Thứ Năm, 5 tháng 10, 2023
TẠI SAO TA GẶP XUI XẺO LIÊN TỤC
Người hay làm phước, biết tu mà không gặp may mắn, an lạc là vì làm phước hai ba lớp. Nghĩa là sau khi làm phước, người đó đem hồi hướng công đức cho cửu huyền thất tổ, khắp pháp giới chúng sinh. Làm phước đến đâu, hồi hướng đến đó nên may mắn, hạnh phúc cũng đến muộn hơn. Nhưng qua những đời sau thì hưởng phước hai ba chục lớp, bù lại.
Thứ Năm, 28 tháng 9, 2023
QUẢ BÁO VIỆC QUỴT NỢ
Tình trạng tài chính cá nhân
Một trong những nguyên nhân chính của việc không trả nợ khi vay tiền là tình trạng tài chính cá nhân không ổn định. Người vay có thể gặp khó khăn trong việc duy trì cuộc sống hàng ngày, và việc trả nợ trở nên khó khăn hơn do tình hình tài chính không ổn định. Các khoản thu nhập không đủ để đảm bảo việc trả nợ đúng hẹn.
Khó khăn trong cuộc sống
Các sự kiện không mong muốn như mất việc làm, bệnh tật, hoặc tai nạn có thể đẩy người vay vào tình thế khó khăn. Trong những tình huống này, việc trả nợ trở nên không thể vì người vay phải ưu tiên các khoản chi tiêu quan trọng khác.
Gánh nặng tâm lý
Người vay trải qua áp lực tinh thần và lo lắng về khoản nợ còn tồn đọng, dẫn đến sức khỏe tinh thần kém đi.
Sự mất tự do
Việc không thực hiện cam kết trả nợ có thể dẫn đến việc mất quyền kiểm soát tài sản hoặc phải đối mặt với các vụ kiện tụng, khiến người vay không tự do quản lý cuộc sống của họ.
Mất uy tín
Không trả nợ đúng hạn sẽ làm giảm uy tín và sự tin tưởng của người vay, gây khó khăn khi muốn vay tiền trong tương lai.
Khó khăn trong cuộc sống
Việc không trả nợ đúng hạn khiến người vay phải đối mặt với cuộc sống đầy khó khăn, thiếu thốn, và không đủ tiền để đáp ứng nhu cầu cơ bản.
Mất cơ hội
Quỵt nợ làm mất đi cơ hội để có được khoản vay tiền trong tương lai và xây dựng mối quan hệ tài chính tích cực.
Mất lòng tin vào bản thân
Việc không trả nợ đúng hạn làm mất lòng tin của người vay vào khả năng quản lý tài chính cá nhân và làm giảm sự tự tin trong quyết định cuộc sống.
Gây ra sự bất công
Việc không thực hiện cam kết trả nợ đúng hạn tạo ra sự bất công đối với người cho vay, đồng thời có thể làm rạn nứt mối quan hệ xã hội.
Không đạt được hạnh phúc
Việc không trả nợ đúng hạn mang lại căng thẳng, lo lắng và khó khăn, khiến cho người vay không thể đạt được hạnh phúc và bình an.
Mất lòng tin
Không trả nợ đúng hạn làm mất đi lòng tin của người cho vay, khiến họ khó tin tưởng và hợp tác với người vay trong tương lai.
Gây áp lực tài chính
Việc không thực hiện cam kết trả nợ đúng hạn đặt áp lực tài chính lên người vay, buộc họ phải tìm kiếm các nguồn tài chính khác để trả nợ, thậm chí phải bán tài sản để đối phó với tình trạng này.
Gây hại cho đối tác kinh doanh
Nếu người vay là doanh nhân, việc không trả nợ đúng hạn có thể ảnh hưởng đến các đối tác kinh doanh và gây tổn hại cho danh tiếng của doanh nghiệp.
Tạo ra sự phiền toái
Việc không trả nợ đúng hạn tạo ra phiền hà cho người cho vay, đôi khi buộc họ phải dành nhiều thời gian và tiền bạc để thu hồi nợ.
Gây ra hậu quả về tâm linh
Theo quan điểm Phật giáo, việc không trả nợ đúng hạn có thể tạo ra hậu quả về mặt tâm linh, buộc người vay phải chịu trách nhiệm và phải giải trừ nợ tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời.
Nợ tiền không trả gieo nghiệp nghèo hèn
Quả báo có thể đến sớm hoặc kéo dài qua các kiếp sau, khiến cho người vay phải trải qua cuộc sống đầy khó khăn và nghèo đói.
Bị người đời khinh bỉ, ghét bỏ
Việc không trả nợ đúng hạn tạo ra hậu quả tiêu cực, làm cho cuộc đời của người vay trở nên khổ sở và nghèo đói. Chúng ta có thể bị người khác châm chọc, chê trách và ghét bỏ.
Chủ Nhật, 27 tháng 8, 2023
Thứ Bảy, 26 tháng 8, 2023
TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH:
NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
PHẦN 1. TRÌNH ĐỘ A,B
1.Mẫu câu chào.
- Chào : ông/bà/anh/chị
1. Greetings
Hello, Sir/Madam/Mr./Ms
2.Mẫu câu hỏi - đáp về sức khoẻ.
Hỏi: ông/bà/anh/chị/ có khoẻ không?
Đáp: Cám ơn ông/bà/anh/chị/ tôi bình thường
khoẻ / cũng bình thường/ vẫn khoẻ
2.
Questions and answers (Q&A) about health
Question:
How are you?
Answer:
Thank you. I am fine
good
/ also fine / still fine
3.Cũng, vẫn: tương
đương trong tiếng Anh là "also", "still".
Ví dụ: Cám ơn, tôi cũng bình thường.
Harry vẫn khoẻ.
3.
Cũng, vẫn: in English "also", "still".
Ex:
Thanks. I'm fine, too.
Harry
is still fine.
4. ạ: từ đặt cuối câu
biểu thị sự kính trọng.
4. “ạ”: the last word
that expresses respect.