Thứ Sáu, 4 tháng 4, 2014
TIENG ANH TAI CHINH NGAN HANG
"A" loans Khoản vay loại A. Khoản cho vay tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới.
abandonment từ bỏ quyền. Bên nắm giữ kiểm soát tự nguyện từ bỏ quyền sở hữu tài sản.
abandonment option quyền chấm dứt dự án. Quyền kết thúc một dự án đầu tư sớm hơn dự kiến.
ABC agreement thỏa thuận ABC. Một hợp đồng giữa nhân viên và công ty môi giới trong đó quy định các quyền của công ty khi mua giấy phép thành viên Thị trường chứng khoán New York cho nhân viên đó.
abnormal returns lợi nhuận siêu ngạch. Thành phần lợi tức không phải do các tác động hệ thống (tức là các tác động trong phạm vi thị trường). Nói cách khác, lợi tức siêu ngạch là phần lớn hơn mức lợi nhuận theo dự đoán của biến động thị trường.
above par trên mệnh giá.
absolute priority ưu tiên tuyệt đối. Quy định trong thủ tục phá sản trong đó yêu cầu các chủ nợ bậc cao được trả đầy đủ rồi mới tới các chủ nợ bậc thấp
accelerated cost recovery system (ACRS) hệ thống thu hồi chi phí nhanh. Lịch trình tỉ lệ khấu hao cho phép để giảm thuế.
accelerated depreciation khấu hao tăng tốc. Khấu hao với tốc độ cao hơn mức thông thường trong những năm đầu của vòng đời tài sản và thấp hơn tốc độ thông thường trong những năm cuối.
acceptance chấp thuận (hối phiếu)
accepting house ngân hàng giao dịch hối phiếu. Ngân hàng ở Anh Quốc chuyên môn trong lĩnh vực xác nhận và giao dịch các loại hối phiếu.
ACCORD đấu giá quyền giảm nợ
account tài khoản. Theo nghiệp vụ kế toán thì đây là sổ sách trong đó ghi lại số liệu về tài sản, nợ, thu nhập và chi phí. Theo nghiệp vụ ngân hàng đầu tư thì đây là hiện trạng các chứng khoán được bán và sở hữu hay mối quan hệ giữa các bên với một tổ chức bảo lãnh phát hành. Theo giao dịch chứng khoán, thì đây là mối quan hệ giữa một khách hàng và một công ty môi giới/tự doanh cho phép nhân viên của công ty này đóng vai trò là đại diện mua và bán chứng khoán của khách hàng.
account balance cân đối tài khoản/số dư tài khoản. Nghiệp vụ kế toán lấy bên có trừ bên nợ thực hiên vào cuối mỗi kỳ báo cáo kế toán.
account executive người quản lý tài khoản khách hàng. Nhân viên của một công ty môi giới chuyên trách những lệnh đặt mua chứng khoán của khách hàng.
account payable (AP) (tài) khoản phải trả. Trong kế toán: đây là những tài khoản thể hiện nghĩa vụ của công ty đối với công ty hoặc cá nhân khác trên bảng cân đối kế toán
account receivable (AR) (tài) khoản phải thu
account reconciliation đối chiếu tài khoản. Xem lai và điều chỉnh số dư trong sổ ghi sec cá nhân để khớp với báo cáo của ngân hàng (đối chiếu số dư ngân hàng)
account statement báo cáo số dư (kế toán). Về ngân hàng thì đây là bản tóm tắt tất cả các bản cân đối tài khoản. Về chứng khoán thì đây là bản tổng hợp tất cả những giao dịch và vị thế giao dịch (mua và bán) giữa nhà môi giới và một khách hàng.
