểm tra, trong đó trình bày về phạm vi
và tính chất kiểm tra, các vấn đề sẽ
được kiểm tra, phương pháp kiểm tra,
các nguồn trợ giúp cần thiết để tiến
hành kiểm tra, các công việc kiểm tra,
các rủi ro và lịch trình kiểm tra.
96
chương trình lưu giữ danh sách theo
hệ thống: systematic list maintenance
program
chương trình quản lý thông số thiết
lập:configuration management plan
Định Nghĩa: Tài liệu ghi chi tiết về qui
trình nhận diện, kiểm soát và quản lý
nhiều vật dụng khác nhau (ví dụ như mã
số, phần cứng và tài liệu chứng từ).
Chương Trình Thay Đổi Địa Chỉ
Quốc Gia (NCOA): National Change
of Address Program (NCOA)
chương trình tìm địa điểm bỏ
phiếu:polling place locator
Chương trình trợ giúp bỏ phiếu
trong cuộc bầu cử liên bang:
Federal Voting Assistance Program
chụp quét: scanning
chụp quét quang điện Accu-vote:
Accu-vote optical scan
: lá phiếu chụp quét
quang điện, hệ thống chụp quét quang
điện
có hiệu lực: in effect
có lợi cho, ủng hộ:in favor of
cơ quan bổ nhiệm:appointing
authority
Cơ Quan Đăng Ký Các Cử Tri Đồng
Loạt Trên Toàn Tiểu Bang (SURE):
Statewide Uniform Registry of Electors
(SURE)
cơ quan lập pháp: legislature
cơ sở dữ liệu ghi danh cử tri được gộp
chung (CVR): centralized voter
registration database (CVR)
cơ sở dữ liệu ghi danh: registration
database
có thể tiếp nhận xe lăn,xe lăn có
thể điđược: wheelchair accessible
: Đạo Luật Người Mỹ
Khuyết Tật (ADA), bị khuyết tật, các
cử tri khuyết tật
có thể xác minh trực tiếp: directly
verifiable
Định Nghĩa: Đặc tính của hệ thống bỏ
phiếu cho phép cử tri xác nhận ít nhất
một thông tin ghi trong lá phiếu của
mình bằng các giác quan riêng, chứ
không phải qua trung gian của phần
mềm hay phần cứng. Các ví dụ gồm có
lá phiếu giấy Marksense và DRE có đặc
điểm ghi trên giấy có thể xác nhận
được của cử tri.
có thể xác minh gián tiếp: indirectly
verifiable
Định Nghĩa: Đặc tính của hệ thống bỏ
phiếu cho phép một cử tri xác nhận
lựa chọn của mình thông qua một
chương trình phần cứng hoặc phần
mềm trung gian. Ví dụ như một màn
hình chạm DRE mà cử tri xác nhận sự
lựa chọn lá phiếu của mình thông qua
sự hỗ trợ của lậptrình mô phỏng bằng
âm thanh.
con dấu (danh từ), dán kín (động
từ):seal
con dấu bằng cao su:rubber seal
con đường nông thôn: rural route
công bố về vận động tranh cử:
campaign disclosure
công bố vềviệc tài trợ tài cho vận
động tranhcử: campaign finance
disclosure
công cụ bỏ phiếu: voting instrument
công dân: citizen
công dân có liên quan, công dân có
quan tâm: concerned citizen
97
công dân ở nước ngoài: overseas
citizen
công dân Hoa Kỳ:United States citizen
: công dân ở nước ngoài,
công dân
Cộng Hòa, đảng viên Cộng Hòa:
Republican
công khố phiếu quận: district bonds
công lý: justice
công tố viên, biện lý: district attorney
cột:column
cột bầu thêm ứng cử viên không có
tên trong lá phiếu: write-in column
cử tri:voter
cử tri bầu chọn tổng thống:
presidential elector
cử tri bầu cử: constituent
cử tri bị khuyết tật: voters with
disabilities
: các cử tri khuyết tật
cử tri bỏ phiếu trước thường trực:
permanent advance voter
Định Nghĩa: Đôi khi còn được gọi là cử
tri khiếm diện vĩnh viễn.
cử tri đã ghi danh bỏ phiếu:active
registered voter
cử tri đã ghi danh bỏ phiếu: registered
voter
cử tri dễ thay đổi: swing voter
cử tri fail-safe (cử tri đã dời chỗ ở
và chưa ghi danh lại):fail-safe voter
cử tri ghi danh bỏ phiếu hợp lệ:
valid registered voter
cử tri hội đủ điều kiện:qualified
elector
cử tri khiếm diện: absentee voter
: khiếm diện
cử tri không thừa nhận:
challenged voter
cử tri là quân nhân: uniformed
services voter
: viên chức trợ giúp quân
nhân bỏ phiếu, việc bỏ phiếu của quân
nhân tại nước ngoài
cử tri lần đầu tiên đi bầu:first
time voter
cử tri lấy bằng lái xe vào thời điểm
ghi danh bỏ phiếu: motor voter
cử tri ở nước ngoài: overseas voter
: các cử tri phục vụ cho
liên bang, Đạo Luật Bỏ Phiếu Khiếm
Diện Dành Cho Công Dân Ở Nước
Ngoài và Quân Nhân (UOCAVA)
cử tri vắng mặt thường trực:
permanent absentee voter
cương lĩnh: platform
: bản tuyên bố của ứng
cử viên
Ví Dụ: Cương lĩnh của một chính
đảng cho biết lập trường của chính
đảng đó trong các vấn đề xã hội và
kinh tế.
(Example: The party's platform
providesinformation about its stand on
social and economic issues.)
cùng với tài liệu này, kèm theo
đây: herewith
cuộc bầu cử: election
Định Nghĩa: Thủ tục chính thức để lựa
chọn một người cho chức vụ trong chính
98
quyền hoặc chấp nhận hay từ chối một
đềnghị chính trị qua hình thức bỏ phiếu.
cuộc bầu cử bỏ phiếu qua thư:mailin
election
: thư
cuộc bầu cử đặc biệt:special election
cuộc bầu cử đặc biệt về công khố
phiếu củaquận:district special bond
election
cuộc bầu cử đặc biệt của thành phố:
city special municipal election
cuộc bầu cử giả: mock election
cuộc bầu cử giữa kỳ: midterm election
cuộc bầu cử không theo chính đảng:
nonpartisan election
cuộc bầu cử kín nội bộ:caucus election
cuộc bầu cử Liên bang: Federal
election
cuộc bầu cử miễn nhiệm:recall
election
cuộc bầucử miễn nhiệm đặc biệt:
special recall election
cuộc bầu cử của quốc hội:
congressional election
: quốc hội
cuộc bầu cử quyết định chung cuộc:
run-off election
Định Nghĩa: Cuộc bầu cử để chọn người
trúng cử sau khi có một cuộc tổng tuyển
cử hoặc bầu cử sơ bộ trong đó không có
ứng cử viên tranh cử nào nhận được tỉ lệ
số phiếu bầu tối thiểu theo qui định. Hai
ứng cử viên nhận được phiếu bầu nhiều
nhất cho vòng tranh cử đó tiếp tục vào
vòng bầu cử quyết định chung cuộc.
cuộc bầu cử quyết định chung cuộc
tứckhắc:instant run-off
cuộc bầu cử quyết định chung
cuộc đặcbiệt:special run-off election
cuộc bầu cử sơ bộ:primary election
Định Nghĩa: Cuộc bầu cử được tổ chức
để xác định ứng cử viên nào sẽ đại diện
cho một chính đảng tranh cử vào một
chức vụ cụthểtrong cuộc tổng tuyển
cử. Một số tiểu bang tổ chức bầu cử sơ
bộ công khai, trong khi các tiểu bang
khác có cuộc bầu cử sơ bộ kín. Đôi khi
các cuộc tuyển cử cho các chức vụ
không liên kết chính đảng và các vấn đề
trên lá phiếu được tổ chức trong thời
gian diễn ra các cuộc bầu cử sơ bộ.
Version 1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-15
cuộc bầu cử sơ bộ công khai:open
primary
Định Nghĩa: Cuộc bầu cử sơ bộ trong đó
mọi cử tri đều có thể tham gia, bất kể
liên kết chính trị của họ. Một số tiểu
bang qui định các cử tri phải tuyên bố
công khai về lựa chọn chính đảng của họ
tại địa điểm bỏ phiếu, sau đó nhân viên
quầy phiếu sẽ cung cấp hoặc hoạt hóa lá
phiếu thích hợp. Các tiểu bang khác cho
phép cử tri lựa chọn lá phiếu của chính
đảng một cách kín đáo ngay trong quầy
phiếu.
cuộc bầu cử sơ bộ kín được điều
chỉnh:modified closed primary
: sơ bộ, cuộc bầu cử sơ
bộ, các hệ thống sơ bộ
Định Nghĩa: Trong một cuộc bầu cử sơ
bộ kín được điều chỉnh, cử tri có thể điền
lá phiếu bầu sơ bộ của bất cứ đảng nào,
tuy nhiên chỉ có số lá phiếu bầu của các
thành viên chính đảng đã đăng ký mới
được tính vào bản kiểm phiếu chính
thức.
cuộc bầu cử sơ bộ quyết định chung
cuộc:run-off primary
99
cuộc bầu cử sơ bộ thống đốc bang:
gubernatorial primary election
cuộc bầu cử sơ bộ trực tiếp:direct
primary
cuộc bầu cử theo chính đảng:
partisan election
cuộc bầu cử thống đốc bang:
gubernatorial election
cuộc bầu cử về trái phiếu của thành
phố:municipal bond election
cuộc bầu kết hợp:consolidated election
cuộc họp kín của ban lãnh đạo một
tổ chức: caucus
cuộc họp kín của ban lãnh đạo tổ
chức chínhtrị:political caucus
cuộc tổng tuyểncử:general election
cuộc tổng tuyển cử sơ bộ:general
primary
cuộc tổng tuyển cử thành phố:city
general municipal election
cuộc tổng tuyển cử thành phố: city
general election
cuộc tổng tuyển cử thống đốc bang:
gubernatorial general election
cuộc trưng cầu dân ý: plebiscite
cuộc trưng cầu dân ý:referendum
Định Nghĩa:Qui trình trong đó luật pháp
tiểu bang hoặc bản tu chính hiến pháp
có thể được tham chiếu bởi các cử tri
trước khi có hiệu lực.
cuộc trưng cầu dân ý về trái phiếu:
bond referendum
cuộc tuyển cử thành phố đặcbiệt:
special municipal election
cuộc vận động ghi danh bỏphiếu:
voter registration drive
cuốn:stub
cuốnphiếu:ballot stub
D
đã ghi danh: registered
đã hết hạn:expired
đa số:majority
: đảng đa số
đa số cử tri: majority of voters
đa số phiếu bầu:majority of the
votes
đã trả bưu phí:postage paid
đã tuyên thệ:sworn
đã tuyên thệ và ký tên: sworn and
subscribed to
: bản chứng thệ, mẫu khai
tuyên thệ
đặc khu: special district
đặc khu của quận:county special
district
đại biểu:delegate
: đại diện, hệ thống đại
diện, các viên chức tuyển cử
Ví Dụ: Các đại biểu dự hội nghị quốc
gia. (Example: The delegates to the
national convention.)
đạibiểu cử tri, cử tri:elector
100
Đại Cử Tri Đoàn: Electoral College
: thủ tục bầu cử
Ví Dụ: Ứng cử viên tổng thống phải
nhận được đa số phiếu trong số 270
phiếu bầu Đại Cử Tri Đoàn để thắng
cử.(Example: A presidential candidate
must receive a majority of 270
Electoral College votes to win the
election.)
đại diện(độngtừ): represent
đại diện (tính từ):representative
Định Nghĩa: điển hình của một nhóm
người cụ thể
đại diện cho cơ quan lập pháp:
representative to the legislature
đại diện cho Quốc Hội:representative
to Congress
đại diện của tiểu bang:state
representative
đại diện hoàn toàn: full representation
đại diện nghiệp đoàn lao động:labor
union representative
đại diện quầy phiếu được ủy quyền:
authorized poll agent
đại diện theo tỷ lệ:proportional
representation
: đại diện hoàn toàn, hệ
thống đại diện, đại diện/dân biểu
đại diện trong Quốc Hội:
representative in Congress
đại diện trong tòa án thông thường:
representative in general court
đại hội chính đảng:party convention
đại hội chính đáng quốc gia:
national party convention
đạihội đồng lập pháp:general
assembly
đại hội quốc gia: national convention
Dân biểu Hoa Kỳ: U.S. Representative
dân chủ:democracy
dân chủ trực tiếp:direct
democracy
Dân Chủ, đảng viên đảng dân
chủ:Democrat
dân quyền:civil rights
Dạng Công Nghiệp Thông Dụng
(CIF): Common Industry Format
(CIF)
Định Nghĩa: Là nói tới định dạngđược
trình bày trong ANSI/INCITS 354-2001
"Định Dạng Thường Gặp Trong Ngành
Công Nghiệp (CIF) cho Các Báo Cáo
Kiểm Tra Khả Năng Sử Dụng".
dạng/ đơnbầu cử: election form
dạng/đơncó thể in ra được:
printable form
dạng lá phiếu:ballot format
Định Nghĩa: Thể hiện của nội dung
chính xác ghi trong lá phiếu phù hợp
với phương pháp bỏ phiếu cụ thể được
sử dụng. Nội dung này có thể được
trình bày theo nhiều hình thứckhác
nhau (hình tượng hoặc âm thanh),
ngôn ngữ hoặc hình họa.
dạng thay thế khác:alternative
format
Ví Dụ: Lá phiếu hoặc thôngtin kèm theo
được gọi là dạng thay thế khác nếu hình
thức trình bày không phải là ngôn ngữ
và dạng thông thườngcủa lá phiếu
(Example: The ballot or accompanying
information is said to be in an
alternative format if it is in a
101
representation other than the standard
ballot language and format.)
dạng trình bày của lá phiếu: ballot
layout
Đảng CảiTiến:Progressive Party
Đảng Cải Tổ:Reform Party
Đảng Công Nhân Xã Hội: Socialist
Workers Party
Đảng Cộng Hòa: Republican Party
Đảng Cộng Sản:Communist Party
Đảng Dân Chủ:Democratic Party
đảng đa số:majority party
: nhà lãnh đạo đa số
Đảng Độc Lập Hoa Kỳ:American
Independent Party
Đảng Gia Đình Lao Động: Working
Families Party
Đảng Hoa Kỳ: American Party
Đảng Hoa Kỳ Độc Lập: Independent
American Party
Đảng Lao Động: Labor Party
Đảng Lập Hiến:Constitution Party
Đảng Luật Tự Nhiên: Natural Law
Party
Đảng Người Tự Do:Libertarian Party
đảng/bên thắng thế: prevailing party
đảng thiểu số: minority party
đảng thứ yếu:minor party
Đảng Tự Do:Liberal Party
Đảng Hòa Bình và TựDo: Peace and
Freedom Party
Đảng Xã Hội:Socialist Party
Đảng Xã Hội Tự Do:Freedom
Socialist Party
Đảng Xanh:Green Party
Đảng Xanh Độc Lập:Green
Independent Party
đảng, chính đảng:party
: liên kết chính đảng,
chỉ định chính đảng, ưu tiên chính đảng
dành cho bỏ phiếu qua thư: for
voting by mail
đánh dấu:check
đánh dấu, điền: mark
: đánh dấu trong phần
đã qui định, lá phiếu đã điền
Ví Dụ: Xin đánh dấu sự lựa chọn của
quý vị.(Example: Please, mark your
selection.)
đánh dấu đúng: correct mark
đánh dấu sai chỗ, dấu đánh lạc
chỗ: stray mark
đánh dấu vào ô: check the box
đánh dấu/điềnsai: mismarked
: đánh dấu, điền, lá phiếu
đã điền
đánh giá cuộc bầu cử, giám định
cuộcbầu cử: election assessment
đánh giá rủi ro: risk assessment
Định Nghĩa: Thủ tục nhận định các rủi
ro đối với hệ thốngan ninh và định
đoạt xác suất khảdĩ, hậu quả tác
động, và các biện pháp bảo vệ nhằm
giảm nhẹ tác động đó.
danh sách: roster
102
danh sách bỏ phiếu: voting rolls
danh sách bổ sung: supplemental
roster
danh sách các cử tri ghi danh bỏ
phiếu: list of registered voters
danh sách các ứng cử viên:candidates
list
danh sách có chữ ký: signature
roster
danh sách cử tri:voter list
: danh sách ghi danh bỏ
phiếu, danh sách ghi danh cử tri, danh
sách chính ghi danh cử tri
danh sách cử tri chính thức: official
roster of voters
danh sách đăng ký cử tri chính:
master voter registration list
: cơ sở dữ liệu ghi danh
cử tri tại trung ương (CVR), danh sách
ghi danh cử tri trung ương, danh sách
các cử tri đã ghi danh bỏ phiếu, các
danh sách ghi danh cử tri
danh sách ghi danh bỏ phiếu: voter
registration list
danh sách ghi danh cử tri: voter
registration rolls
danh sách ghi danh cử tri trung
ương/chính: central voter register
list
danh sách kiểm duyệt của cử tri:
voter checklist
danh sách liên kết chính đảng chính
thức: official party affiliation list
danh sách quầy phiếu: poll list
danh sách về tình trạng thiết lập:
configuration status accounting
Định Nghĩa: Một yếu tố trong quản lý
cấu hình, bao gồm việc ghi lại và báo
cáo các thông tin cần thiết để quản lý
cấu hình đó một cách hiệu quả. Điều
này bao gồm một danh sách thông số
cấu hình được chấp thuận; tình trạng
áp dụng các thay đổi được đề nghị đối
với cấu hình, và tình trạng thực hiện
các thay đổi đã được chấp thuận.
danh sách ứng cử viên: candidate
roster
danh sách ứng cử viên: slate
danh sách ứng cử viên: ticket
danh sách ứng cử viên lẫn lộn:
mixed ticket
đạo đức, cách xử thế: ethics
Đạo Luật Bỏ Phiếu Khiếm Diện cho
Các Công Dân tại Nước Ngoài và
Quân Nhân (UOCAVA):
Uniformed and Overseas Citizens
Absentee Voting Act (UOCAVA)
: các cử tri phục vụ
cho liên bang, các cử tri ở nước ngoài
Đạo Luật của Quốc Hội: Act of
Congress
: Đạo Luật về Chiến
Dịch Tuyển Cử của Liên Bang (FECA),
Đạo Luật Trợ Giúp Người Dân Hoa Kỳ
Bỏ Phiếu (HAVA)
Đạo Luật Ghi Danh Cử Tri Quốc
Gia năm 1993 (NVRA) [Cũng
còn được gọi là “Đạo Luật Cử Tri
Lấy Bằng Lái Xe Vào Thời Điểm
Ghi Danh Bỏ Phiếu”]: National
Voter Registration Act of 1993
(NVRA) [Also known as the “Motor
Voter Act”]
Đạo Luật Giúp Người Mỹ Bỏ Phiếu
2002: Help America Vote Act of 2002
(HAVA)
: Đạo Luật Quốc Hội,
103
Đạo Luật về Chiến Dịch Bầu Cử của
Liên Bang (FECA)
Đạo Luật Người Mỹ Khuyết Tật
(ADA): Americans with Disabilities Act
(ADA)
: khuyết tật, xe lăn có
thể ra vào được, các cử tri khuyết tật
Đạo Luật Sử Dụng Lá Phiếu
Công Bằng:Fair Ballot Access Act
đạo luật tiên khởi: initiative statute
: dự luật tiển khởi, đề
nghị, trưng cầu dân ý
Đạo luật về các quyền bỏ phiếu của
liên bang: Federal Voting Rights Act
Đạo Luật về Quyền Công Dân ban
hành năm 1964: Civil Rights Act
of 1964
Đạo Luật Về Tiếp Cận Tài Liệu Vận
Động Tranh Cử: Access to Campaign
Materials Act
Đạo luật về vận động tuyển cử của
liên bang (FECA): Federal Election
Campaign Act (FECA)
: Đạo Luật Quốc Hội, Đạo
Luật Trợ Giúp Người Dân Hoa Kỳ Bỏ
Phiếu (HAVA)
dấu bưu điện: postmark
đầu đục: punch head
dấu kiểm: checkmark
đẩy thẻ thật mạnh vào: push card
firmly in
đề cử các ứng cử viên không liên
kết chính đảng cho lá phiếu:
nominate unaffiliated candidates to the
ballot
đề cử đại biểu tham gia cuộc bầu
cử sơ bộ để chọn ứng cử viên
tranh cử chức tổng thống: primary
presidential delegation nomination
Định Nghĩa: Cuộc bầu cử sơ bộ trong đó
các cử tri chọn các đại biểu tham dự các
đại hội đề cử ứng cử viên tranh cử chức
tổng thống được các ủy ban chính đảng
quốc gia phân bổ cho tiểu bang của họ.