accountant kế toán viên
accounting kế toán. Theo nghĩa rộng, chuẩn bị và liên lạc với người sử dụng những thông tin tài chính và kinh tế. Kế toán bao gồm đo lường, thường bằng đơn vị tiền tệ, những giao dịch và các vần đề khác trong phạm vi các đối tượng kế toán. Thông tin kế toán được dùng cho mục đích kiểm soát tài chính và ra quyết định
accounting entity thực thể kế toán. Lĩnh vực hoạt động thuộc sự quan tâm của những người sử dụng thông tin kế toán. Thực thể kế toán có thể là các cá nhân, doanh nghiệp lớn nhỏ, văn phòng chi nhánh, hội đoàn, ban ngành nhà nước, cơ sở chuyên môn, và không nhất thiết phải có tư cách pháp nhân.
accounting equation đẳng thức kế toán. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
accounting exposure thiệt hại (lợi) về mặt kế toán. Thay đổi trong giá trị tài khoản mệnh giá ngoại tệ của một doanh nghiệp do biến động tỉ giá.
accounting insolvency mất khả năng chi trả về mặt kế toán. Tổng nợ vượt tổng tài sản. Một công ty có giá trị ròng âm, về mặt sổ sách là mất khả năng trả nợ
accounting liquidity kế toán khả năng thanh khoản. Tính toán khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt một cách dễ dàng và nhanh chóng
accounting period kỳ kế toán
accounting practices các thông lệ kế toán
accounting price giá kế toán. Giá được dùng cho các mục đích kế toán (nghĩa là không phải giá thị trường). Thường được dùng đồng nghĩa với giá mờ.
accounts payable tài khoản phải trả. Khoản phải trả cho bên thứ ba khi mua hàng hóa/dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
accounts receivable khoản phải thu. Khoản mà các bên khác còn nợ trong vòng một năm kể từ ngày báo cáo hàng hóa/dịch vụ đã bán trong hoạt động kinh doanh thông thường, nhưng chưa được thanh toán.
accounts receivable financing tài trợ khoản phải thu (bao thanh toán). Phương pháp tìm tài trợ ngắn hạn trong đó các khoản phải thu được dùng thế chấp cho tạm ứng tiền mặt.
accrual (basis) accounting kế toán (trên cơ sở) phát sinh. Hình thức kế toán trong đó tất cả các giao dịch được xác nhận và được ghi vào thời điểm có thu nhập hay có chi tiêu, cho dù tiền mặt có được trả và nhận hay không đi nữa.
accrual basis nguyên tắc bút toán theo phát sinh (cơ sở kế toán dồn tích). Trong kế toán các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận sau khi phát sinh, không phụ thuộc vào việc đã thu hay chi tiền hay chưa. Đối nghịch với nó là cơ sở kế toán tiền.
accrual rate tỷ suất tích tụ. Tỷ suất theo đó lãi suất được tích tụ. Đối với tiền hưu, đó là tỷ suất mà lợi ích tích tụ.
accruals hạng mục phát sinh. Doanh thu và chi tiêu được xác nhận là đã có và được ghi trong báo cáo tài chính trong giai đoạn tương ứng.
accrued depreciation khấu hao tích tụ. Toàn bộ khấu hao của một tài sản hay một nhóm tài sản, tính dựa trên các tỷ suất theo thông lệ hay tính theo thời gian sử dụng hữu ích.
accrued income thu nhập tích tụ. Thu nhập được hưởng nhưng chưa đến hạn cũng như chưa được trả.
accrued interest (AI) lãi suất tích tụ. Lãi suất được hưởng nhưng chưa đến hạn và chưa được trả; Lãi suất của trái phiếu kể từ lần trả lãi trước. Người mua trái phiếu trả giá thị trường cộng với lãi suất tích tụ
accrued liabilities nợ tích tụ. Một khoản lãi suất, lương hay các chi phí khác được xác nhận nhưng chưa được thanh toán.
accrued loan commissions hoa hồng vay nợ tích tụ. Hoa hồng của nợ vay được hưởng nhưng chưa được trả.
accumulated depreciation khấu hao lũy tích. Toàn bộ khấu hao của một tài sản hay một nhóm tài sản, tính dựa trên các tỷ suất theo thông lệ hay tính theo thời gian sử dụng hữu ích.