đề cử, tiến cử: nominate
: viên chức được đề cử,
người được đề cử, sự đề cử
đe dọa cử tri: voter intimidation
đe dọa người làm chứng: witness
intimidation
đề nghị: proposal
đề nghị (động từ): propose
đề nghị tiên khởi: initiative proposal
đệ tam nhân, đảng thứ ba: third party
đếm lại: recount
Định Nghĩa: Kiểm lại số phiếu bầu
trong một cuộc bầu cử.
đếm, tính: count
: kiểm phiếu
Định Nghĩa: Qui trình đếm tổng lá phiếu.
Version 1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-8
địa chỉ bưu tín: mailing address
: thư
địa chỉ cư trú hiện tại: current
resident address
địa điểm bỏ phiếu: polling location
Định Nghĩa: Địa chỉ thực tế của một
địa điểm bỏ phiếu.
104
địa điểm bỏ phiếu: voting location
địa điểm bỏ phiếu: voting place
địa điểm chi nhánh: satellite
location
địa điểm có thể tiếp nhận người
khuyết tật: accessible facility
: trạm bỏ phiếu người
khuyết tật có thể sử dụng
địa hạt nghị viện: assembly district
địa hạt quốc hội thứ xx: xx th
congressional district
địa phương: local
: phân khu, khu
vực/quận
đích thân tới bỏ phiếu: vote in person
đích thân tới bỏ phiếu khiếm diện:
vote absentee in person
đích thân: in person
dịch, phiên dịch: translate
: trợ giúp về ngôn ngữ,
các công dân sử dụng ngôn ngữ thiểu
số, bản dịch
điền: fill out
điền lá phiếu mẫu của quý vị: mark
your sample ballot
: điền, lá phiếu giấy
điền, tô kín:fill
điều chỉnh nét rõ của lá phiếu:
adjust the contrast of your ballot
điều hành: administer
điều khoản: article
điều khoản, qui định (danh từ):
provision
điều khoản, nhiệm kỳ: term
Định Nghĩa: nhiệm kỳ, giới hạn về
nhiệm kỳ
điều luật được đề nghị: proposed law
: đề nghị (động từ), đề
nghị (danh từ)
đình chỉ các quyền bỏ phiếu:
suspend voting rights
định nghĩa về cuộc bầu cử: election
definition
Định Nghĩa: Định nghĩa về các vòng
tranh cử và câu hỏi sẽ xuất hiện trên
lá phiếu trong một cuộc bầu cử cụ thể.
do cư dân tài trợ, do cư dân bảo trợ:
citizen-sponsored
độ tin cậy (sau khi được kiểm
chứngbằng các phương thức,
máy móc khác nhau), khả năng
tái tạo được: reproducibility
Định Nghĩa: Khả năng có được kết quả
kiểm chứng giốngnhau bằng phương
pháp kiểm chứng tương tự cùng các mục
kiểm chứng tại các phòng kiểm nghiệm
khác, với các nhân viên khác, khi sử
dụng thiết bị khác nhau.
đoàn đại biểu: delegation
Độc lập: Independent
Độc Lập Hoa Kỳ: American
Independent
đối thủ: opponent
đòn đục, cần đục: punch lever
đơn xin: application
đơn xin bỏ phiếu khiếm diện:
absentee application
105
Đơn xin dạng bưu thiệp của liên
bang (FPCA): Federal Postcard
Application (FPCA)
đơn xin ghi danh: registration
application
đơn xin ghi danh bỏ phiếu: voter
registration application
đơn xin lá phiếu bầu qua thư: vote
by mail ballot application
đơn xin lá phiếu bầu qua thư
(ABBM): application for ballot by
mail (ABBM)
đơn xin vắng mặt thường trực:
permanent absentee application
đơn yêu cầu cung cấp lá phiếu
khiếm diện: absentee ballot request
form
dòng chụp quét: scan-line
đóng dấu: affix
đóng góp: contribution
đóng góp hảo tâm: in-kind contribution
đóng góp cho cuộc bầu cử: election
contribution
đợt vận động kiến nghị: petition drive
đủ điều kiện, phù hợp với qui định:
conformance
Định Nghĩa: Hoàn thành các yêu cầu cụ
thể của một sản phẩm, thủ tục hoặc
dịchvụ.
dữ liệu thống kê của cử tri: voter
statistics
dự luật: bill
dự luật tiên khởi: initiative
dự luật: measure
: dự luật tiên khởi, đề
xuất, trưng cầu dân ý
Ví Dụ: Các cử tri có một số dự luật để
xem xét trong lá phiếu.(Example:
Voters had several measures to review
on the ballot.)
dự luật công cộng: public measure
: dự luật, dự luật tiên
khởi, dự luật được đề nghị, các dự luật
của tiểu bang
dự luật tiên khởi của cử tri: voter
initiative
dự luật của quận: county measure
dự luật của nghị viện: assembly bill
dự luật được đề nghị: proposed
measure
: đề nghị (động từ), đề
nghị (danh từ)
dự luật ghi trên lá phiếu: ballot
measure
: dự luật, luật tiên khởi,
cuộc trưng cầu dân ý
Định Nghĩa: (1) Một câu hỏi xuất hiện
trên lá phiếu để cử tri phê chuẩn hoặc
từ chối. (2) Một vòng tranh cử trên lá
phiếu, trong đó cử tri có thể bỏ phiếu
thuậnhoặc không thuận.
Ví Dụ: Dự luật lá phiếu là một câu hỏi về
chính sách được các cử tri trong một
cuộc bầu cử bỏ phiếu quyết định.
(Example: A ballot measure is a policy
question voted on by voters in an
election.)
dự luật thượng nghị viện: senate bill
dự luật tiên khởi: initiative measure
đục lỗ: punch a hole
đục lỗ bỏ phiếu: voting punch
106
đục ra: punch out
đúng: correct
dụng cụdùng trong cuộc bầu cử:
election equipment
dụng cụ đục: puncher
dụng cụ đục lỗ: punching tool
dụng cụ nghe t-coil: t-coil
Định Nghĩa: Cuộn dây cảm ứng được sử
dụng trong một số dụng cụ trợ thính để
giúp nhận tín hiệu từ dải tần âm thanh
thay vì tín hiệu âm thanh. Phương thức
tiếp nhận bằng từ tính hoặc cảm ứng
thường được sử dụng trong máy điện
thoại, các hệ thống lọc âm thanh và các
hệ thống khác cung cấp dữ liệu xuất từ
theo yêu cầu.
đúng nguyên lý: logical correctness
Định Nghĩa: Điều kiện cho biết rằng, đối
với một dữ liệu nhất định, chương trình
máy tính sẽ thỏa mãn các thông số thiết
lập của lậptrình và tạo ra dữ liệu xuất
theo yêu cầu.
được bầu chọn: elected
được bầu chọn để giữ nhiệm kỳ
chưa hết hạn: elected to fill unexpired
term
được bổ nhiệm giữ chức cho tới kỳ
cuộc tổng tuyển cử kế tiếp:
appointed to serve until next general
election
được đề nghị: proposed
được gửi qua mạng điện tử:
transmitted electronically
được luật pháp cho phép:
authorized by law
: phán xét mất năng
lực trí tuệ
được thành lập hợp pháp: legally
constituted
được thông qua trước: pre-clearance
được tòa án chấp thuận: courtapproved
được xác định hợp pháp: legally
determined
: phán xét mất năng lực
trí tuệ,
Ví Dụ: Một người có thể không được
ghi danh bỏ phiếu tại một số tiểu
bang nếu được xác định hợp pháplà mất
năng lực trí tuệ. (Example: A person
may not be able to register to vote in
some states if he/she has been legally
determined mentally incompetent.)
được yêu cầu: requested
đương chức: in office
: chức vụ, người giữ chức,
văn phòng chính phủ, công chức
Ví Dụ: Thị trưởng đã sửa đổi chương
trình nghị sự cho nhiệm kỳ đương chức
thứ hai.(Example: The mayor revised
his agenda for his second term in
office.)
đường dây khẩn để báo về sựgian
lận: fraud hotline
đường dây khẩn báo về sự gian
lận cho cử tri: voter fraud hotline
đương kim được bổ nhiệm: appointed
incumbent
đương nhiệm: incumbent
đường ranh giới: boundary line
duyệt xét về cuộc tổng tuyển
cử: general election review
107
G
gạch bỏ: strike out
gập: fold
gập mỗi lá phiếu: fold each ballot
gây quỹ: fundraising
ghế thượng nghị viện: senate seat
ghế trong chính quyền: seat of
government
ghế trong hạ viện: house seat
ghế/chân trong quận: county seat
ghi danh: register
ghi danh bỏ phiếu: register to vote
ghi danh bỏ phiếu: voter registration
Ghi Danh Bỏ Phiếu EZ: EZ Voter
Registration
: ghi danh bỏ phiếu, ghi
danh để bỏ phiếu
Ví Dụ: Thủ Tục Ghi Danh Cử Tri EZ (EZ
Voter Registration) mới cho phép người
dân ghi danh bỏ phiếu trực tuyến.
(Example: The new EZ Voter Registration
allows individuals to register to vote
online.)
ghi danh bỏ phiếu một cách gian
lận: fraudulently registering to vote
ghi danh cho ứng cử viên: candidate
registration
: ghi danh tranh cử, ứng
cử viên, chấp nhận tranh cử
ghi danh cử tri không có hiệu lực:
inactive voter registration
ghi danh của phân khu bầu cử:
precinct register
ghi danh để bầu cử: registering to
vote
ghi danh qua thư: register by mail
ghi danh qua thư: registration-bymail
ghi danh tại bưu điện: postal
registration
ghi danh theo chính đảng: party
enrollment
ghi danh lúc trước: prior registration
ghi danh, đăng ký (danh từ):
registration
ghi danh, đăng ký tham gia: enroll
ghi thêm, bổ sung người ứng cử;
việc bầu cho người không có tên
trong danh sách bầu cử: write-in
ghi trực tiếp: direct recording
ghi trực tiếp qua mạng điện tử
(DRE): direct recording electronic
(DRE)
gia hạn, kéo dài: extension
Định Nghĩa: Ví dụ như "thời gian gia
hạn" hoặc "gia hạn giờ bỏ phiếu."
giai đoạn hội đủ điều kiện: qualifying
period
giải mã: decryption
Định Nghĩa: Quá trình chuyển đổi văn
bản được mã hóa thành văn bản bình
thường không viết bằng mật mã
giám định viên quận: county assessor
giám định viên thuế của quận:
108
county tax assessor
giám đốc: director
giám đốc quản lý tài chánh:
comptroller
giám đốc quản lý tài chánh: controller
giám đốc quản lý tài chánh của
tiểu bang: state controller
giám đốc tài chánh thành phố:
city controller
giam giữ theo luật: judicial retention
giám sát song song: parallel monitoring
Ví Dụ: Văn phòng tiến hành giám sát
song song, kiểm tra ngẫu nhiên 100
máy bỏ phiếu vào ngày bầu cử để bảo
đảm mức khảtín của các máy đó.
(Example: The office conducted parallel
monitoring, randomized testing, of 100
voting machines on election day to
ensure their reliability.)
giám sát viên: supervisor
giám sát viên phụ trách tuyển cử:
election supervisor
giám sát viên các cuộc tuyển cử:
supervisor of elections
giám sát viên quận: county supervisor
giám thị: superintendent
giám thị địa hạt: district superintendent
giám thị học khu: school district
superintendent
giám thị học khu của quận: county
superintendent of schools
giám thịkhu học chánh: school
superintendent
giám thị tiểu bang: state
superintendent
gian lận: fraud
gian lận (tính từ): fraudulent
gian lận bầu cử: election fraud
giao diện ATI: audio-tactile
interface (ATI)
Định Nghĩa: Giao diện cho cử tri được
thiết kế để không cần nhìn đọc lá
phiếu. Âm thanh được sử dụng để
truyền đạt thôngtin tới cử tri và bộ
điều khiển tính năng nhạy chạm cho
phép cử tri truyền đạt sự lựa chọn của
mình qua hệ thốngbỏ phiếu
giao diện tiếp xúc với cử tri qua
mạng điện tử: electronic voter
interface
Định Nghĩa: Hệ thống phụ trong đó hệ
thống bỏ phiếu truyền đạt thông tin lá
phiếu cho cử tri bằng hình ảnh video,
băng âm thanh hoặc dạng khác, để giúp
cử tri lựa chọn các ứng cử viên và vấn
đề bằng hành động thể chất hoặc bằng
lời nói.
giáo khu: parish
giấy chứng nhận ghi danh:
registration certificate
giấy chứng nhận ghi danh bỏ
phiếu: voter registration certificate
giấy chứng nhận tình trạng khuyết
tật vĩnh viễn: certificate of
permanent disability
giấy đề cử: nomination paper
giấy tờ đề cử: nomination papers
giờ gia hạn: extended hours
giờ mở cửa quầy phiếu: poll
hours
giữ chức: hold office
giữ, lưu giữ: retain
109
gửi lá phiếu qua thư (động từ):
mail ballots (verb)
gửi lại lá phiếu của quý vị: returning
your ballot
gửi thư xác nhận: confirmation mailing
H
hạ viện: house of representatives
Hạ viện Hoa Kỳ: U.S. House of
Representatives
hạ viện tiểu bang: state house of
representatives
hai chính đảng, lưỡng đảng:
bipartisan
hai năm một lần: biennial
hàm băm: hash
Định Nghĩa: Thuật toán sắp xếp một
chuỗi rời rạc có độ dài bất kỳ thành
một chuỗi rời rạc có độ dài cố định
hàm băm (tự dò cho đến khi nào
có kết quả): hash function
Định Nghĩa: Một tính năng liên kết một
chuỗi rời rạc có độ dài bất kỳ thành một
chuỗi có độ dài cố định. Các tính năng
hash đã được thông qua có các đặc tính
sau đây: 1. (một chiều) Không thể tính
toán để tìm ra một thông số nhập nào
khớp với một thông số xuất đã định
trước, và 2. (chịu được va chạm) Không
thể tính toán để tìm ra bất kỳ hai dữ liệu
nhập khác nhau nào khớp với dữ liệu
xuất tương tự
hạn chót ghi danh: registration
deadline
hạn chót bỏ phiếu: deadline for
voting
hệ điều hành: operating system
hệ thống bầu cử: election system
hệ thống bầu cử phân khu bầu cử:
precinct count voting system
Định Nghĩa: Hệ thống bỏ phiếu đếm
các lá phiếu tại địa điểm bỏ phiếu. Các
hệ thống này thường kiểm phiếu ngay
khi lá phiếu được bầu và in ra kết quả
sau khi kết thúc thời gian bỏ phiếu.
Đối với các máy DRE và một số loại
máy sử dụng lá phiếu giấy, các hệ
thống này có khả năng lưu trữ trên
mạng các lá phiếu được tính và có thể
gửi kết quả tới một địa điểm trung
ương qua các mạng viễn thông công
cộng.
hệ thống bỏ lá phiếu giấy bằng kỹ
thuật số: digital paper ballot system
hệ thống bỏ phiếu: voting system
Định Nghĩa: Sự kết hợp máy cơ khí,
điện tử cơ khí hoặc điện tử (trong đó
bao gồm phần cứng, phần mềm và tài
liệu chứng từ bắt buộc để lập trình, kiểm
soát và trợ giúp chiếc máy đó), được sử
dụng để tạo các lá phiếu; bầu phiếu và
kiểm phiếu; báo cáo hoặc hiển thị kết
quả bỏ phiếu; và duy trì và cung cấp bất
kỳ thông tin nào liên quan tới thủ tục
thanh tra; và các phương thức cũng như
giấy tờ chứng nhận kèm theo, được sử
dụng để nhận diệncác bộ phận hệ thống
và phiên bản của hệ thống đó; kiểm tra
hệ thống trong giai đoạn phát triển và
bảo trì hệ thống; lưu giữ hồ sơ về các
sai sót và lỗi của hệ thống; xác định các
thay đổi cụ thể về hệ thống sẽ được
thực hiện sau khi hệ thống đó hội đủ
điều kiện lần đầu tiên; và cung cấp các
tài liệu cho cử tri (ví dụ như các thông
báo, hướng dẫn, mẫu đơn hoặc lá phiếu
giấy).