accumulated dividend cổ tức lũy tích
accumulated profits tax thuế lợi tức lũy tích
accumulation . tích lũy
accumulation area khoảng giá để tích lũy cổ phiếu
acid test ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn không kể tồn kho. Còn được gọi là tỷ số thanh toán nhanh, được tính bằng cách lấy Tài sản lưu động sau khi trừ các khoản Tồn kho, Các khoản trả trước, Các khoản phải trả/phải nộp khác, chia ( : ) cho Nợ phải trả ngắn hạn.
acquired surplus thặng dư thu được. Định nghĩa này chưa được dịch thuật. Chúng tôi đang cố gắng hết sức mình để đáp ứng yêu cầu của các bạn và sẽ sớm hoàn tất công việc. Rất mong các bạn thông cảm và ủng hộ
acquisition mua công ty/chiếm lĩnh quyền kiểm soát công ty. Chiếm lĩnh quyền kiểm soát công ty bởi một công ty khác bằng cách mua số lượng cổ phiếu cho phép có quyền bỏ phiếu đa số.
acquisition cost chi phí mua công ty. Nói đến giá (gồm cả chi phí đóng cửa) để mua một công ty khác hay tài sản. Trong đầu tư thì đây là giá cộng tiền hoa hồng môi giới của một chứng khoán hoặc phí bán hàng áp dụng cho các quỹ đầu tư có cộng phí buôn bán. Xem cơ sở thuế
active borrower quốc gia hiện vay nợ NHTG. Quốc gia hiện vẫn đang nhận các khoản cho vay của Ngân hàng Thế giới
active loan khoản vay đang giải ngân. Khoản vay nợ trong đó quá trình giải ngân vẫn đang diễn ra.
active management quản lý đầu tư chủ động. Một kiểu quản lý đầu tư, nhằm vào mức lợi nhuận cao hơn tiêu chuẩn đã định thông qua việc chia nhỏ tài sản và lựa chọn cổ phiếu. Đối lập với kiểu quản lý này là quản lý đầu tư thụ động
active market thị trường sôi động. thị trường có tần suất giao dịch cao.
actuarially fair premium mức phí bảo hiểm hợp lý. Mức phí bảo hiểm được tính bằng với những mất mát dự trù đối với một cá nhân.
adjustable rate tỷ suất điều chỉnh được. Áp dụng chủ yếu cho các chứng khoán chuyển đổi được. Dùng để chỉ lãi suất hoặc cổ tức đượic điều chỉnh theo chu kỳ, thường là theo một tỷ suất chuẩn của thị trường nằm ngoài sự kiểm soát của định chế ngân hàng hoặc tiết kiệm như trái phiếu kho bạc hoặc tiền mặt.
adjusted basis cơ sở điều chỉnh. Mức giá để tính và truy xuất lời lỗ tiền vốn khi bán một tài sản. Nghiệp vụ này được thực hiện khi có bất kỳ sự giảm sút nào trong tài sản kể từ lúc mua
adjusted gross income (AGI) thu nhập gộp hiệu chỉnh
adjusted present value (APV) giá trị hiện tại hiệu chỉnh (APV)
advances from customer khách hàng ứng trước
affiliate đơn vị trực thuộc/chi nhánh
after-tax profit margin biên lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất thu nhập ròng trên doanh thu ròng.
ageing già đi, có tuổi
agency ủy quyền-tác nghiệp. XEM quan hệ ủy quyền-tác nghiệp.
agency bank ngân hàng đại lý. Một hình thức tổ chức thường được ngân hàng nước ngoài sử dụng để thâm nhập thị trường Mỹ. Ngân hàng đại lý không được nhận tiền gởi hay cho vay dưới tên của mình; nó hoạt động như đại lý cho ngân hàng mẹ. Đây cũng là tổ chức tài chính phát hành ADR ra thị trường chung.
agency costs chi phí ủy quyền-tác nghiệp. Các chi phí phát sinh để buộc người thừa hành ra quyết định thay cho người ủy quyền. Các chi phí này là nhằm để giảm thiếu vấn đề khó khăn trong quan hệ ủy quyền-thừa hành.
agency problem vấn đề ủy quyền-tác nghiệp. Vấn đề rắc rối phát sinh trong quan hệ ủy quyền-thừa hành, trong đó người thừa hành có thể không phải lúc nào cũng hành động vì quyền lợi của người ủy quyền.
agency relationship quan hệ ủy quyền-tác nghiệp. Hợp đồng ràng buộc trong đó một hay nhiều người (những người ủy quyền) yêu cầu một người khác (người thừa hành) thực hiện một dịch vụ cho họ trong đó có việc ủy thác một số quyền ra quyết định cho người thừa hành
agency theory lý thuyết ủy quyền-tác nghiệp. Lý thuyết nghiên cứu các quan hệ ủy quyền-thừa hành.
agent người thừa hành. Người được người khác (người ủy quyền) bổ nhiệm để thay mặt hành động cho mình.
aggregation tổng hợp/gộp
aggressive approach phương pháp đầu tư mạo hiểm. Phương pháp đầu tư hướng tới lợi nhuận cao hơn mức trung bình đi kèm với việc chịu rủi ro lớn
allowance tiền trợ cấp, mức giảm giá. 1. số lượng được cho phép hoặc trợ cấp; 2. Một thứ gì đó, như tiền chẳng hạn, được cấp đều đặn theo thời gian hay vì mục đích cụ thể nào đó, như tiền trợ cấp đi lại bao gồm cả chi phí khách sạn; 3. sự giảm giá, đặc biệt là dành cho hàng hóa đã qua sử dụng (tương tự như discount)
allowance for doubtful accounts (tài khoản) dự phòng nợ phải thu khó đòi
alpha hệ số anpha
alpha equation phương trình/đẳng thức alpha
AMC công ty quản lý nợ
American Depository Receipt (ADR) Giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu nước ngoài
American Depository Receipt fees phí phát hành giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu nước ngoài .
American Depository Share (ADS) cổ phiếu nước ngoài phát hành ở Hoa Kỳ
amortization (1) khấu hao (của tài sản có thời gian sử dụng cố định hay tài sản vô hình). Tính toán chi phí khấu hao (để áp dụng chứ không phải là chí phí thực trả) như khấu hao tài sản vô hình, tài sản có thời gian sử dụng cố định, chi phí trả trước.
amortization (2) hoàn nợ theo hình thức trả góp. Trả lãi nợ vay theo hình thức trả góp từng phần
annual fund operating expenses chi phí hoạt động hàng năm của quỹ (đầu tư)
annual percentage rate (APR) tỉ lệ phần trăm hàng năm. Lãi suất danh nghĩa hàng năm, bao gồm tác động cộng dồn (kép)
annual report báo cáo thường niên
annuity dòng tiền phân phối đều/niên kim. Chuỗi các khoản lãi có giá trị bằng nhau trả thường kỳ theo các giai đoạn bằng nhau. Lợi tức đồng niên thường được trả vào cuối mỗi giai đoạn
annuity bond trái phiếu niên kim. Trái phiếu có lãi được trả mãi mãi và không có ngày đáo hạn
annuity market thị trường niên kim. Thị trường nơi các chứng khoán niên kim được giao dịch.
antidirector rights quyền chống lại ban giám đốc. Quyền của cổ đông khi không đồng tình với những quyết định cơ bản của ban giám đốc công ty.
appraisal thẩm định. Định giá (đánh giá) một tài sản, một khoản nợ hay một dự án bởi một chuyên gia về định giá.
appraisal right quyền thẩm định giá. Quyền của các cổ đông được đòi phải trả giá hợp lý cho các cổ phiếu của họ khi sát nhập công ty, được ấn định độc lập.
appreciation tăng giá/lên giá. Tăng giá trị thị trường của một tài sản cố định; tăng giá trị của một loại tiền tệ so với một loại tiền tệ khác
arbitrage kinh doanh (dựa vào) chênh lệch giá. Mua chứng khoán ở một nơi, một loại tiền tệ hay một thị trường rồi bán sang nơi khác để hưởng chênh lệch giá.