110
hệ thống bỏ phiếu bằng thẻ đục
lỗ: punch card voting system
hệ thống bỏ phiếu bằng lá phiếu
giấy: paper-based voting system
Định Nghĩa: Hệ thống bỏ phiếu ghi
nhận lá phiếu bầu, đếm và kiểm lại số
lá phiếu, sử dụng một hoặc nhiều thẻ
lá phiếu hoặc lá phiếu giấy. Version
1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-14
hệ thống bỏ phiếu bằng máy điện
tử: electro-mechanical voting system
hệ thống bỏ phiếu có màn hình
chạm: touchscreen voting system
hệ thống bỏ phiếu điện tử:
electronic voting system
Định Nghĩa: Hệ thống bỏ phiếu điện tử
là một hoặc nhiều thiết bị kết hợp, sử
dụng một bộ phận điện tử cho một hoặc
nhiều chức năng sau đây: trình bày lá
phiếu, thu nhận phiếu bầu, ghi lại lá
phiếu, và kiểm phiếu. DRE là hệ thống
bỏ phiếu điện tử kết hợp về mặt chức
năng và cơ học, cung cấp cả bốn chức
năng điện tử trong một chiếc máy. Hệ
thống quét quang (hay còn gọi là
Marksense), trong đó cử tri đánh dấu lá
phiếu giấy bằng một dụng cụ đánh dấu
và sau đó bỏ lá phiếu giấy vào trong
máy kiểm phiếu là máy điện tử một
phần, trong đó lá phiếu giấy có chức
năng trình bày, thu nhận các lựa chọn
bỏ phiếu và ghi chép lại lá phiếu. Hệ
thống quét quang sử dụng một thiết bị
đánh dấu lá phiếu, thêm một bộ phận
điện tử thứ nhì cho các chức năng trình
bày lá phiếu và thu nhận lá phiếu.
hệ thống bỏ phiếu điện tử ghi trực
tiếp (DRE): direct recording electronic
(DRE) voting system
Định Nghĩa: Hệ thống bỏ phiếu điện tử
sử dụng các thành phần điện tử cho các
chức năng trình bày lá phiếu, thu nhận
lá phiếu bầu và kiểm phiếu, được
kết hợp thành một hệ thống một cách
logic. Máy DRE lập bảng kiểm phiếu
cho các dữ liệu kiểm phiếu được lưu
trong thành phần bộ nhớ có thể tháo
rời và trong các bản in ra. Version 1,0
Volume I: Voting System Performance
Guidelines Appendix A: Glossary A-9.
hệ thống bỏ phiếu DRE:public
network direct-recording electronic
(DRE) voting system
Định Nghĩa: Máy DRE chuyểnthông tin
kiểm phiếu tới một địa điểm trung
ương qua mạng viễn thông công cộng.
hệ thống chụp quét kiểm phiếu
của phânkhu (PCO): precinct
count optical scan system (PCO)
hệ thống đại diện:representation
system
: cử tri, hạ viện
hệ thống để cử tri có thể xác
minh việcbầu cử của mình: voterverifiable
: hồ sơ kiểm tra có
thể xác nhận được của cử tri
Định Nghĩa: Một tính năng của hệ
thống bỏ phiếu, tạo cơ hội để cử tri
xác nhận rằng các lựa chọn trên lá
phiếu của họ được ghi lại đúng, trước
khi lá phiếu đó được bầu.
Hệ Thống Ghi Trên Giấy Có Thể
Xác Nhận Được của Cử Tri
(VVPRS): Voter-Verified Paper Record
System (VVPRS)
hệ thống hiển thị hồ sơ trên giấy:
paper record display unit
hệ thống kiểm phiếu:vote counting
system
hệ thống kiểm phiếu trungương:
central count voting system
111
Định Nghĩa: Hệ thống bỏ phiếu để kiểm
lá phiếu từ nhiều phân khu tại một địa
điểm trung ương. Các lá phiếu bầu được
đưa vào hệ thống lưu trữ bảo mật tại địa
điểm bỏ phiếu. Các lá phiếu được lưu trữ
và được chuyển hoặc gửi tới một địa
điểm kiểm phiếu trung ương, là địa điểm
sẽ lập báo cáo về số phiếu bầu.
hệ thống theo dõi giấy tờ khibầu
VVPT: voter-verified paper trail (VVPT)
hệ thống xác minh quy trình kiểm
tra giấy tờ VVPAT: voter-verified
paper audit trail (VVPAT)
Hệ thống Marksense: Marksense
Định Nghĩa: Hệ thống ghi lại các lá phiếu
qua phương thức đánh dấu vào các ô trả
lời qui định trên một hoặc cả hai mặt
của thẻ lá phiếu hoặc một loạt thẻ. Các
hệ thống Marksense có thể sử dụng máy
chụp quét quang điện hoặc bộ cảm biến
tương tự để đọc lá phiếu. Cũng còn được
gọi là chụp quét quang.
Hệ thống Marksense Optech:
Marksense Optech
hệ thống ngưng hoàn toàn:
catastrophic system failure
Định Nghĩa: Hoàn toàn mất một hoặc
nhiều chức năng, ví dụ như mất hoặc
hỏng các dữ liệu bỏ phiếukhông thể
phục hồi được hoặc hỏng pin kèm sẵn
của bộ nhớ dễ bịến đổi.
hệ thống nội bộ, hệ thống chọn đại
biểu nộibộ:caucus system
hệ thống quản lý bầu cử:election
management system
Định Nghĩa: Tập hợp các chức năng xử
lý và cơ sở dữ liệu trong một hệ thống
bỏ phiếu, trong đó định nghĩa, phát triển
và lưu giữ các cơ sở dữ liệu về cuộc bầu
cử, xác định các khái niệm về bầu cử và
thiết lập các chức năng, định dạng lá
phiếu, đếm lá phiếu, tổng hợp và báo
cáo kết quả, và lưu giữ thông tin về quá
trình thanh tra. Version 1,0 Volume
I: Voting System Performance
Guidelines Appendix A: Glossary A-
10
hệ thống quétchụp quang điện:
optical scan system
: Quét chụp quang điện
Accu-vote, các lá phiếu quétchụp bằng
quang điện
Định Nghĩa: Hệ thống ghi lại các lá phiếu
qua phương thức đánh dấu vào các ô trả
lời qui định trên một hoặc cả hai mặt
của thẻ lá phiếu hoặc một loạt thẻ. Hệ
thống quang điện chụp và kiểm phiếu,
thường là lá phiếu giấy, bằng cách chụp
quét lá phiếu đó và chuyển hóa nội
dung. Cũng còn được gọi là Marksense.
Ví Dụ: Hệ thống chụp quét quang điện
đọc và lập bảng kiểm phiếu, thường là lá
phiếu giấy, bằng cách chụp quét lá
phiếu và diễn giải nội dung.(Example:
An optical scan system reads and
tabulates ballots, usually paper ballots,
by scanning the ballot and interpreting
the contents.)
hệ thống theo dõi và báo cáo điện tử
(ERTS): electronic reporting and tracking
system (ERTS)
hiến chương:charter
hiến chương được đề nghị:proposed
charter
: đề nghị (động từ),
đề nghị (danh từ)
hiến chương thành phố: city charter
hiến chương tự trị:home rule
charter
: tự trị
hiến pháp:constitution
hiến pháp (tính từ):constitutional
112
hiến pháp tiểu bang:state constitution
hiện tại:current
hiển thị: display
Hiệp Hội Quốc Gia Các Giám Đốc
Tuyển Cử của Tiểu Bang (NASED):
National Association of State Election
Directors (NASED)
Hiệp Hội Quốc Gia các Tổng Trưởng
Tiểu Bang (NASS):National
Association of Secretaries of State
(NASS)
hình ảnh lá phiếu:ballot image
: hồ sơ bỏ phiếu
Định Nghĩa: Hồ sơ được tạo ra qua
mạng cho tất cả các lá phiếu bầu của
một cử tri.
Ví Dụ: Hình ảnh lá phiếu là hồ sơ ghi
lại tất cả các lựa chọn bỏ phiếu của
một cử tri.(Example: A ballot image is
a record of all votes cast by a single
voter.)
hình thức ghi danh, mẫu đơn ghi
danh: registration form
hình thức lá phiếu:ballot configuration
Định Nghĩa: Một bộ các vòng tranh cử
cụthể được xuất hiện trên lá phiếu ở
một phân khu bầu cử nhất định, thứ tự,
danh sách các vị trí ghi trong lá phiếu
cho mỗi vòng tranh cử và phần liên kết
tên của các ứng cử viên với các vị trí ghi
trong lá phiếu.
hồ sơ:record
: hồ sơ công khai, hồ sơ
trên giấy, máy ghi lá phiếu, hồ sơ bỏ
phiếu
hồ sơ bỏ phiếu: cast vote record
Định Nghĩa: Hồ sơ cố định của tất cả các
lá phiếu do một cử tri tạo ra, cho
dù là dạng điện tử, giấy hay là dạng
khác. Cũng được gọi là hình ảnh lá
phiếu khi dùng để nói tới các lá phiếu
điện tử.
hồ sơ lưu vĩnh viễncủa cá nhân:
individual permanent record
hồ sơ công khai:open records
hồ sơ cử tri:voter files
hồ sơ điện tử: electronic record
hồ sơ ghi danh:registration records
hồ sơ ghi lựa chọn của cử tri về
một dự luật: measure register
Định Nghĩa: Hồ sơ phản ảnh tổng số
phiếu bầu thuận và chống đối với một
vấn đề cụ thể trong lá phiếu. Bản ghi
này được tạo ra khi mỗi lá phiếu được
gửi đi trên hệ thống DRE hoặc khi chữ
ký điện tử được tạo ra từ việc chuyển
đổi lá phiếu giấy đã bầu được đọc và
ghi lại một cách hợp lý.
hồ sơ kiểm tra thông tin cử tri có
thể xácminh được: voter-verifiable
audit record
Định Nghĩa: Hồ sơ dễ đọc đư__________ợc in ra về
tất cả các lựa chọn của cử tri, được
cung cấp cho cử tri để xem và kiểm
soát độ chính xác
hồ sơ phiếu bầu điện tử:electronic
cast vote record
Định Nghĩa: Bản điện tử của hồ sơ ghi
chép về lá phiếu bầu.
hồ sơ theo dõi trên giấy:paper trail
hồ sơ trên giấy:paper record
: hình ảnh lá phiếu, hồ
sơ bỏ phiếu
Định Nghĩa: Hồ sơ lá phiếu bầu bằng
giấy có thể được xác nhận trực tiếp bởi
một cử tri
113
Ví Dụ: Hồ sơ trên giấy cho phép cử tri
xác nhận lá phiếu bầu của mình.
(Example: A paper record allows voters
to verify their cast ballot.)
hồ sơ trùng lặp: duplicate records
hồ sơ sơlược về ứng cử viên:
candidate’s profile
hồ sơ, nộp, lập hồ sơ (động từ):file
hoàn tất, đầy đủ: complete
Ví Dụ: 1. hoàn tất đơn ghi danh bỏ
phiếu; 2. sau khi đã hoàn tất việc bỏ
phiếu ...; 3. có hướng dẫn đầy đủ về
cách thức bỏ phiếu...(Example: 1.
complete a voter registration form; 2.
after you have completed voting...; 3.
the complete instructions on how to
vote are available...)
hoàn thành thủ tục bỏ phiếu của
quý vị: finalize your vote
hoạt động tranh cử của viên chức
dân cử:elected official’s campaign
activity
hội đồng:council
hội đồng viết lá phiếu:ballot board
hội đồng khu:borough council
hội đồng lập pháp: assembly
hội đồng giám sát quận:county
board of supervisors
hội đồnggiáo dục: board of
education
hội đồng quận:county council
hội đồng quận hạt:district assembly
hội đồng thành phố:city council
hội đồng thịtrấn: town council
hội đồng thành phố quận, hội đồng
địahạt:council district
: hội đồng
hội đồng ủy viên: board of
commissioners
hội đủ điều kiện:qualified
hội đủ điều kiện:qualify
: hội đủ điều kiện bỏ
phiếu, tình trạng hội đủ điều kiện của
cử tri
hội đủ điều kiện: eligible
hội đủ điều kiện bỏ phiếu: eligible
to vote
hội đủ điều kiện ghi danh:
qualification to register
: hội đủ điều kiện bỏ
phiếu, tình trạng hội đủ điều kiện
của cử tri
hội nghị:convention
hội nghị quốc giađề cử tổng
thống:national presidential
nominating convention
hơn năm mươi phần trăm, đa số:
simple majority
: đa số, tiến hành
một cuộc bầu cử, trúng cử
Ví Dụ: Để kế hoạch đề nghị đó được
thông qua, phải có đa số phiếu bầu,
nghĩa là hơn một nửa số phiếu bầu hợp
lệ ủng hộ.(Example: A simple
majority, more than half of the valid
votes cast, is required for the
proposition to pass.)
hỏng:spoil
: lá phiếu bị hỏng,
hanging chad, bỏ phiếu quá nhiều
hộp an toàn: secure receptacle
114
Định Nghĩa: Hộp để lưu giữ các bản
kiểm tra hồ sơ bằng giấy của VVPAT.
hộp được dán kín:sealed container
hợp lệ:valid
hợp pháp hóa: legalize
: được thành lập hợp
pháp, được quyết định hợp pháp
hợp thức hóa, ban hành: enact
huấn luyện của các viên chức bầu
cử:election officials training
hướng dẫn: instructions
: hướng dẫn về lá phiếu,
hướng dẫn cách bỏ phiếu, hướng dẫn
bỏ phiếu
hướng dẫn bỏ phiếu bằng chữ nổi
Braille: Braille voting instructions
hướng dẫn cách sử dụng máy bỏ
phiếu:instructions on how to use the
voting machine
: trợ giúp bỏ phiếu, yêu
cầu hướng dẫn và được hướng dẫn về
cách sử dụng máy bỏ phiếu hoặc điền
lá phiếu giấy
hướng dẫn cho cử tri bỏ phiếu
tạm:provisional voter instructions
hướng dẫn, các qui định hướng
dẫn: guidelines
: chính sách
Ví Dụ: Tiểu bang có các qui định hướng
dẫn tổng quát về thủ tục điều hành
các cuộc bầu cử.(Example: The state
provides general guidelines for
administering elections.)
hủy bỏ:cancel
hủy bỏ, bãi bỏ: repeal
hủy bỏ việc ghi danh:cancellation
of registration
hủy bỏ việc tranh cử:withdrawal of
candidacy
I
in ra giấy: paper printout
in, phát hành (in ra lá phiếu),
bầu phiếu:issue (to issue a vote)
K
kế hoạch đề nghị:proposition
: đề nghị (động từ),
đề nghị (danh từ)
kế hoạch đề nghị của tiểu bang:
state proposition
kế hoạch đề nghị về trái phiếu:
bond proposition
kèm theo, gửi kèm: enclose
kéo xuống, cuộn lướt: scroll
: bỏ phiếu qua mạng
điện tử, bỏ phiếu bằng cách chạm vào
màn hình
Ví Dụ: Các cử tri sử dụng phím mũi tên
chỉ xuống để cuộn lướtqua lá phiếu.
(Example: Voters use the down arrow
key to scroll through the ballot.)
115
kết hợp, hòa giải:reconcile
Định Nghĩa: Ví dụ "kết hợp hồ sơ trên
giấy với hồ sơ điện tử" và "kết hợp các
lá phiếu bị từ chối với cử tri bị từ chối."
kết quả: results
kết quả bầu cử: election results
kết quả bầu cử được chứng nhận:
certified election results
kết quả bầu cử sơ bộ: primary results
kết quả bầu cử toàn tiểu bang:
statewide election results
kết quả quyết định chung cuộc:
run-off results
kết thúc ghi danh: close of registration
khả năng có thể sử dụng được,
tính năng sử dụng: usability
Định Nghĩa: Hiệu quả, năng suấtvà
mức độ hài lòng mà một nhóm người
sử dụng nhất định có thể đạt được khi
tiến hành những công việc nhất định
trong một môi trường cụ thể. Tính
năng sử dụng trong bầu cử có nghĩa là
cử tri có khả năng bỏ phiếu hợp lệ một
cách nhanh chóng, không có sai sót,
và tin chắc rằng những lựa chọn họ đã
đưa ra trong lá phiếu đã được ghi lại
chính xác. Thuật ngữ này còn có nghĩa
là tính năng sử dụng của việc cài đặt
và hoạt động của máy bỏ phiếu tại địa
điểm bỏ phiếu.
khả năng kiểm tra: audit capacity
kháng cáo: appeal
: thủ tục kháng cáo
Ví Dụ: Ứng cử viên kháng cáo quyết
định của tòa án ủng hộkết quả bầu
cử.(Example: The candidate appealed
the court's decision upholding the
election results.)
kháng cáo (tính từ):appellate
khe khẩn cấp: emergency slot
khi nhận được: upon receipt
khiếm diện:absent
: cử tri khiếm diện
khiếm thị: visually impaired
khiếm thính: hearing impaired
: các cử tri khuyết tật,
Đạo Luật Người Mỹ Khuyết Tật (ADA),
tình trạng tàn tật
khiếu nại, đòi yêu sách: claim
khiếu nại chính thức: formal
complaint
: mẫu đơn trình bày lo
ngại của cử tri
Ví Dụ: Cử tri nộp đơn khiếu nại
chính thức.(Example: The voter
filed a formal complaint.)
khiếu nại của cử tri: voter complaint
khiếu nại hành chánh: administrative
complaint
khó khăn, phản đối, thách thức:
challenge
khóa mật mã: cryptographic key
Định Nghĩa: Giá trị được sử dụng
để kiểm soát các hoạt động liên
quan tới mật mã, ví dụ như mở
khóa, mã hóa, tạo ra chữ ký hoặc
xác nhận chữ ký.
khoá mật mã đối xứng:
symmetric (secret) encryption
algorithm
Định Nghĩa: Các hệ thống mã số sử
dụng cùng một mật khẩu để mã hóa
và giải mã.
116
không bầu (hoặc không đi bầu,
hoặc đi mà không bầu - khác với
phiếu trắng):abstain
không bị ép buộc hay đe dọa:
free from coercion or intimidation
: Đạo Luật Dân Quyền
năm 1964
Ví Dụ: Khi có mặt tại quầy phiếu, cử tri
sẽ không bị ép buộc hay đe dọa.
(Example: A voter's experience at the
polls should be free from coercion or
intimidation.)
không bị giam trong tù hoặc
được tạm tha khi phạm trọng tội:
not be in jail or on parole for a felony
conviction
không bỏ phiếu trong trang này:
do not vote on this page
không có điều nào ở trên: none of
the above
không được ghi danh: unenrolled
không được phép: unauthorized
không hoạt động, không làm việc:
inactive
không hội đủ điều kiện: disqualification
không hội đủ điều kiện: disqualifying
không hội đủ điều kiện: ineligible
không hội đủ điều kiện, bị loại vì
không hộiđủ điều kiện: disqualify
không, mất hiệu lực:void
không cầncho biết lý do: no excuse
is required
không phân biệt đối xử, không kỳ
thị: nondiscriminatory
không phản đối, không tranh:no
contest
không theo chính đảng:non-partisan
: cuộc bầu cử không
theo chính đảng nào, chức vụ không
theo chính đảng nào, thuộc chính đảng
không đòi quyền bỏ phiếu ở nơi
khác: not claim the right to vote
elsewhere
không tuân hành: noncompliance
khu: borough
khu bầu cử: election precint
khu học chánh: school district
khu học chánh thành phố:
municipal school district
khu học chánh trung học: high
school district
khu kiểm phiếu (VTD): vote
tabulation district (VTD)
khu kiểm tra, địa điểm kiểm tra:
test deck
khu vực bỏ phiếu: voting area
khu vực có một dân biểu đại diện:
single-member district
khu vực có nhiều đại diện: multimember
district
: khu vực/quận, thành
viên
khu vực có thẩm quyền pháp lý:
jurisdiction
: phân khu, khu
vực/quận
khu vực có thẩm quyền pháp lý
công cộng: public jurisdiction
khu vực đại diện tiểu bang: state
117
representative district
khu vực kiểm phiếu khiếm diện
trung ương: central absentee precinct
Định Nghĩa: Trung tâm bỏ phiếu khiếm
diện ởphân khu (CAP) là một phân khu
được thiết lập tại khu tòa án hoặc tòa
nhà công cộng khác tại một quận hoặc
thành phố để nhận, đếm và ghi lại lá
phiếu bầu khiếm diện trong quận hoặc
thành phố đó.
khu vực pháp lý: judicial district
khu vực quận: county district
khu vực quốc hội: congressional
district
khu vực quốc hội thứ xx: xx th
assembly district
Khu Vực số xx: xx th District
khu vực thượng nghị viện: senate
district
khu vực thượng nghị viện tiểu
bang: state senate district
Khu Vực Thượng Viện số xx: xx th
Senate District
khu vực tòa án: magisterial disctrict
khu, hẻm: ward
khuyết tật: handicapped
: Đạo Luật Người Mỹ
Khuyết Tật (ADA), xe lăn có thể ra vào
được, cử tri khuyết tật
khuyết tật hoặc bệnh tật vĩnh viễn:
permanently ill or disabled
kiểm phiếu: canvass
Định Nghĩa: Tập hợp kết quả bỏ phiếu và
hợp thức hóa kết quả đó, lập cơ sở
cho kết quả chính thức của một phân
khu chính trị.
kiểm phiếu: tabulate
kiểm phiếu (danh từ): tabulation
: đếm, lập bảng
kiểm phiếu, kiểm phiếu
Định Nghĩa: Qui trình đếm tổng số
lá phiếu.
kiểm phiếu bằng tay: manual
tabulation of ballots
kiểm phiếu trung ương: central
count
kiểm phiếu vào buổi tối cho
cuộc bầu cử: election night
tabulation
: kết quả bầu cử, kết
quả
kiểm tra: inspection
: thanh tra viên, thanh
tra viên tuyển cử, kiểm tra bằng
cách quan sát
Định Nghĩa: Việc kiểm tra bản thiết kế
sản phẩm, sản phẩm, qui trình hoặc việc
lắp đặt và xác định tình trạng phù hợp
với các qui định cụ thể, hoặc phù hợpvới
các qui định tổng quát dựa trên phán xét
chuyên môn. Việc kiểm tra một qui
trình có thể bao gồm kiểm tra nhân lực,
cơ sở vật chất, công nghệ và phương
pháp thực hiện. Version 1,0 Volume I:
Voting System Performance Guidelines
Appendix A: Glossary A-12
kiểm tra: test
: phương pháp kiểm tra,
chươngtrình kiểm tra
Định Nghĩa: Qui trình vận hành kỹ
thuật, bao gồm việc xác định một hoặc
nhiều đặc điểm của một sản phẩm, qui
trình hoặc dịch vụ nhất định theo một
thủ tục được ấn định. Version 1,0
118
Volume I: Voting System Performance
Guidelines Appendix A: Glossary A-18
Kiểm Tra Cấu Hình (PCA): Physical
Configuration Audit (PCA)
Định Nghĩa: Thủ tục kiểm tra của một
phòng kiểm chứng được công nhận,
trong đó việc so sánh các bộ phận của
hệ thống bỏ phiếu được tiến hành kiểm
tra chứng nhận với các thôngsố kỹ
thuật của hãng buôn và xác nhận rằng
các chứng từ đã nộp hội đủ các yêu cầu
chứng nhận của quốc gia. Bao gồm
chứng kiến việc thiết lập hệ thống khả
thi để bảo đảm rằng sựchứng nhận dựa
trên các bộ phận đã được kiểm chứng
kiểm tra đểchứng nhận: certification
testing
: kiểm tra tình trạng
tuân hành
Định Nghĩa: Qui trình kiểm tra được
thực hiện theo các thủ tục chứng nhận
của tiểu bang hoặc quốc gia để xác
nhận rằng hệ thống bỏ phiếu tuân thủ
đúng các yêu cầu.
Ví Dụ: Hệ thống bỏ phiếu này đã qua
thủ tục kiểm tra chứng nhận bắt buộc
của tiểu bang để được sử dụng trong
cuộc bầu cử này. (Example: This voting
system has gone through the required
state certification testing for use in this
election.)
kiểm tra chứng nhận toàn quốc:
national certification testing
Định Nghĩa: Kiểm tra và kiểm chứng
một hệ thống bỏ phiếu để xác định
xem hệ thống đó có tuân theo các qui
định về hiệu suất và các qui định khác
trong các tiêu chuẩn chứng nhận của
tiểu bang và các thông số qui định
riêng của hệ thống đó hay không.
kiểm tra độc lập: independent
testing
kiểm tra hai lần: double-check
kiểm tra hệ thống bỏ phiếu:
voting system testing
Định Nghĩa: Kiểm tra và kiểm nghiệm
một hệ thống bỏ phiếu được điện toán
hóa bằng cách áp dụng các phương pháp
kiểm nghiệm để xác định xem hệ thống
đó có tuân theo các yêu cầu trong Qui
Định Hướng Dẫn về Hệ Thống Bỏ Phiếu
Tự Nguyện (Voluntary Voting System
Guidelines) và các thông số kỹ thuật của
chính hệ thống đó hay không.
kiểm tra khả năng sử dụng, kiểm
tra tính năng sử dụng:
usability testing
Định Nghĩa: Gồm các loạt phương
pháp kiểm tra cách thức những người
sử dụng đích thực tương tác với hệ
thống như thế nào khác với các
phương pháp phân tích, như kiểm tra
khả năng có thể sử dụng.
kiểm tra lá phiếu mẫu: inspect a
sample ballot
kiểm tra lại, tái chứng nhận:
recertification
Định Nghĩa: Việc tái kiểm, và có thể
tái xét nghiệm một hệ thống bỏ phiếu
đã được điều chỉnh sau khi nhận được
chứng nhận của tiểu bang và/hoặc
quốc gia. Mục đích của việc này là để
xác định xem hệ thống được điều
chỉnh còn tuân theo các qui định hay
không.
Kiểm tra thực dụng thông số cấu
hình: Functional Configuration Audit
(FCA)
Định Nghĩa: Xác nhận kỹ càng mỗi
chức năng hệ thống và tập hợp các
chức năng được trình bày trong hồ sơ
của hãng bán. FCA xác nhận sự chính
xác và toàn vẹn của cẩm nang hướng
dẫn cử tri, các thủ tục vận hành, các
thủ tục bảo trì, và các thủ tục kiểm tra
để phát hiện lỗi của hệ thống đó.
119
Version 1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-11
kiểm tra tính hợp lý và chính xác
(L&A): logic and accuracy (L&A) testing
: tiêu chuẩn tối thiểu về
mức độ chính xác của hồ sơ, mức độ
chính xác của các hệ thống bỏ phiếu,
mức độ chính xác của dữ liệu
Định Nghĩa: Kiểm tra các thông số
thiết lập của máy kiểm phiếu theo định
nghĩa bầu cử mới để bảo đảm rằng nội
dung phản ảnh đúng cuộc bầu cử đang
tổ chức (ví dụ như các vòng tranh cử,
các ứng cử viên, số người sẽ đượcbầu
chọn, dạng lá phiếu) và tất cả các vị trí
bỏ phiếu có thể được bỏ phiếu cho số
ứng cử viên tối đa hội đủ điều, kiện
cũng như để bảo đảm rằng kết quả
được kiểm phiếu và báo cáo một cách
chính xác.
Ví Dụ: Các viên chức tuyển cử tiến
hành thủ tục kiểm tra lô gíc và mức độ
chính xác của các máy bỏ phiếu để
bảo đảm rằng kết quả thu được sẽ
được báo cáo và lập bảng một cách
chính xác. (Example: Election officials
conduct logic and accuracy testing of
voting machines to ensure results are
accurately tabulated and reported.)
kiểm tra tính năng: functional test
Định Nghĩa: Thủ tục khám kiểm tra để
xác nhận hoặc hợp thức hóa việc hoàn
thành một tính năng hoặc một
loạt các tính năng.
kiểm tra tình trạng hội đủ điều
kiện: qualification testing
Định Nghĩa: Việc kiểm chứng và kiểm
tra hệ thống bỏ phiếu do một cơ quan
kiểm chứng độc lập đã được NASED
chứng nhận để xác định xem hệ thống
đó có tuân theo các yêu cầu về hiệu
suất hoạt động và các yêu cầu khác
dựa trên các tiêu chuẩn chứng nhận
của quốc gia và các thông số kỹ thuật
riêng của hãng bán.
kiểm tra tình trạng phù hợp với
qui định: conformance testing
: kiểm tra chứng nhận
Định Nghĩa: Quá trình kiểm tra một
phương thức áp dụng so với các điều
kiện qui định trong một hoặc nhiều
tiêu chuẩn. Kết quả kiểm tra tình trạng
tuân hành thường là kết quả đạt hoặc
không đạt yêu cầu, có thể bao gồm
báo cáo về các vấn đề gặp phải trong
khi thi hành. Cũng còn được gọi là
kiểm tra chứng nhận.
Ví Dụ: Hệ thống bỏ phiếu được chứng
nhận cho sử dụng sau khi đã thành
công hoàn tất thủ tục kiểm tra tình
trạng tuân hành theo qui định.
(Example: The voting system was
certified for use after it successfully
completed conformance testing.)
kiểm tra việc chấp nhận:
acceptance testing
Định Nghĩa: Kiểm tra hệ thống bỏ
phiếu và các bộ phận của hệ thống đó
do cơ quan tiến hành bầu cử mua và
thực hiện việc kiểm tra (thường bằng
cách mô phỏng sử dụng) nhằm bảo
đảm hệ thống được giao đúng theo
yêu cầu mua bán và hoạt động tốt, và
bảođảm rằng hệ thống này được
chứng nhận và đúng nhưloại hàng đã
đặt mua
kiểm tra viên liên bang: Federal
examiner
: quan sát viên của
liên bang
kiến nghị: petition
kiến nghị bổ sung: supplemental
petition
kiến nghị đề cử: nominating petition
kiến nghị gốc, kiến nghị ban đầu:
120
original petition
kiến nghị miễn nhiệm: recall petition
kiến nghị tiên khởi: initiative petition
: dự luật tiên khởi
kiểu dạng lá phiếu: ballot style
: kiểu dáng của lá phiếu
Ví Dụ: Dạng lá phiếu mà quý vị nhận
được sẽ tùy thuộc vào nơi cư ngụ của
quý vị.(Example: The ballot style you
receive will be determined by your
place of residence.)
kim chỉ, dấu chỉ: pointer
kỳ bầu cử sơ bộ kín: closed primary
Định Nghĩa: Cuộc bầu cử sơ bộ, trong
đó các cử tri nhận được lá phiếu chỉ
ghi tên các ứng cử viên tranh cử cho
chức vụ trong chính đảng mà các cử tri
đó có liên kết. Tại một số tiểu bang,
cũng có thể có các cuộc tranh cử
không liên hệ chính đảng và các vấn
đề về lá phiếu. Trong một số trường
hợp, các chính đảng có thể cho phép
các cử tri không liên kết bỏ phiếu
trong cuộc bầu cử sơ bộ của đảng
mình.
ký tên đơn xin: sign your application
ký tên: sign
: ký tên vào mẫu đơn,
ký tên vào đơn xin
Ví Dụ: Sẽ có những bảng hiệu hướng
dẫn lối vào của địa điểm bỏ phiếu;
trước tiên phải ký tên vào sổ quầy
phiếu.(Example: There will be signs
indicating the entrance to the polling
place; you must first sign the poll
book.)
ký tên vào mẫu đơn: sign the form
kỹ thuật bỏ phiếu: voting technology
kỹ thuật viên của phân khu bầu
cử: precinct technician
L
lá phiếu: ballot
: lá phiếu âm thanh,
hình ảnh lá phiếu, lá phiếu video, giao
diện bỏ phiếu điện tử.
Định Nghĩa: Hình thức trình bày chính
thức cho tất cả các vòng tranh cử được
quyết định trong một cuộc bầu cử cụ
thể. Version 1,0 Volume I: Voting
System Performance Guidelines
Appendix A: Glossary A-5
lá phiếu bằng âm thanh: audio
ballot
Định Nghĩa: Lá phiếu trong đó có in
một loạt các chức vụ để cung cấp
cho cử tri dưới dạng nói chứ không
phải là dạng viết.
lá phiếu bầu chọn tất cả các ứng
cử viên cùng một chính đảng:
straight party ballot
lá phiếu bầu có điều kiện; lá phiếutạm
thời:provisional ballot
lá phiếu bầu qua thư: vote by
mail ballot
lá phiếu bầu qua thư (danh từ):
mail ballots (noun)
: thư
lá phiếu bị hỏng: spoiled ballot
Định Nghĩa: Lá phiếu đã bầu, nhưng sẽ
không được tính
121
lá phiếu bị lỗi: defective ballot
lá phiếu bị từ chối: rejected ballot
lá phiếu dạng bướm, lá phiếu bắt
chéo: butterfly ballot
: các dạng lá phiếu
lá phiếu chính thức: official ballot
Lá phiếu cho cử tri phục vụ liên
bang: Federal Services ballot
lá phiếu có điều kiện, lá phiếu tạm:
provisional ballot
: lá phiếu bị phản đối, lá
phiếu tạm, bỏ phiếu tạm
Định Nghĩa: Lá phiếu được cung cấp cho
những người nói rằng họ ghi danh bỏ
phiếu và hội đủ điều kiện bỏ phiếu
nhưng tình trạng hội đủ điều kiện hoặc
tình trạng ghi danh không thể xác nhận
được khi họ tới tận nơi để bỏ phiếu. Sau
khi đã bỏ phiếu, các lá phiếu đó phải
được tách khỏi các lá phiếu khác và
không được đưa vào kiểm phiếu cho tới
sau khi xác nhận được tình trạng hội đủ
điều kiện của cử tri đó. Tại một số khu
vực pháp lý, lá phiếu này còn được gọi là
lá phiếu có tuyên thệ.
lá phiếu đã bầu: voted ballot
Định Nghĩa: Lá phiếu có tất cả các lựa
chọn của cử tri và đã được bầu.
lá phiếu đã điền, đánh dấu:
marked ballot
: đánh dấu/ điền, điền
trong phần đã qui định
lá phiếu đã được bầu (danh từ),
bỏ phiếu, bầu phiếu (động từ):
cast ballot
: lá phiếu
Định Nghĩa: Lá phiếu đã được cử tri bỏ
vào trong thùng phiếu hoặc gửi qua
mạng điện tử để kiểm phiếu.
lá phiếu được tính: counted ballot
Định Nghĩa: Lá phiếu được xử lý và
được tính trong tổng số phiếu bầu cho
các ứng cử viên và các dự luật
lá phiếu ghi thêm ứng cử viên
không có tên trong danh sách:
write-in ballot
lá phiếu giấy: paper ballot
lá phiếu giới hạn: limited ballot
: lá phiếu, dạng lá phiếu
lá phiếu hợp lệ: valid vote
Định Nghĩa: Bầu từ một lá phiếu hoặc
hình ảnh lá phiếu hợp lệ theo luật
pháp tiểu bang
lá phiếu khẩn cấp: emergency
ballot
lá phiếu khiếm diện: absentee
ballot
: bỏ phiếu khiếm diện
Định Nghĩa: Lá phiếu bầu của một cử
tri không thể đích thân có mặt tại địa
điểm bỏ phiếu trong Ngày Bầu Cử.
Lá phiếu khiếm diện cho ứng cử
viên được bổ sung tên của liên
bang (FWAB): Federal Write-in
Absentee Ballot (FWAB)
lá phiếu khiếm diện được đại
diện: proxy absentee ballot
lá phiếu không được bầu:
abandoned ballot
Định Nghĩa: Lá phiếu mà cử tri không
bỏ vào thùng phiếu hoặc không ghi
nhận là đã bỏ phiếu trên máy DRE
trước khi rời quầyphiếu.
lá phiếu không được chấp nhận:
122
non-accepted ballots
lá phiếu không được thừa nhận:
challenged ballot
: lá phiếu tạm
Định Nghĩa: Lá phiếu được cung cấp
cho những người nói rằng họ ghi danh
bỏ phiếu và hội đủ điều kiện bỏ phiếu
nhưng tình trạng hội đủ điều kiện hoặc
tình trạng ghi danh không thể xác
nhận được khi họ tới tận nơi để bỏ
phiếu. Sau khi bỏ phiếu, các lá phiếu
này phải được tách riêng khỏi các lá
phiếu khác và không được đưa vào
kiểm phiếu cho
đếnkhi tình trạng hội đủ điều kiện của
cử tri đó đã được xác nhận. Michigan
là trường hợp ngoại lệ. Tiểu bang này
qui định cử triphải hội đủ điều kiện
trước khi lá phiếu được cấp.