arbitrage bonds trái phiếu song hành. Trái phiếu do nhà nước đô thị phát hành để có được lãi suất thích hợp bằng cách tái tài trợ trái phiếu có lãi suất cao trước khi đáo hạn. Số tiền thu được từ chi phiếu tái tài trợ với lãi suất thấp được đầu tư vào công phiếu cho đến khi trái phiếu lãi suất cao đáo hạn. Trái phiếu song hành luôn luôn đặt vấn đề miễn thuế, đạo luật Tax Reform Act of 1986 đã hủy bỏ việc này từ lâu.
arbitrage pricing theory - APT lý thuyết định giá trong điều kiện không có kinh doanh dựa vào chênh lệch giá. Lý thuyết kinh tế xác định giá tài sản và mức chênh lệch rủi ro gắn với từng loại rủi ro mà tài sản gặp phải trên cơ sở của giả định rằng suất sinh lợi kỳ vọng của một doanh mục đầu tư dựa vào chênh lệch giá bằng không. Khác với CAPM, APT sử dụng hai hay nhiều yếu tố (chứ không chỉ có hệ số bêta) để giải thích dao động giá chứng khoán.
arbitrageur Nhà mua bán song hành. Người làm dịch vụ mua và bán cùng lúc cùng một loại cổ phần, tiền tệ... nhằm vào sự chênh lệch giá cả giữa hai thị trường để kiếm lời.
arm’s length distance thuận mua vừa bán/giao dịch ngoài. Sự thoả thuận tự nguyện của 2 bên. Không có sự ép buộc hay ảnh hưởng của bên này đối với bên kia.
arm's length transaction giao dịch mua bán ngoài. Giao dịch mua bán giữa những nguờl chưa biết nhau. Giao dịch mua bán giữa các bên không quen biết nhau (trước đây không có liên hệ hay không ở cùng một đơn vị (unaffiliated) đó là trường hợp một người mua sẵn sàng mua và một người bán sẵn sàng bán, mỗi bên đều vì lợi ích của riêng mình. Giá cả trong giao dịch mua bán này căn cứ trên trị giá thị trường công bằng (theo giá thị trường). Giao dịch mua bán giữa công ty cha và các công ty con không phải là loại mua bán ngoài. Giao dịch mua bán theo loại này sẽ tránh được những xung đột quyền lợi.Thí dụ, theo luật lệ hiện hành, cha mẹ có thể cho con thuế bất động sản và vẫn có quyền đòi các khấu trừ số tài sản miễn là họ.
ask giá (chào) bán, giá mời thầu. Lá giá mà người bán sẵn lòng chấp thuận để bán 1 chứng khoán, còn được gọi là giá chào bán. Cùng với giá, bảng chào giá nói chung sẽ qui định cả số lượng chứng khoán sẵn sàng được bán với giá đó. Đôi khi còn được gọi là "the ask".
asked price giá chào bán. Giá thấp nhất mà người ta chấp thuận để bán một chứng khoán tại một thời điểm nhất định.
asset classes phân loại tài sản. Phân loại tài sản theo nhóm cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, và chứng khoán nước ngoài
asset specificity tính đặc thù của tài sản. Được dùng theo hai nghĩa tương đối bổ sung cho nhau:
1) Các tài sản có giá trị cao nhất theo mục đích sử dụng hiện tại - có liên quan đến chi phí chìm và các khoản siêu lợi nhuận ngắn hạn.
2) Những tài sản có giá trị phụ thuộc vào hiệu quả của các yếu tố khác - và được coi là đặc thù của những yếu tố này.