Ví Dụ: Cử tri được cấp một lá phiếu
không được thừa nhận" vì không thể
xác nhận được tư cách bỏ phiếu của cử
tri đó. (Example: The voter was
provided a challenged ballot since his
eligibility to vote could not be
determined.)
lá phiếu kín: secret ballot
lá phiếu mẫu: sample ballot
lá phiếu mẫu chính thức: official
sample ballot
lá phiếu miễn nhiệm: recall ballot
lá phiếu miễn nhiệm: recall vote
lá phiếu đồng hạng: tie vote
lá phiếu qua video: video ballot
: lá phiếu, dạng lá phiếu
Định Nghĩa: Giao diện bỏ phiếu điện
tử, hiển thị các thông tin về lá phiếu và
hướng dẫn bỏ phiếu dướidạng hình ảnh
video.
Ví Dụ: Lá phiếu video nghĩa là một
giao diện bỏ phiếu điện tử, trong đó có
thông tin về lá phiếu và các hướng dẫn
bỏ phiếu bằng hình ảnh video.
(Example: Video ballot refers to an
electronic voter interface which
presents ballot information and voting
instructions as video images.)
lá phiếu quét chụp bằng quang
điện: optical scan ballots
: Quét chụp quang điện
Accu-vote, hệ thống quétchụp quang
điện
lá phiếu thành phố: municipal ballot
lá phiếu thay thế: alternative ballot
lá phiếu tiểu bang: state ballot
lá phiếu trưng cầu dân ý: referendum
vote
lá phiếu trùng lập: duplicate ballot
lá phiếu từ nước ngoài: overseas ballot
lá phiếu tuyển cử: election ballot
lá phiếu về kế hoạch đề nghị:
proposition ballot
: đề nghị (động từ), đề
nghị (danh từ)
lá phiếu, bỏ phiếu: vote
: bỏ phiếu, bầu phiếu, bỏ
lá phiếu
làm gián đoạn tiến trình bầu cử:
interruption of the voting process
lập chương trình bầu cử: election
programming
Định Nghĩa: Qui trình trong đó các
viên chức tuyển cử hoặc những người
được ủy nhiệm sử dụng phần mềm của
hệ thống bỏ phiếu để định hình lá
phiếu cho một cuộc bầu cử cụ thể.
123
lập pháp, làm luật: legislative
lấy thẻ cử tri ra: remove your voter
card
lấy thẻ truy cập ra và trả lại cho
nhân viên quầy phiếu: remove the
access card and return it to a poll
worker
lệ phí nộp đơn: filing fees
lệnh bầu cử: election order
lệnh tòa cho rằng một người có
năng lực trí tuệ để ra hầu toà:
courts competency order
lịch bầu cử sơ bộ: primary calendar
lịch trình bầu cử: election calendar
Liên bang: Federal
Liên Đoàn Nữ Cử Tri: League of
Women Voters
Liên Đoàn Nữ Cử Tri Quốc Gia:
National League of Women Voters
liên kết chính đảng: party affiliation
: sự liên kết, thay đổi về
liên kết chính trị
liên kết đảng chính trị: political
party affiliation
: chính đảng, chỉ định
chính đảng, ưu tiên chính đảng
loại bỏ (một ứng cử viên): removal
(of a candidate)
loại,loại bỏ (ứng cử viên): remove
(a candidate)
: lấy thẻ truy cập ra,
lấy thẻ cử tri ra
lời tuyên thệ: oath
lời tuyên thệnhậm chức: oath of
office
lỗi, trục trặc: malfunctions
lựa chọn: make a choice
lựa chọn: option
lựa chọn: select
Ví Dụ: Lựa chọn tên của ứng cử viên mà
quý vị muốn bầu. (Example: Select the
name of the candidate you wish to vote
for.)
lựa chọn ( động từ): choose
lựa chọn (danh từ): selection
lựa chọn (động từ): make your selection
luật: law
luật bầu cử: election law
luật định: statute
: luật, bắt buộc, qui
định bắt buộc,
Ví Dụ: Dự luật có chữ ký sẽ trở
thành luật định. (Example: The signed
bill will become a statute.)
luật hiện hành: current law
Luật liên bang: Federal law
luật sư quận: county attorney
lưỡng viện: bicameral
lưu hành: circulate
lưu trữ trên mạng điện tử: electronic
storage
124
M
mã hóa: encryption
: mật mã và giải mã
Định Nghĩa: Qui trình bảo vệ thông tin
bằng cách chuyển từ dạng văn bản
thông thường sang dạng mật mã nhằm
mục đích bảo mật hoặc giữ kín thông
tin.
Ví Dụ: Các hệ thống bỏ phiếu sử dụng mã
số để bảo mật thông tin về cuộc bầu cử.
(Example: Voting systems use
encryption to secure election
information.)
mã kiểm tra sai sót: error correcting
code
Định Nghĩa: Hệ thống mã hóa cho
phép kiểm tra các dữ liệu được đọc
hoặc chuyển đổi để xem có sai sót hay
không, và nếu phát hiện được, sẽ điều
chỉnh các sai sót này.
mã nguồn: source code
mã số công khai: public key
Định Nghĩa: Phần công khai của một
cặp mã số không đối xứng, thường
được sử dụng để xác nhận các chữ ký
điện tử hoặc mã hóa dữ liệu.
mã số riêng: private key
Định Nghĩa: Phần bí mật của một mã
số không đối xứng, thường được sử
dụng để ký chữ ký điện tử hoặc giải
mã dữ liệu.
màn hình chạm: touch screen
: máy có màn hình chạm
vào, máy bỏ phiếu có màn hình chạm
vào, hệ thống bỏ phiếu có màn hình
chạm vào
mang theo giấy tờ nhận dạng:
bring identification
mật mã: cryptography
: giải mã, mã hóa
Định Nghĩa: Phương pháp bao gồm các
nguyên tắc, phương thức và cách thức
để truyền tải dữ liệu nhằm che giấu nội
dung ngữ nghĩa của dữ liệu đó, ngăn
ngừa việc sử dụng trái phép, ngăn ngừa
việc thay đổi những dữ liệu này mà
không bị pháthiện, thiết lập tính xác
thực cho các dữ liệu trên.
Ví Dụ: Việc sử dụng hệ thống mã số là
cần thiết để bảo vệ dữ liệu của cuộc bầu
cử tránh các trường hợp phá hoại hoặc
sử dụng trái phép.(Example: The use of
cryptography is necessary to protect the
election's data from unauthorized use or
sabotage.)
mặt sau: reverse side
mẫu: form
mẫu đơn ghi danh của cử tri bằng
thư: mail-in voter registration form
mẫu đơn ghi danh qua thư: registration
by mail form
mẫu đơn thắc mắc của cử tri: voter
concern form
mẫu đơn xin: application form
mẫu đơn xin bỏ phiếu khiếm diện:
absentee application form
mâu thuẫn giữa các dự luật:
conflict between measures
mẫu khai tuyên thệ: sworn
statement form
: bản chứng thệ, tuyên
thệ và ký tên
125
máy: machine
: máy bỏ phiếu, máy bỏ
phiếu điện tử, máy bỏ phiếu có cần
điều khiển
máy bỏ phiếu: voting machine
: dụng cụ bỏ phiếu
Định Nghĩa: Các bộ phận cơ khí, điện
cơ khí và điện của một hệ thống bỏ
phiếu mà cử tri sử dụng để xem lá
phiếu, cho biết các lựa chọn của mình,
và xác minh các lựa chọn đó. Trong
một số trường
hợp, máy bỏ phiếu cũng tiếp nhận lá
phiếu bầu và kiểm phiếu.
máy bỏ phiếu AutoMARK:
AutoMARK voting machine
máy bỏ phiếu có cần điều khiểncơ
khí: mechanical lever voting machine
Định Nghĩa: Loại máy ghi trực tiếp các
lựa chọn của cử tri thông qua các bộ
điều chỉnh vận hành nhờ cần điều
khiển cơ khí sang mộtcơ chế kiểm
phiếu mà không cần sử dụng một lá
phiếu thực.
máy bỏ phiếu có cần điều khiển:
lever voting machine
: máy bỏ phiếu, máy bỏ
phiếu có cần điều khiển cơ khí
máy bỏ phiếu có màn hình chạm:
touchscreen voting machine
Định Nghĩa: Máy bỏ phiếu sử dụng màn
hình điện toán để hiển thị lá phiếu và
cho phép cử tri cho biết các lựa chọn của
mình bằng cách chạm vào những nơi ấn
định trên màn hình.
máy bỏ phiếu điện tử: electronic
voting machine
: máy bỏ phiếu, hệ thống
bỏ phiếu, điều chỉnh độ nét rõ của lá
phiếu, bỏ phiếu điện tử
Định Nghĩa: Bất kỳ hệ thống nào sử
dụng một bộ phận điện tử. Từ này
thường được sử dụng để nói tới các
DRE.
máy chụp quét: scanner
máy chụp quét lá phiếu: ballot
scanner
Định Nghĩa: Loại máy được sử dụng để
đọc dữliệu lựa chọn của cử tri từ lá
phiếu giấy hoặc thẻ lá phiếu.
máy đếm lá phiếu: ballot counter
Định Nghĩa: Qui trình trong thiết bị
bỏ phiếu để đếm lá phiếu bầu trong
một cuộc bầu cử.
máy ghi lá phiếu: vote recorder
máy ghi trực tiếp: direct
recording equipment
máy giám sát và máy kiểm soát
thiết bị: monitor and device controller
máy kiểm phiếu: tabulating equipment
máy kiểm phiếu: tabulator
máy móc, dụng cụ: equipment
: dụng cụ bỏ phiếu,
máy bỏ phiếu
máy móc, thiết bị: device
Định Nghĩa: Bộ phận tính năng thi
hành tổnghợp các nhiệm vụ được giao
phó.
máy/thiếtbị điền lá phiếu: marking
device
miễn: exempt
miễn nhiệm: recall
: cuộc bầu cử miễn
nhiệm, lá phiếu miễn nhiệm, thủ tục
miễn nhiệm
126
mở, công khai: open
: cuộc bầu cử sơ bộ
công khai, hồ sơ công khai
môi trường vận hành: operational
environment
Định Nghĩa: Tất cả các phần mềm,
phần cứng (trong đó bao gồm cả cơ sở
vật chất, đồ tiếp liệu và đồ đạc), tài
liệu, chứng từ, và giao diện được sử
dụng bởi nhân viên tuyển cử, nhân
viên bảo trì, nhân viên quầy phiếu và
cử tri, cần thiết cho các hoạt động của
máy bỏ phiếu.
một cách hợp pháp: legally
mù: blind
: khuyết tật, người khuyết
tật, hướng dẫn bỏ phiếu bằng chữnổi
Braille
mực: ink
mục bỏ phiếu qua thư: vote by mail
section
mức độ chính xác của dữ liệu: data
accuracy
: tiêu chuẩn tối thiểu về
mức độ chính xác của hồ sơ, mức độ
chính xác của các hệ thống bỏ phiếu,
kiểm tra lô-gíc và mức độ chính xác
N
nam ủy viên hội đồng thành phố: city
councilman
nêu ra, đề ra, công bố:set forth
ngân khố: treasury
ngân khố tiểu bang: state treasury
Ngân quỹ tùy nghi sử dụng của
liên bang: Federal Discretionary
Funds
nghành hành pháp: executive
branch
nghành lập pháp: legislative
branch
ngành tư pháp: judicial branch
Ngày Bầu Cử; ngày bầu cử:
Election Day; election day
ngày hết hạn, ngày đáo hạn: due
date
ngày lễ hợp pháp: legal holiday
ngày tháng năm sinh: birthdate
nghị định đồng thuận: consent
decree
nghị quyết, cách giải quyết (danh
từ): resolution
nghị sĩ Hoa Kỳ: U.S. congressman
nghị sĩ Hoa Kỳ: United States
congressman
nghị sĩ, dân biểu: congressman
nghịviên phụtrách tổ chức: whip
nghịviện tiểu bang: state assembly
nghĩa vụ công dân: civic duty
ngoài tiểu bang: out-of-state
ngôn ngữ: language
: thông dịch, trợ giúp
ngôn ngữ, các cư dân sử dụng ngôn
ngữ thiểu số
người cùng tranh cử: running mate
127
: ứng cử viên, tranh
cử, chiến dịch vận động tranh cử
người đại diện: representative
Định Nghĩa: (1) Người được chọn để
đại diện hoặc bỏ phiếu thay cho người
khác hoặc thay mặt cho một nhóm.
(2) Một thành viên trong Hạ Viện, nghị
viện thấp hơn trong Quốc Hội.
người đề nghị, ủng hộ: proponent
người đi bầu hội đủ điều kiện:
qualified voter
người đòi yêu sách, người xác nhận,
nguyên đơn: claimant
người được bổ nhiệm: appointee
: bổ nhiệm, sự bổ nhiệm
Ví Dụ: Người được bổ nhiệm thuộc
đảng thiểu số.(Example: The
appointee belonged to the minority
party.)
người được đề cử: nominee
người được bổ nhiệm về chức vụ
chính trị: political appointee
người ghi danh bỏ phiếu lần đầu tiên
first-time registrant
người giữ chức: office holder
người kế nhiệm: successor
người khuyết tật: persons with
disabilities
người làm chứng: witness
người lưu hành: circulator
người quan sát quầy phiếu: poll
watcher
người thuộc chính đảng: partisan
người trợ giúp cử tri: assistant of
voters
Người tự do chủ nghĩa:Libertarian
Người ủng hộ chế độ liên bang:
Federalist
người vận động bầu cử:
electioneer
người vận động chính trị: lobbyist
người phản đối, không thừa nhận:
challenger
nguyên lý đếm lá phiếu: ballot
counting logic
Định Nghĩa: Nguyên lý phần mềm xác
định kết hợp các lựa chọn của cử tri
hợp lệ và không hợp lệ trên một lá
phiếu ấn định và xác định tổng số lựa
chọn bỏ phiếu trong một cuộc bầu cử
cụthể.
nhà lãnh đạo đa số: majority leader
nhà lãnh đạo thiểu số: minority
leader
nhà lãnh đạo đa số của thượng
viện tiểu bang: state senate
majority leader
nhà lãnh đạo đa số thượng nghị viện:
senate majority leader
nhà lập pháp: legislator
nhà lập pháp của tiểu bang: state
legislator
nhậndạng cử tri, căn cước của cử tri
(ID): voter identification (ID)
nhận dạng, danh tánh: identification
nhãn lá phiếu: ballot label
nhân viên điều khiển máy: machine
operator
nhân viên ghi danh: registrar
128
nhân viên ghi danh cử tri:registrar of
voters
nhân viên ghi danh bầu cử: election
registrar
nhân viên ghi danh cử tổng quát:
general registrar
nhân viên phụ trách về việc bỏ
phiếu trên máy điện toán: computer
judge
nhân viên quầy phiếu: poll worker
nhân viên thu thuế: tax collector
nhân viên thu thuế của quận: county
tax collector
nhân viên truy thu: collector
nhập, sự ghi vào, sự tiếp nhận: entry
nhiệm kỳ chưa hết hạn: unexpired
term
nhiệm kỳ giữ chức: term of office
nhìn để kiểm tra: visually inspected
nhóm có chung lợi ích: interest group
: nhóm dành quyền lợi
đặc biệt, chứng thệ theo nhóm
nhóm giành quyền lợi đặc biệt:
special interest group
: người vận động chính trị,
vận động chính trị, chính đảng
nhóm vận động chính trị (danh từ):
lobby (noun)
như được đề cập: as set out
như được qui định: as set forth
như được tu chính: as amended
: tu chính hiến chương, tu
chính hiến pháp
Ví Dụ: Đạo luật, như được tu chính,
hết hạn vào năm sau. (Example:
The act, as amended, expires next
year.)
nơi bỏ phiếu: polling place
nơi chỉđịnh để bỏ phiếu: polling
place assignment
nơi cư ngụ để bỏ phiếu:
residence for voting
nối mũi tên: connect the arrow
nội qui về hạnh kiểm đạo đức:
code of conduct
nội qui về hạnh kiểm đạo đức
của các viên chức dân cử: code
of conduct of elected officials
nộp đơn bằng mẫu đơn giấy:
filing with paper forms
nộp đơn kiến nghị: filing petitions
nộp đơn qua mạng điện tử: filing
electronically
nộp đơn tranh cử: file for office
nộp, gửi đi: submit
nữ chủ tịch: chairwoman
nữ ủy viên hội đồng thành phố:
city councilwoman
O
ô trống: blank space
ống ngậm/thổidành cho các cử tri
không thể sử dụng màn hình chạm
hoặc bàn phím: sip/puff tube for
129
voters who are not able to use the
touch screen or touch pad
P
phân ban: division
phân khu: subdivision
phân biệt đối xử, kỳ thị:
discrimination
: Đạo Luật Dân Quyền
năm 1964
phân bổ: appropriate
: phân bổ
phân bổ các khoản tiền đóng góp:
distribution of contributions
phân phối: allocate
: sự chia từng phần,
tái phân bổ
Ví Dụ: Người trúng cử nhận được toàn
bộ số phiếu bầu của Đại Cử Tri Đoàn
được phân phốicho tiểu bang đó.
(Example: The winner receives all of the
Electoral College votes allocated to that
state.)
phần che kín: secrecy cover
phần cứng: firmware
Định Nghĩa: Chương trình điện toán
được lưu trong bộ nhớ có thể lập trình
được và chỉ có khả năng đọc dữ liệu, do
đó trở thành một phần cố định của thiết
bị điện toán đó. Được lập và kiểm tra
như phần mềm.
phản đối, tranh cử: oppose
phân khu bầu cử: precinct
Định Nghĩa: Phân khu điều hành tuyển
cử liên quan tới một khu vực địa lý tiếp
giáp, được sử dụng làm căn cứ để xác
định cácvòng tranh cử và những vấn
đề mà các cử tri cư ngụ hợp pháp
trong khu vực đó sẽ hội đủ điều kiện
được bỏ phiếu quyết định.
phân khu bầu cử của quận:
county election precinct
phân khu bỏ phiếu: voting
precinct
phân khu chia tách: split precinct
Định Nghĩa: Một phân khu có một địa
điểm bầu cử, ví dụ như ty thủy cục hoặc
khu học chánh, cần thêm dạng lá phiếu
bầu.
phân khu chính trị: political
subdivision
Định Nghĩa: Bất kỳ đơn vị chính phủ
nào, ví dụ như các quận và thành phố,
khu học chánh, các cơ quan bảo tồn và
ty thủy cục có thẩm quyền tổ chức các
cuộc bầu cử cho các chức vụ trong chính
quyền hoặc về các vấn đề ghi trong lá
phiếu.
phân khu cho lá phiếu gửi bằng thư:
mailed ballot precinct
phần mềm: software
phần mềm củahệ thống bỏ phiếu:
voting system software
: phần mềm của hệ
thống bỏ phiếu linh hoạt, phần mềm
hệ thống bỏ phiếu bán tĩnh, phần mềm
hệ thống bỏ phiếu tĩnh.
Định Nghĩa: Tất cả các tập tin khảthi về
mã số và thông số cấu hình liên quan để
vận hành máy bỏ phiếuđúng cách. Điều
này bao gồm phần mềm của một đệ tam
130
nhân khác, ví dụ như các hệ điều hành,
ổ đĩa, và các công cụ quản lý dữ liệu.
Bản 1.0 Tập I: Các Qui Định Hướng Dẫn
về Hiệu Quả Hoạt Động của Hệ Thống
Bỏ Phiếu BảnTu Chính A: Bản Chú Giải
A-20
phần mềm của hệ thống bỏ phiếu
bán tĩnh: semi-static voting system
software
Định Nghĩa: Phần mềm có thể thay đổi
theo máy bỏ phiếu có lắp phần mềm
đó hoặc theo chu trình hoạt động đã
được lập trình riêng cho một cuộc bầu
cử cụ thể.
phần mềm của hệ thống bỏ phiếu
tĩnh: static voting system software
Định Nghĩa: Phần mềm không thay đổi
dựa trên cuộc bầu cử được thực hành
hoặc thiết bị bỏ phiếu cài đặt phần
mềm đó, ví dụ như mã số điều hành.
phần mềm hệ thống bỏ phiếu linh
hoạt: dynamic voting system software
: phần mềm của hệ
thống bỏ phiếu
Định Nghĩa: Phần mềm thay đổi dần qua
thời gian sau khi đã được cài đặt vào
máy bỏ phiếu.
phần mềm trợ giúp, nhu liệu trợ
giúp: support software
Định Nghĩa: Phần mềm giúp phát triển,
bảo trì hoặc sử dụng các phần mềm
khác, ví dụ như các trình biên soạn, các
chương trình tải thông tin và các tiện ích
khác.
phần nắm tay cần đục: punch handle
phần nắp đục: punch cover
phân tích điều tra an ninh: security
analysis
Định Nghĩa: Điều tra về các lỗi an ninh
có thể tồn tại trong một hệ thống bỏ
phiếu. Bao gồm việc phân tích phần
mềm, phần cứng, và phần cố định
của hệ thống, cũng như các thủ tục
liên quan tới việc phát triển, triển
khai, điều hành và quản lý hệ thống.
Version 1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-17
phần tóm lược của lá phiếu: ballot
summary
phần trình bày về các dự luật lá
phiếucủa tiểu bang: description of
state ballot measures
phán xét mất năng lực trí tuệ:
adjudicated incompetent
pháp lý, tư pháp: judicial
: thẩm phán, luật,
nghành tư pháp
pháp lý, hợp pháp: legal
: luật, hợppháp hóa
phạt:penalty
: tiền phạt, tuân thủ
theo, sự tuân hành
phê chuẩn luật: legislative ratification
phiếu bầu bỏ cho các ứng cử viên
của nhiều đảng: split ticket
phiếu bầu tất cả các ứng cử viên
cùng một chính đảng: straight ticket
phiếu bầu thêm ứng cử viên không
có tên trong lá phiếu: write-in vote
phiếu đa số ở cấp địa phương: local
majority vote
phiếu không được tính/không có giá
trị: residual vote
Định Nghĩa: Tổng số phiếu bầu không
thể tính cho một vòng tranh cử cụ
thể. Có thể có nhiều lý do dẫn tới các
131
lá phiếukhông có giá trị (ví dụ như từ
chối bỏ phiếu trong vòng tranh cử, bỏ
phiếu vượt số lượng cho phép trong một
vòng tranh cử).
phó, phụ tá:deputy
phó: lieutenant
phó: vice
phó chủ tịch hội đồng: vice chairman
phó thị trưởng: vice mayor
phó thống đốc: lieutenant governor
phó tổng chưởng lý:deputy attorney
general
phó tổng thống: vice president
phó tổng thống: vice presidential
phong bì bên ngoài: outer envelope
phong bì bên trong: inner envelope
phong bì chính thức: official envelope
phong bì đựng lá phiếu: ballot
envelope
phong bì kín đựng thẻ lá phiếu
chính thức: official ballot card secrecy
sleeve
phòng kiểm nghiệm hệ thốngbỏ
phiếu: voting system test laboratory
Định Nghĩa: Phòng kiểm nghiệm được
Chương Trình Chứng Nhận Phòng Kiểm
Nghiệm Tình Nguyện Quốc Gia (National
Voluntary Laboratory Accreditation
Program - NVLAP) chứng nhận là có đủ tư
cách để kiểm tra các hệ thống bỏ phiếu.
Khi NVLAP hoàn tất thủ tục đánh giá của
phòng kiểm nghiệm, Giám Đốc NIST sẽ
gửi đề nghị cho EAC để hoàn thành thủ
tục chứng nhận.
phù hợp với qui định: conformance
Định Nghĩa: Sự đáp ứng các quy định
đã định rõ của một sản phẩm, quá
trình, hoặc dịch vụ.
phù hợp với; tuân thủ theo: in
compliance with
phụ tá luật sư Hoa Kỳ: assistant
United States attorney
phụ tá thị trưởng: deputy mayor
phụ tá tổng chưởng lý: assistant
attorney general
phụ trách: in charge of
phục hồi (chức vụ, quyền lợi):
reinstatement
phục hồi các quyền: rights
restoration
phục hồi quyền bỏ phiếu:
restoration of voting rights
phương pháp kiểm tra: test method
Định Nghĩa: Qui trình kỹ thuật cụ thể
để tiến hành kiểm tra.
phương tiện trợ giúp đặc biệt
(cho ngườikhuyết tật):accessibility
: tiếp cận
Định Nghĩa: Các đặc điểm có thể đánh
giá được, trong đó cho biết tình trạng
khảdụng của một hệ thống và khả
năng sử dụng cho người khuyết tật.
Các tình trạng khuyết tật thường gặp
nhất bao gồm những tình trạng khuyết
tật liên quan tới thị giác, thính giác và
sựđi
đứng, cũng như các tình trạng khiếm
khuyết về nhận thức.
phương tiện truyền thông ngoài báo
chí: non-paper media
132
Q
qua thư: by mail
quận:county
quận hạt: district
quận hạtbầu cử: election district
Định Nghĩa: Khu vực địa lý tiếp giáp
được đại diện bởi một viên chức công
cử, là người được các cử tri bầu chọn
và hiện cư ngụ trong phạm vi ranh giới
của khu vực đó. Khu vực này có thể là
toàn bộmột tiểu bang hay phân khu
hính trị, hoặc có thể bao gồm nhiều
phần của phân khu chính trị.
quận hạt bầu thượng nghị viện
tiểu bang: state senatorial district
quận hạt thuộcmột thượng nghị
sĩ: senatorial district
quận hạt thuộc thượng nghịviện
tiểubang: state senate district
quản lý mã: key management
: mã khóa riêng, mã
khóa công khai, khóa mật mã
Định Nghĩa: Các hoạt động liên quan tới
việc xử lý các khóa mật mã và các thông
số an ninh liên hệ khác (ví dụ như mật
khẩu) trong toàn bộ chu kỳ của các mã
số, trong đó bao gồm cả việc lập, lưu trữ,
thiết lập, nhập và xuất các mã số đó, và
zerô hóa.
Ví Dụ: Quản lý mã bao gồm việc xử lý
các khóa mật mã và các thông số bảo
mật khác có liên quan. (Example: Key
management involves the handling of
cryptographic keys and other related
security parameters.)
quản lý thông số thiết lập:
configuration management
Định Nghĩa: Qui tắc áp dụng cho việc
giám sát cũng như chỉ dẫn hành chánh
và kỹ thuật để xác định và ghi chép lại
các đặc điểm vật chất và chức năng
của một bộ phận cấu hình, kiểm soát
những thay đổi đối với các đặc điểm
này, ghi lại và báo cáo tình trạng xử lý
và thực hiện các thay đổi, và xác nhận
tình trạng tuân theo đúng các yêu cầu
cụ thể.
quản lý viên của quận hạt:district
manager
quận nơi cư ngụ: county of residence
Quan sát viên của liên bang:
Federal observer
: kiểm tra viên liên bang
quan tòa: magistrate
quản trị viên phụ trách tuyển cử:
elections administrator
quầybỏ phiếu: booth
quầy phiếu: poll
: địa điểm bầu cử, địa
điểm bỏ phiếu, nơi bỏ phiếu
Ví Dụ: (1) Họ đang tiến hành cuộc thăm
dò phản ứng của cử tri trước khi cử tri
rời quầy phiếu. (2) Các cử tri tới các
quầy phiếu rất đông.(Example: (1)
They are conducting an exit poll of
voters' reaction. (2) Voters went in large
numbers to the polls.)
quầy bỏ phiếu: voting booth
quét chụp bằng quang điện: optical
scan
: Quét chụp quang điện
Accu-vote, các lá phiếu quét chụp bằng
quang điện, hệ thống quét chụp quang
điện
133
qui định: regulation
: tuyên cáo, luật, qui định
qui chế, điều lệ: rule
: các qui chế hành chánh
qui trình xác nhận tính hợp lệ:
validation
Định Nghĩa: Thủ tục thẩm định một hệ
thống hoặc bộ phận trong qui trình phát
triển hoặc khi kết thúc qui trình phát
triển để xác định xem hệ thốnghoặc bộ
phận đó có hội đủ các yêu cầu cụ thể
hay không.
qui trình kiểm tra, xác nhận:
verification
Định Nghĩa: Thủ tục thẩm định một hệ
thống hoặc phầntử để định xem các sản
phẩm trong một giai đoạn phát triển cụ
thể có hội đủ các điều kiện hay không
(ví dụ như các thông số kỹ thuật) được
ấn định khi bắt đầu giai đoạn đó.
Version 1,0 Volume I: Voting System
Performance Guidelines Appendix A:
Glossary A-19
qui trình thanh tra: audit trail
: thanh tra/ kiểm toán,
kiểm toán viên, thủtục thanh tra
qui trình thanh tra cho máy ghi trực
tiếp: audit trail for direct-recording
equipment
Định Nghĩa: Tờ giấy in ra các lá phiếu
bầu, được tạo ra bởi các máy bỏ phiếu
điện tử ghi trực tiếp (DRE), mà các viên
chức tuyển cử có thể sử dụng để kiểm
tra chéo tổng số lá phiếu đượckiểm
phiếu qua mạng.
qui trình thực hiện, xử lý (động từ):
process
qui vùng: zoning
: các qui chế về quy
vùng, quận hạt thành phố tự trị
Quốc Hội:Congress
quỹ kiến nghị: petition fund
quỹ tuyển cử của tiểu bang: state
election fund
quỹ, tài trợ: fund
quyền:right
quyền bỏ phiếu: right to vote
quyền bỏ phiếu: voting right
quyền hiến pháp: constitutional
rights
: hiến pháp
quyền phủ quyết: veto
quyết định chung cuộc: run-off
R
riêng tư (tính từ):private
rút lại: withdraw
rút lại(danh từ): withdrawal
rút lại đơn đề cử: withdrawal of
nominating petition
S
134
sản xuất lá phiếu: ballot production
sắc lệnh: ordinance
: luật, qui chế, qui định
sắc lệnh thành phố: city ordinance
sắp hàng khi các quầy phiếu đóng
cửa: in line when the polls close
sau bầu cử: post-election
Sở An Sinh Xã Hội (SSA): Social
Security Administration (SSA)
Số An Sinh Xã Hội (SSN):Social
Security Number (SSN)
sơ bộ: primary
: các hệ thống sơ bộ, bầu
cử sơ bộ, cuộc tổng tuyển cử sơ bộ
số chứng chỉ ghi danh: registration
certificate number
số công nhận hội đủ điều kiện:
qualification number
Định Nghĩa: Một số do NASED (Hiệp Hội
Quốc Gia Các Giám Đốc Tuyển Cử Tiểu
Bang) cấp cho một hệ thống đã được
một cơ quan kiểm chứng độc lập được
công nhận kiểm nghiệm về mức độ đáp
ứng các tiêu chuẩn của hệ thống bỏ
phiếu. Việc cấp một số xác nhận tình
trạng hội đủ điều kiện, trong đó cho biết
hệ thống đó tuân theo đúng các tiêu
chuẩn quốc gia.
số cử tri đi bầu: voter turnout
số tỉ lệ cử tri đi bầu: voter turnout
percentages
số người dự:turnout
sổ của quầy phiếu: poll book
sơ đồ của khu địa hạt: district map
sổ ghi chép bằng điện tử của quầy
phiếu: electronic poll book
: sổ ghi chép của quầy
phiếu, trạm lưu giữ sổ sách ghi chép
của quầy phiếu
sổ ghi danh: registration book
sổ ghi danh của phân khu bầu
cử: precinct register
: sổ ghi tên, ký tên
Ví Dụ: sổ ghi danh của phân khu bầu
cử có thông tin về cử tri và được sử
dụng để nhận diện người đó tại quầy
phiếu.(Example: The precinct register
contains the voter's information and is
used to identify him at the polls.)
sổ ghi tên, ký tên: sign-in book
số nhiều: plurality
số phiếu bầu: election returns
số phiếu bầuđược công bố: returns
số phiếu được bầu: votes cast
số phiếu cần để thông qua: votes
necessary for adoption
số phiếu đếm của phân khu bầu cử:
precinct count
Định Nghĩa: Việc đếm lá phiếu ngay tại
phân khu bầu cử mà các cử tri đã bỏ
phiếu.
sổ sách thanh tra nội bộ: internal
audit log
Định Nghĩa: Tài liệu mà một người có
thể dễ đọc được lắp đặt sẳntrên máy bỏ
phiếu, dùng để theo dõi mọi hoạt động
của máy. Tài liệu này ghi lại mọi hoạt
động diễn ra trên máy, nêu rõ về hoạt
động cũng như thời điểm xảy ra sự kiện
đó
số seri, số dãy: serial number
135
số vị trí:position number
số zip code: zip code
sự ban hành: enactment
sự bỏ phiếu, quyền đi bầu: suffrage
: bỏ phiếu, nền dân chủ
Ví Dụ: Quyền bỏ phiếu của cử tri. (Example:
The voter's right of suffrage.)
sự bổ nhiệm: appointment
: bổ nhiệm, người được bổ
nhiệm
Ví Dụ: Hai thành viên sẽ được bổ nhiệm
để giữ chứcvụ cho nhiệm kỳ hai năm.
(Example: Two of the members shall be
appointed for a term of two years.)
sự chấp thuận của cử tri: voter
approval
sự chấp thuận của hội đồng:
council approval
: hội đồng
sự chỉ định: designation
sự chia từng phần: apportionment
: phân phối, tái phân bổ
Ví Dụ: Sự chia từng phầnlà quá trình
phân chia số ghế trong Hạ Nghị Viện Hoa
Kỳ cho 50 tiểu bang. (Example:
Apportionment is the process of dividing
the seats in the U.S. House of
Representatives among the 50 states.)
sự chính xác: accuracy
Định Nghĩa: (1) Mức độ phù hợp giữa
một phép đo lườngvới tiêu chuẩn dành
cho phép đo đó. (2) Mức độ khớp giữa
kết quả của một phép đo với giá trị thực
của khối lượng cụ thể là đối tượng của
phép đo đó. Độ chính xác là một khái
niệm định tính
và không thể thay thế cho tính chính
xác. Bản 1.0 Quyển I: Hướng dẫn
hoạt động Hệ thống Bỏ phiếu Phụ lục
A: Bảng chú giải thuật ngữ A –4
sự chính xác cho hệ thống bỏ
phiếu: accuracy for voting
systems
: tiêu chuẩn tối thiểu
về mức độ chính xác của hồ sơ, mức
độ chính xác của dữ liệu, kiểm tra tính
lô-gíc và mức độ chính xác (L&A)
Định Nghĩa: Khả năng của hệ thống
trong việc nắm bắt, ghi lại, lưu trữ,
hợp nhất và báo cáo các lựa chọn cụ
thể cũng như khi không có các lựa
chọn của cử tri cho mỗi vị trí trong lá
phiếu mà không bị sai sót. Mức độ
chính xác yêu cầu được định nghĩa là
tỷ lệ sai sót đại diện cho số sai sót tối
đa được phép (vì các mục đích kiểm
tra) trong khi xử lý một lượng dữ liệu
cụ thể.
sự công bố, tuyên cáo: proclamation
: luật, qui định, qui định
bắt buộc
Ví Dụ: Bản tuyên cáo trình bày về mục
đích của cuộc bầu cử và được đăng
trên báo trước khi diễn ra cuộc bầu cử.
(Example: The proclamation states the
purpose of the election and is
published in the newspapers prior to
the election.)
sự đề cử: nomination
sự điều hành: administration
sử dụng được: availability
Định Nghĩa: Tỉ lệ thời gian trong đó một
hệ thống được vận hành một cáchhiệu
quả và có sẵn để sử dụng.
sử dụng trái phép: unauthorized use
sự ghi danh: enrollment
136
sự hủy bỏ: cancellation
: thông báo hủy bỏ, hủy
bỏ việc ghi danh bỏ phiếu
sự liên kết: affiliation
: thay đổi về sự liên kết
chính trị, liên kết chính đảng
Ví Dụ: Không bắt buộc phải liên kết chính
đảng để bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử
sơ bộ này. (Example: Party affiliation is
not required to vote in these primary
elections.)
sự lựa chọn: choice
sự lưu hành: circulation
sự minh oan, thanh lọc: purge
sự phân bổ: appropriation
: phân bổ (động từ)
Ví Dụ: Quốc hội đã chấp thuận việc phân
bổ ngân quỹ 3 triệu đô-la cho hoạt động
đó.(Example: Congress approved the
appropriation of funds in the amount of
3 million dollars for the effort.)
sự riêng tư: privacy
Định Nghĩa: Khả năng ngăn ngừa những
người khác xác định cách thức bỏ phiếu
của một người.
sự sắp xếp khu vực bầu cử để giành
phần thắng trong cuộc tuyển cử:
gerrymandering
sự thăm dò các cử tri khi họ rời
phòng bỏ phiếu (để ước lượng kết
quả bầu cử): exit poll
sự thông qua, phê chuẩn: ratification
sự toàn vẹn của dữ liệu: data integrity
Định Nghĩa: Khả năng không dễ bị ảnh
hưởng của hệ thống đối với sự can thiệp
cố ý hoặc vô ý, hành động lục lọi gian
lận có thể dẫn tới các sai sót trong quá
trình xử lý dữ liệu. Khả năng này khác
với sự chính xác của dữ liệu, gồm
có các sai sót nội bộ do hệ thống
tạo ra.
sự tuân hành: compliance
sự vi phạm: violation
sự xác nhận: affirmation
sự xác nhận: confirmation
sự xóa,xóa bỏ: erasure
T
tách rời: detach
tách rời ở đây: detach here
tái bầu cử (danh từ): re-election
tái bổ nhiệm: reappointment
tài chánh cho vận động tranh cử
(danh từ), tài trợ vận động tranh
cử (động từ): campaign finance
tái ghi danh: reregister
tài khóa: fiscal
tài liệu kỹ thuật: technical data
package
tài liệu vận động tranh cử: campaign
materials
tái phân bổ: reapportion
: phân phối,sự chia từng
phần
137
Ví Dụ: Số ghế trong quốc hội được tái
phân bổ dựa trên dữ liệu điều tra dân
số.(Example: Congressional seats are
reapportioned on the basis of census
data.)
tái phân bổ (danh từ):
reapportionment
tái phân khu: redistrict
tái phân vùng: rezoning
tài trợ cho vận động tranh cử:
campaign financing
tái tuyển cử: re-elect
tải xuống mẫu điền: download the
form
tem bưu phí: postage stamp
tên chính đảng: party label
tên của ứng cử viên: name of
candidate
tên viết tắt: initial
thắc mắc về lá phiếu: ballot question
thâm niên: seniority
thẩm phán, chánh án, trọng tài:
judge
: trọng tài trong cuộc
tuyển cử, trọng tài phụ trách máy điện
toán
thẩm phán: justice of the peace
thẩm phán khu vực tòa án:
magisterial district judge
thẩm phán tòa án: court judge
thẩm phán tòa kháng cáo: justice of
the court of appeal
thẩm phán tối cao pháp viện: justice
of the supreme court
thẩm phán tối cao pháp viện:
supreme court justice
thẩm phán trưởng: chief justice
Thẩm phán trưởng của Tối cao
Pháp Viện: Chief Justice of the
Supreme Court
thẩm phán trưởng của tối cao
pháp viện: supreme court’s chief
justice
thẩm quyền: authority
thẩm quyền bầu cử: election authority
thẩm quyền kiểm tra độc lập
(ITA): independent testing authority
(ITA)
Định Nghĩa: Được thay thế bằng “các
phòng thí nghiệm được chứng nhận” và
“các phòng thí nghiệm”. Cách dùng
trước đây nhắc đến các tổ chức kiểm
chứng độc lập được Hiệp Hội Quốc Gia
Các Giám Đốc Tuyển Cử Tiểu Bang
(NASED) chứng nhận để tiến hành công
việc kiểm tra tình trạng hội đủ điều kiện
của hệ thống bỏ phiếu.
thanh đục lỗ: punching stylus
thành phần: component
: hệ thống bỏ phiếu
Định Nghĩa: Phần tử trong một hệ
thống lớn hơn; một thành phần có thể
là phầncứnghoặc phần mềm. Đối với
phần cứng, đây là phần thực tế của hệ
thống phụ có thể được sử đụng để tạo
thành các hệ thống lớn hơn (ví dụ như
bản cầu giao, các modem bên trong,
các bộ xử lý, bộ nhớ máy tính). Đối với
phần mềm, đây là đơn vị đo của mã số
có thể biểu hiệnđược, nhờ đó thi hành
một chức năng được xác định rõ và tác
động trao đổivới các thành phần khác.
Ví Dụ: Các hệ thống bỏ phiếu bao gồm
nhiều thành phần. (Example: Voting
systems are made up of multiple
138
components.)
thành phố: municipal
: phân khu, khu vực/quận
hạt
thành phố tự trị: home rule city
: tự trị
thành phố tự trị: municipality
thanh tra hệ thống: system audit
thanh tra ngẫu nhiên: random audit
thanh tra trưởng: chief inspector
thanh tra viên: inspector
thanh tra viên bầu cử: election
inspector
thanh tra viên của ban điều hành
tiểu bang: state board auditor
thanh tra viên của quận, kiểm toán
viên của quận: county auditor
thanh tra viên thành phố, kiểm toán
viên thành phố: city auditor
thanh tra viên tiểu bang: state
auditor
thanh tra viên tuyển cử của liên
bang: Federal election inspector
thanh tra viên, kiểm toán viên:
auditor
: thanh tra/kiểm toán, thủ
tục thanh tra, hệ thống thanh tra
thanh tra-quản lý viên, giám đốc
tài chánh: auditor-controller
thanh tra, kiểm toán: audit
Định Nghĩa: Qui trình theo hệ thống, độc
lập, có hồ sơ ghi chép để thu thập hồ sơ,
các bản xác nhận về thông tin thực tế
hoặc các thông tin liên hệkhác và
đánh giá khách quan để xác định mức
đáp ứng các yêu cầu cụ thể.
thành viên: member
thành viên ban điều hành: governing
member
thành viên ban phụ trách phân khu
bầu cử: precinct board member
thành viên cơ quan lập pháp:
member of the legislature
thành viên được bầu chọn: elected
member
thành viên được bổ nhiệm:
appointed member
thành viên Hạ Viện Hoa Kỳ:
member of the United States House
of Representatives
thành viên hội đồng: council
member
thành viên hội đống giáo dục: school
board member
thành viên hội đồng thành phố:
city council member
thành viên hội đồng thành phố:
member of the city council
thành viên nghị viện: member of the
assembly
thành viên nghị viện tiểu bang:
member of the state assembly
thành viên Quốc Hội: member of
Congress
thành viên Quốc Hội Hoa Kỳ: member
of the United States Congress
thành viên sáng lập: charter
member
139
thành viên Thượng Viện Hoa Kỳ:
member of the U.S Senate
thành viên thượng viện tiểu bang:
member of the state senate
thành viên ủy ban: board member
thành viên ủy ban: committee
member
thành viên ủy ban cố vấn: advisory
board member
thay đổi chính đảng: change of party
thay đổi địa chỉ: change of address
thay đổi tên: change of name
thay đổi thứ tự ghi tên các ứng cử
viên trên lá phiếu: ballot rotation
thay đổi về các thủ tục bầu cử:
changes in election procedures
thay đổi về địa chỉ: address change
thay đổi về luật bầu cử: changes in
voting laws
thay đổi về sự liên kết chính trị:
change in political affiliation
thay thế thẻ ghi danh cử tri bị mất:
replace a lost voter ID card
thẻ An Sinh Xã Hội: Social Security
card
thẻ bộ nhớ của máy kiểm phiếu:
tabulating equipment memory card
thẻ căn cước hợp lệ (ID): valid
identification (ID)
thẻ ghi danh: registration card
thẻ ghi danh bỏ phiếu: voter
registration card
thẻ ký tên: signature card
thẻ lá phiếu: ballot card
thẻ lá phiếu chính thức: official
ballot card
thẻ nhận dạng; căn cước của cử tri:
voter identification card
thẻ nhận dạng/nhãn dính nhận
dạng: identification badge/sticker
thẻ nhớ: memory card
thẻ thông báo cho cử tri: voter
notification card
thẻ thông tin cho cử tri: voter
information card
thẻ trợ giúp cử tri: voter aid card
thẻ trợ giúp cử tri: voter assistance
card
theo đây: hereby
theo đây chứng nhận: hereby certify
theo đây tuyên bố: hereby declare
theo luật, theo qui định của luật
pháp: established by law
theo sắc lệnh: by ordinance
theo sự tuyên thệ: under oath
theo, chiếu theo: pursuant to
theo đúng, chiếu theo: in accordance
with
thi hành, thực thi, áp dụng (danh
từ): implementation
thị trấn, thành phố: town
thị trưởng: mayor
thiết bịbỏ phiếu: voting device
Định Nghĩa: Tất cả các thiết bị, kể cả
máy bỏ phiếu, được sử dụng để hiển
140
thịlá phiếu, tiếpnhận các lựa chọn
của cử tri, ghi lại các lựa chọn của cử
tri, và lập bản kiểm phiếu.
thiết bị có màn hình chạm:
touchscreen device
thiết bị điền vào phiếu: ballot
marking device
thiết bị điện toán COTS:commercial
off-the-shelf (COTS)
Định Nghĩa: Các thiết bị phần cứng (ví
dụ như đầu đọc thẻ, máy in hoặc máy
điện toán cá nhân) hoặc các sản phẩm
phần mềm (ví dụ như hệ điều hành, bộ
biên soạn ngôn ngữ lập trình, hoặc các
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu) đã có
sẵn và được bán trên thị trường.
thiết bị đục lỗ: punching device
thiết bị kiểm phiếu: vote tabulating
device
thiết bị trợ giúp cá nhân: personal
assistance device
Định Nghĩa: Thiết bị mà một người bị
khuyết tật thể chất mang theo hoặc đeo
trong mình nhằm mục đích chính là giúp
bù đắp cho tình trạng khuyết tật đó.
thính giác, điều trần: hearing
Ví Dụ: Ủy ban điều hành tuyển cử thực
hành một cuộc điều trần để tiếp nhận ý
kiến nhận xét của cử tri.(Example: The
election board conducted a hearing to
solicit comments from the voters.)
thời điểm miễn nhiệm: time of recall
thời gian được nghỉ để đi bầu: time off
for voting
thời gian hai năm: biennium
thời hạn: time limit
thời hạn chót nộp hồ sơ: filing
deadline
thời hạn, hạn chót: deadline
thông báo: notice
thông báo: notification
thông báo (động từ): notify
thông báo bầu cử: notice of election
thông báo cho các cử tri: notice to
voters
thông báo công khai: public notice
thông báo hủy bỏ: cancellation
notices
thông báo về biện pháp giải quyết:
notice of disposition
thông báo về tình trạng không
tuân hành: notices of noncompliance
thông báo xác nhận: confirmation
notice
thông dịch viên: translator
thông ngôn viên: interpreter
thống đốc: governor
thống nhất: unification
thông qua: adopt
thông qua, phê chuẩn: ratify
thông tin bỏ phiếu: voting
information
: hướng dẫn bỏ phiếu,
hướng dẫn bỏ phiếu, tờ thông tin
dành cho cử tri
thông tin cho cử tri: voter
information
: thẻ trợ giúp cử tri, danh
sách kiểm duyệt của cử tri, thẻ thông tin
dành cho cử tri, hướng dẫn thông tin
dành cho cử tri, tờ thông tin dành cho
141
cử tri
thông tin về dự luật: measure
information
thu hồi sự chứng nhận: decertication
: kiểm tra để chứng
nhận, các qui định về sự chứng nhận,
chứng nhận về hệ thống bỏ phiếu
Định Nghĩa: Thu hồi sự chứng nhận
của quốc gia hoặc tiểu bang đối với
phần cứng và phần mềm của hệ thống
bỏ phiếu.
Ví Dụ: Thủ tục thu hồi sự chứng
nhận cho một hệ thống bỏ phiếu.
(Example: Process for ecertification
of a voting system.)
thu thập chữ ký cho đơn kiến nghị:
petition signature gathering
thư: mail
thư kiến nghị của ứng cử viên:
candidate petitions
thư ký: clerk
thư ký của Tối Cao Pháp Viện: clerk
of the Supreme Court
thư ký phụ trách bỏ phiếu khiếm
diện: clerk of absentee voting
thư ký phụ trách việc bỏ phiếu
sớm: early voting clerk
thư ký phụ trách tuyển cử: election
clerk
thư ký quận: county clerk
thư ký thành phố: city clerk
thư ký thịtrấn: town clerk
thư ký tòa: clerk of courts
thư ký, tổng trưởng: secretary
thủ quỹ: treasurer
thủ quỹ thành phố: city treasurer
thủ quỹ tiểu bang: state treasurer
thứ tự: order
thứ tự ghi trên lá phiếu: order on
the ballot
thứ tự lá phiếu: ballot order
thủ tục: procedure
: các thủ tục trên toàn
tiểu bang, các thủ tục của hệ thống bỏ
phiếu, các thủ tục sau bầu cử, các thủ
tục trước bầu cử
thủ tục bầu cử: election process
thủ tục điều hành cuộc bầu cử:
election administration process
thủ tục gửi thư của cử tri khiếm
diện: absentee mail process
thủ tục kháng cáo: appeals process
thủ tục kiểm phiếu trung ương, thủ
tục kiểm phiếu chính: central count
process
thủ tục miễn nhiệm: recall process
thủ tục thanh tra: audit process
thua: defeat
thừa hành: acting
thuế: tax
thùng phiếu: ballot box
thuộc diện quản chế: on probation
thuộc diện tha bổng có điều kiện,
được tạm tha: on parole
thuộc quốc gia: national
142
thuộc thượng nghị viện: senatorial
thuộc thống đốc: gubernatorial
thuộc tổng thống: presidential
thượng nghị sĩ: senator
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ: U.S. Senator
thượng nghị sĩ tiểu bang: state
senator
Thượng nghị viện: Senate
thượng nghị viện tiểu bang: state
senate
thường trú nhân: fixed resident
thường trú nhân hợp pháp: lawful
permanent resident
Thượng viện Hoa Kỳ: U.S. Senate
tiến hành một cuộc bầu cử: conduct
an election
tiền phạt: fine
tiến trình bầu cử: electoral process
tiến trình dân chủ: democratic
process
tiền vất vả kiếm được: hard money
tiếp cận (cho người khuyết tật):
access
tiếp cận lá phiếu: ballot access
Ví Dụ: Tiếp cận lá phiếu là nói tới
thủ tục trong đó ứng cử viên và các
chính đảng hội đủ điều kiện nhận
các lá phiếu tuyển cử sơ bộ và lá phiếu
tổng tuyển cử.(Example:
Ballot access refers to the process by
which candidates and political parties
qualify for the primary and general
election ballots.)
tiếp cận, sử dụng (động từ): access
(verb)
tiếp tục bỏ phiếu: continue voting
tiếp tục bỏ phiếu: to continue your
voting
tiếp tục bỏ phiếu ở trang sau:
continue voting on next page
tiết lộ, công bố: disclosure
tiểu bang: state
tiêu chuẩn kiểm tra: testing
standard
Định Nghĩa: Tiêu chuẩn liên quan tới
các phương pháp kiểm tra, đôi khi
được thêm vào cùng với các điều
khoản qui định khác liên hệtới việc
kiểm tra, ví dụ như lấy mẫu, sử dụng
các phươngpháp thống kê hoặc trình
tự kiểm tra.
tiêu chuẩn tối thiểu về độ chính
xác của hồ sơ: minimum standard
for accuracy of records
tiêu chuẩn về sản phẩm: product
standard
Định Nghĩa: Tiêu chuẩn qui định các
điều kiện mà một sản phẩm hay một
nhóm sản phẩm cần đáp ứng, để xác
định khả năng sử dụng phù hợp cho
một mục tiêu.
tiêu đề của lá phiếu: ballot title
tìm địa điểm bỏ phiếu của quý vị:
find your polling location
tính kín đáo của lá phiếu: secrecy
of the ballot
tính liêm chính của cuộc bầu cử:
integrity of the election
tính liêm chính/toàn vẹn: integrity
143
: tình trạng toàn vẹn của
dữ liệu, sự liêm chính của cuộc bầu cử
Định Nghĩa: Bảo vệ việctránh sửa đổi
hoặc tiêu hủy các thông tin một cách
không thích hợp, và bảo đảm tính xác
thực cũng như không trùng lặp của
thông tin.
tình trạng bị đình chỉ: suspended
status
tình trạng bỏ phiếu: voting status
tình trạng cử tri khiếm diện:
absentee voter status
tình trạng cử tri khiếm diện thường
trực: permanent absentee voter status
tình trạng đã ghi danh bỏ phiếu:
active status
tình trạng đủ tiêu chuẩn/điều kiện:
qualification
tình trạng ghi danh: registration
status
tình trạng hội đủ điều kiện bỏphiếu:
qualification to vote
tình trạng hội đủ điều kiện giữ chức:
eligibility for office
tình trạng khuyết tật: disability
Định Nghĩa: Là nói tới một người: (1) bị
khuyết tật về thể chất hoặc tâm thần,
làm hạn chế đáng kể một hoặc nhiều
sinh hoạt quan trọng của người đó; (2)
hồ sơ ghi chép về tình trạng khuyết tật
đó; (3) đượcxem là bị khuyết tật như
vậy (định nghĩa theo Đạo Luật Người Mỹ
Khuyết Tật).
tình trạng trước khi tranh cử:
precandidacy
: hội đủ điềukiện, giai
đoạn hội đủ điều kiện, ứng cử viên
Ví Dụ: Việc nộp đơn trước để xin tranh
cử sẽ cho phép những ai muốn tranh
cử có thể bắt đầu gây quỹ ngay.
(Example: A precandidacy filing will
allow a person who intends to file as a
candidate to begin raising money
immediately.)
tờ bảng kiểm phiếu: tally sheet
tờ chiếu: slide
tờ chiếu bầu thêm ứng cử viên
không có tên trong lá phiếu: write-in
slide
tổ chức các buổi điều trần: hold
hearings
tổ chức các cuộc bầu cử: hold
elections
tổ chức chứng nhận:
accreditation body
Định Nghĩa: (1) Cơ quan được phép thi
hành thủ tục chứng nhận. (2) Một tổ
chức độc lập có trách nhiệm đánh giá
kết quả hoạt động của các tổ chức
khác dựa trên một tiêu chuẩn đã được
công nhận, và xác nhận chính thức về
tình trạng đáp ứngcủa các tổ chức đó
theo tiêu chuẩn.
tổ chức điều hành, ban điều hành:
governing body
tổ chức một cuộc bầu cử: hold an
election
tổ chức một cuộc bầu cử, trúng cử,
đắc cử: carry an election
tô kín ô tròn: fill in the oval
tờ thông tin của cử tri: voter’s
pamphlet
tờ thông tin dành cho cử tri: voter
information pamphlet
tờ thông tin kèm theo: insert
144
tờ thông tin về lá phiếu: ballot
pamphlet
tờ thông tin về lá phiếu bổ sung:
supplemental ballot pamphlet
tờ thông tin về lá phiếu mẫu: sample
ballot pamphlet
tòa án: court
tòa án: tribunal
Tòa án quận hạt của liên bang:
Federal District Court
tòa án pháp lý: court of justice
tòa kháng cáo: court of appeal
Tòa kháng cáo liên bang: Federal
Court of Appeals
tòa kháng cáo lưu động: circuit court
of appeals
tòa thượng thẩm: superior court
toàn bộ cử tri, khu bầu cử: electorate
toàn khu vực: at large
toàn tiểu bang: statewide
tối cao pháp viện: supreme court
tới hạn: due
tới lấy lá phiếu: ballot pickup
tổng chưởng lý: attorney general
tổng giám đốc tài chánh: controller
general
tổng quát: general
tổng số phiếu: vote total
tổng số phiếu được đếm qua mạng:
electronically tabulated totals
tổng thống: president
tổng thống đã được bầu nhưng
chưa nhậm chức: president elect
tổng trưởng tiểu bang: secretary of
state
trách nhiệm công dân: civic
responsibility
trái phiếu: bond
trái phiếu thành phố: city bonds
trái với: in opposition to
trái với hiến pháp, vi hiến:
unconstitutional
trạm bỏ phiếu: voting station
: máy bỏ phiếu
Định Nghĩa: Địa điểm trong một khu
vực bỏ phiếu, nơi các cử tri có thể ghi
lại lá phiếu bầu của mình. Trạm bỏ
phiếu baogồm khu vực, địa điểm,
quầy hoặc một chỗ được rào lại, nơi
diễn ra thủ tục bỏ phiếu cũng như máy
bỏ phiếu.
trạm bỏ phiếu có thể tiếp nhận
người khuyết tật: accessible voting
station
: phương tiện người
khuyết tật có thể sử dụng
Định Nghĩa: Trạm bỏ phiếu được trang
bị cho người khuyết tật.
trạm cấp phát lá phiếu: ballot
issuing station
trạm hướng đẫn bỏ phiếu: ballot
demonstration station
trạm kiểm phiếu trung ương: central
counting station
trạm lưu giữ sổ quầy phiếu: poll
book station
trạm trực: duty station
145
tranh cử, tranh đoạt: contest
Định Nghĩa: Quyết định cần được đưa ra
trong một cuộc bầu cử, có thể là tranh
cử hoặc trưng cầu dân ý, kế hoạch đề
nghị và/hoặc câu hỏi. Một lá phiếu có
thể có một hoặc nhiều vòng tranh cử.
tranh cử: running for office
triệu tập: convene
trợ giúp: assistance
trợ giúp bỏ phiếu: Assitance to vote
Trợ giúp bỏ phiếu trong cuộc bầu
cử liên bang: Federal voting
assistance
trợ giúp về ngôn ngữ: language
assistance
trợ lýgiám thị: assistant superintendent
trở thành ứng cử viên tranh cử cho
chức vụ trong chính quyền:
becoming a candidate for public office
trọn màn hình, toàn bộ màn hình:
full-screen
trọng tài trong cuộc tuyểncử:
election judge
trọng tội, đại hình: felony
trống, chỗ trống: vacancy
trụ sở tòa án: court house
trưng cầu dân ý để phủ quyết:
people’s veto referenda
trung tâm bỏ phiếu: vote center
trước cuộc bầu cử: prior to an election
trước đây: heretofore
trước Ngày Bầu Cử: prior to Election
Day
trưởng ban lục sự, chánh lục sự:
prothonotary
trưởng ban phụ trách phân khu
bầu cử: precinct captain
trưởng ban thanh tra: inspector
general
trưởng ban tuyển cử: chief election
officer
trưởng ban tuyển cử của tiểu bang:
chief state election officer
trưởng nha cứu hỏa: fire chief
trường tư: charter school
truy thu: collect
từ bỏ (danh từ):waiver
từ bỏ (quyền đối với):waive (the
right to)
tưcách hai chính đảng, tưcách
lưỡng đảng: bipartisanship
tưcách thịtrấn: township
tư cách thành viên: membership
: thành viên ban quản trị,
thành viên hội đồng, thành viên nghị
viện, thành viên hiến chương
tư cách ứng cử viên: candidacy
tu chính đạo luật tiên khởi:
legislative initiative amendment
tu chính hiến chương: charter
amendment
: như được tu chính,
tu chính hiến pháp
tu chính hiến pháp: constitutional
amendment
: như được tu chính,
tu chính hiến chương
146
tu chính toàn bộ hoặc một phần:
amendment in whole or in part
tu chỉnh, sửa đổi: revise
từ chối:decline
từ chối, bác bỏ: reject
tự do, phóng khoáng: liberal
tự trị: home rule
: hiến chương thành phố
tự trị, thành phố tự trị
Ví Dụ: Các thành phố có dân số trên
1.500 có thể phê chuẩn các hiến chương
thành phố.(Example: Cities with
populations over 1,500 may adopt home
rule charters.)
tuân theo: comply with
tuổi tối thiểuđược bỏ phiếu: minimum
voting age
tùy chọn, tự chọn: optional
tùy thuộc vào: subject to
tuyên bố của cử tri: voter’s
declaration
tuyên bố không nhận trách nhiệm về
mặtchính trị: political disclaimer
tuyên bố miễn nhiệm: recall
statement
tuyên bố tranh cử: declaration of
candidacy
tuyên bố tranh cử của chức vụ
không theo đảng nào: nonpartisan
office declaration of candidacy
tuyên bố tranh cử của một chức vụ
theo đảng:partisan office declaration
of candidacy
tuyên bố về trợ giúp bỏ phiếu:
declaration of assistance to vote
tuyên bố về ý định:declaration of
intent
tuyên bố về ý định xin và tiếp
nhận cáckhoản tiền đóng góp:
declaration of intent to solicit and
receive contributions
tuyên bố về ý định tranh cử:
declaration of intention to run for office
tuyên bố ý định:declaration of
intention
tuyên thệ: swear
tuyệt đại đa số: absolute majority
ty thủy cục: water district
ty thủy cục của quận: county water
district
U
ứng cử viên: candidate
: ghi danh tranh cử,
tranh cử, chấp nhận tranh cử
Định Nghĩa: Người tham gia tranh cử.
Ứng cử viên có thể xuất hiện dưới hình
thứcmột trong nhữnglựa chọn trên lá
phiếu hoặc có thể là ứng cử viên đươc
ghi tên thêm vào.
ứng cử viên chính đảng: party
candidate
ứng cử viên đã qua đời: deceased
candidate
ứng cử viên đảng thứ ba: third
party candidate
147
ứng cử viên ghi thêm vì không có
tên trong danh sách: write-in
candidate
ứng cử viên không ghi danh:
unenrolled candidate
ứng cử viên pháp lý: judicial candidate
ứng cử viên thay thế: substitute
candidate
ứng cử viên tranh cử chức tổng
thống:presidential candidate
ưu tiên về chính đảng: party
preference
ủy ban, ban, hội đồng: board
ủy ban: commission
ủy ban:committee
ủy ban bầu cử: election commission
ủy ban đặc trách về việc bỏ phiếu
sớm: early voting ballot board
: bỏ phiếu sớm trước
ngày bầu cử
ủy ban đề cử viên chức pháp lý:
judicial nominating commission
ủy ban điều hành, hội đồng quản
trị: governing board
ủy ban ghi danh cho cử tri: board
of registrars
ủy ban hoạt động chính trị (PAC):
political action committee (PAC)
ủy ban lập hiến chương: charter
commission
ủy ban/ hội đồnghọc đường:
school board
ủy ban khiếu nại: claim board
ủy ban kiểm phiếu: board of
canvassers
ủy ban kiểm phiếu không theo chính
đảng:nonpartisan canvas board
ủy ban/ hội đồngkiểm phiếu:
canvassing board
ủy ban phân khu bầu cử: precinct
board
ủy ban phụ trách kiểm các tiêu
chuẩn: standards board
Ủy Ban Phụ Trách Tiếp Cận; ủy ban
phụ trách tiếp cận: Access Board;
access board
Định Nghĩa: Một cơ quan độc lập của liên
bang có nhiệm vụ chính là tạo điều kiện
để những người khuyết tật có thể sử
dụng được hệ thống bầu cử và là nguồn
thông tin hàng đầu cho người khuyết tật
ủy ban quận: county committee
ủy ban quận hạt: district committee
ủy ban trung ương tiểu bang: state
central committee
ủy ban phụ trách các cuộc tuyển
cử: board of elections
Ủy Ban TrợGiúp Tuyển CửHoa Kỳ:
(EAC)
ủy ban tuyển cử: election board
: ủy ban
ủy ban tuyển cử: electoral board
ủy ban tuyển cử của quận: county
election commission
ủy ban tuyển cử của tiểu bang:
state election commission
Ủy ban tuyển cử liên bang (FEC)
Federal Election Commission (FEC)
148
ủy ban/ hội đồngtuyển cử quận:
county board of election
ủy ban ứng cử viên: candidate
committee
ủy bang duyệt xét trình độ năng
lực pháp lý của chánh án: judicial
qualifications commission
ủy viên: commissioner
ủy viên của tiểu bang: state
commissioner
ủy viên cứu hỏa: fire commissioner
ủy viên hội đồng: councilperson
: hội đồng
ủy viên hội đồng lập pháp: assembly
member
ủy viên hội đồng lập pháp:
assemblyperson
: ủy viên hội đồng
lập pháp
ủy viên hội đồng lập pháp (nam):
assemblyman
: ủy viên hội đồng lập
pháp
ủy viên hội đồng lập pháp (nữ):
assemblywoman
: ủy viên hội đồng lập
pháp
ủy viên hội đồng thành phố:city
commissioner
ủy viên hội đồng thị trấn: town
councilmember
ủy viên hội đồng thành phố (nam):
alderman
ủy viên hội đồng thành phố (nữ):
alderwoman
ủy viên hội đồng, nam:
councilman
: hội đồng
ủy viên hội đồng, nữ: councilwoman
: hội đồng
ủy viên nam: committeeman
: ủy ban
ủy viên nữ: committeewoman
: ủy ban
ủy viên phụ trách ty thủy cục của
quận: county water commissioner
ủy viên quận: county commissioner
nghị sĩ/dân biểu:
congresswoman
: quốc hội
ủy viên về hiến chương: charter
commissioner
V
vấn đề: issue
vấn đề miễn nhiệm có nhiều lựa
chọn: recall issue with options
Định Nghĩa: Qui trình cho phép các
cử tri loại bỏ những đại diện được
tuyển cử khỏi chức vụ trước khi nhiệm
kỳ của họ hết hạn. Việc miễn nhiệm có
thể không chỉ liên quan tới vấn đề có
nên bãi chức một viên chức cụ thể hay
không mà còn cả vấn đề chọn người kế
149
nhiệm trong trường hợp có phiếu bầu
xác quyết cho việc miễn nhiệm đó.
vấn đề trái phiếu: bond issue
vận động bầu chọn cho ứng cử viên
không có tên trong danh sách:
write-in campaign
vận động bầu cử: election campaign
vận động chính trị: lobbying
vận động chính trị (động từ):lobby
: nhóm giành quyền lợi
đặc biệt, người vận động chính trị
văn phòng chính phủ, công chức:
public office
: chính quyền, nền dân
chủ, chức vụ, công chức viên
văn phòng/ chức giám đốc quản
lý tài chánh: office of the controller
Văn phòng liên bang: Federal office
văn phòng nhân viên ghi danh bỏ
phiếu: office of the registrar of voters
văn phòng quận: county office
văn phòng quận hạt: district office
vạt, vành: flap
vi phạm: violate
vị trí để bầu: voting position
Định Nghĩa: Ô trả lời đặc thù trên một
lá phiếu, tại đó cử tri nêu rõ sự lựa
chọn của mình về một ứng cử viên
hoặc trả lời về một đề nghị trên lá
phiếu
vị trí trên lá phiếu: ballot position
Định Nghĩa: Vị trí cụ thểtrên lá
phiếu, trong đó sự lựa chọn của cử
tri trong một vòng tranh cử đặc thù
có thể được hiển thị. Các vị trí có
thể được liên kết theo số hàng
và cột ở mặt trước của lá phiếu
hoặc máy bỏ phiếu, các vị trí bit
đích xác trong bản ghi binary của
một lá phiếu (ví dụ như hình ảnh lá
phiếu điện tử), thông tin tương
đươngdưới dạng khác. Các vị trí
ghi tên trong lá phiếu phải phản
ảnh các vòng tranh cử cụ thể và
tên của ứng cử viên qua thông số
định dạng lá phiếu.
việc bỏ phiếu của cử tri fail-safe
(cử tri đã dời chỗ ở và chưa ghi
danh lại): fail-safe voting
việc bỏ phiếu của quân nhân từ
nướcngoài: overseas military voting
: quân nhân bỏ phiếu từ
nước ngoài, cử tri là quân nhân
việc bỏ phiếu không đủ: undervoting
viên chức: officer
viên chức chính phủ, công chức
viên: public officer
viên chức của tiểu bang: state
officer
viên chức điều trần: hearing officer
viên chức định thuế:tax assessor
viên chức giám địnhthuế: assessor
viên chức ghi danh: registration
official
viên chức ghi danh cử tri: voter
registrar
viên chức giữ hố sơ, hộ tịch viên:
registrar of records
150
viên chức phụ trách bầu cử:
election officer
viên chức đại diện nghiệp đoàn
lao động: labor union representative
viên chức pháp lý:judicial officer
viên chức phụ trách bỏ phiếu:
voting official
Định Nghĩa: Từ ngữ để chỉ một nhóm
người liên quan đến công tác bầu cử,
gồm có nhân sự phụ trách bầu cử,
nhân viên quầy phiếu, những người
thiết kế lá phiếu và những người chịu
trách nhiệm cài đặt, vận hành và bảo
trì hệ thống bỏ phiếu
viên chức phụ trách nơi bỏ phiếu:
polling place officer
viên chức phụ trách phân khu bầu
cử: election precinct officer
viên chức phụ trách phân khu bầu
cử: precinct officer
viên chức phụ trách phân khubầu
cử:precinct official
viên chức phụ tráchquầy phiếu:
poll officer
viên chức trợ giúp bỏ phiếu trong
quân đội: military voting assistance
officer
: quân nhân bỏ phiếu từ
nước ngoài, cử tri là quân nhân
viên chức tuyển cử của quận:
county election officer
Viện Nghiên Cứu Các Tiêu Chuẩn
và KỹThuật Quốc Gia: National
Institute of Standards and Technology
(NIST)
viễn thông: telecommunications
Định Nghĩa: Quá trình truyền tải những
thông tin mà người sửdụng lựa chọn
giữa những điểm do người dùng quy
định mà không thay đổi hình thức hoặc
nội dung của thông tin đó khi được gửi
và nhận
vô hiệu hóa phiếu bầu của quý
vị: invalidate your vote
vô hiệu hóa, làm mất hiệu lực:
make void
: vô hiệu, bị hủy bỏ
vòng tranh cử cho nhiều ghế:
multi-seat contest
Định Nghĩa: Vòng tranh cử, trong đó
nhiều ứng cử viên có thể tranh cử, tới
mức tối đa số ghế đã định. Các cử tri có
thể bỏ phiếu bầu chọn không quá số ứng
cử viên qui định. Version 1,0 Volume I:
Voting System Performance
Guidelines Appendix A: Glossary A-
13
vòng tranh cử trong cuộc bầu cử:
election contest
vừa phải, có mức độ: moderate
X
xác minh cử tri qua mạng điện tử:
electronic voter verification
xác minh tài liệu ghi danh của cử
tri: verification of voter registration
information
xác nhận: confirm
xác nhận đơn kiến nghị: petition
verification
xác nhận/ tán thành giữa các bên:
cross-filing
151
Định Nghĩa: Việc hơn một chính đảng xác
nhận hoặc tán thành một ứng cử viên
hoặc một nhóm ứng cử viên. Ứng cử viên
hoặc nhóm ứng cử viên được ghi tên trong
lá phiếu đại diện cho mỗi chính đảng có
xác nhận. Cũng còn được gọi là sự tán
thành giữacác bên.
xác nhận việc ghi danh bỏ phiếu
củaquý vị: verify your voter
registration
xác nhận về tình trạng tuân thủ:
claim of conformance
Định Nghĩa: Lời xác nhận của một hãng
bán, tuyên bố rằng một sản phẩm cụ
thể tuân theo đúng một tiêu chuẩnđặc
thù hoặc một tập hợp các tiêu chuẩn;
đối với các hệ thống bỏ phiếu, thủ tục
chứng nhận EAC hoặc điều kiện yêu cầu
của NASED để xác minh độc lập một lời
tuyên bố nào đó.
xác nhận, xác minh (động từ):
verify
xác thực, không gian lận: bona fide
xé: tear
xem CẢ HAI MẶT lá phiếu: look at
BOTH SIDES of your ballot
xem các hướng dẫn trên giấy: view
written instructions
xem lại các lựa chọn của quý vị:
review your choices
xem lại lá phiếu mẫu: review a
sample ballot
xóa: delete
xử lý đơn: process the application
xuất trình giấy tờ nhận dạng:
show identification
: nhận dạng, các giấy tờ
nhận dạng, căn cước của cử tri (ID)
Y
ý định: intent
: ý định của cử tri,
tuyên bố ý định
ý định của cử tri: intent of voters
yêu cầu: request
yêu cầu, bắt buộc: require
yêu cầu cung cấp các hồ sơ công
cộng: public records request
yêu cầu giấy biên nhận: expect a
receipt
: giấy biên nhận
Ví Dụ: Sau khi bỏ lá phiếu tạm, yêu
cầu giấy biên nhận có thông tin về
cách thức xác định xem lá phiếu đó có
được tính hay không.(Example: After
casting a provisional ballot expect a
receipt with information on how to
determine if your vote was counted or
not.)
yêu cầu tổ chức bầu cử: call an
election
yêu cầu tổ chức các cuộc bầu cử
đặcbiệt: calling special elections
yêu cầu và nhận được hướng dẫn
về cách sử dụng máy bỏ phiếu
hoặc điền lá phiếu giấy: ask for and
receive instructions on how to operate
the voting machine or mark a paper
ballot
: trợ giúp bỏ phiếu,
hướng dẫn cách sử dụng máy bỏ
phiếu
yêu cầu về tình trạng cư ngụ:
residency requirement
yêu cầu, qui định (danh từ):
requirement
: sự tuyên cáo, luật,
qui địnhbắt buộc
Định Nghĩa: Điều khoản qui định
trình bày về các tiêu chuẩn cần
phải được đáp ứng.__
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)