Tính đặc thù của tài sản có thể liên quan đến địa điểm cụ thể, tài sản vật chất, vốn con người, tên hiệu hay một lạoi tên tuổi nào đó.
asset/equity ratio tỷ lệ tài sản/vốn chủ sở hữu
asset’s book value giá trị sổ sách của tài sản
asset-based financing đầu tư vốn dựa vào tài sản
assets tài sản. Khái niệm kế toán. Nguồn lực hiệu dụng của một doanh nghiệp; Là tổng số nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
asymmetric information Thông tin bất cân xứng. Thông tin mà một số người biết nhưng một số khác lại không biết
at-the-money hòa vốn. Thuật ngữ sử dụng trong quyền chọn mô tả tình huống trong đó giá thực hiện của quyền chọn bằng đúng với giá hiện hành của chứng khoán cơ sở.
audit kiểm toán. việc rà soát hồ sơ và sổ sách kế toán của một công ty do một nhà chuyên môn ở bên ngoài thực hiện nhằm xác định xem công ty có duy trì sổ sách theo đúng những nguyên tắc kế toán đã được chấp nhận chung hay không.
audit report báo cáo kiểm toán
auditing kiểm toán
authorized stock cổ phiếu được phép phát hành
automatic stay phong tỏa tài sản .
automatic stay on assets phong tỏa tài sản tự động. Luật phá sản qui định phong tỏa tự động tài sản của doanh nghiệp ngay khi đệ đơn xin tái tổ chức. Luật này nhằm ngăn cản các chủ nợ có đảm bảo chiếm hữu tài sản thế chấp.
average annual return lợi tức trung bình hàng năm. Phép tính chuyển từ tổng lợi tức dồn tích sang lợi tức hàng năm biểu hiện theo phần trăm
average cost of capital chi phí vốn bình quân
average-cost method phương pháp giá phí trung bình
baby bond trái phiếu con. Trái phiếu với mẹnh giá nhỏ hơn 1000 USD.
back door listing niêm yết cửa sau. Chiến lược phát hành cổ phiếu ra công chúng được các công ty sử dụng khi không đáp ứng được những tiêu chuẩn để niêm yết trên một TTCK. Công ty này sẽ mua lại một công ty đã được niêm yết.
back-to-back loan vay đấu lưng. Một khoản vay được thực hiện giữa hai công ty tại hai quốc gia khác nhau, trong đó, hai công ty cho vay lẫn nhau bằng đồng tiền của nước mình trong một thời hạn cụ thể, và hoàn trả bằng đồng tiền của nước kia theo một thời hạn thỏa thuận trước
backup capital vốn dự phòng
bad debt nợ xấu. Một khoản nợ không có hy vọng được trả do công ty hay khách hàng mất khả năng trả nợ.
bad debt expense dự phòng nợ khó đòi
bad debt reserve dự trữ nợ xấu. Một khoản tiền được công ty trích dự phòng cho các khoản nợ xấu.
balance cân bằng (cân đối)
balance payment cán cân thanh tóan
balance sheet bảng cân đối kế toán. Báo cáo tài chính cô đọng trong đó trình bày bản chất và số lượng tài sản, nợ và vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm. Tính theo giá trị tiền tệ, bảng cân đối tài chính báo cáo doanh nghiệp sở hữu gì, nợ gì và cơ cấu sở hữu trong doanh nghiệp
balance sheet exposure thiệt hai (lợi) về mặt kế toán
balanced budget ngân sách/ngân quĩ cân bằng. Ngân sách/ngân quĩ có thu bằng chi
bank discount yield lợi suất chiết khấu ngân hàng
bankcruptcy sự phá sản
banker’s acceptance chấp nhận của ngân hàng
banker's acceptance hối phiếu thanh toán được ngân hàng chấp thuận. Một hối phiếu thanh toán đã được một ngân hàng chấp thuận.
banks’ cash-deposit ratio tỷ lệ giữa số tiền mặt và số tiền gửi của ngân hàng
base currency đồng tiền cơ sở. Chủ yếu áp dụng cho vốn cổ phần quốc tế. Là loại tiền được dùng để tính toán lời lỗ trong quá trình vận hành danh mục đầu tư quốc tế
base rate lãi suất cơ sở. Ở Anh, đồng nghĩa với thuật ngữ lãi suất cơ bản (prime rate) ở Mỹ; Ở Việt Nam, lãi suất do Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng trung ương của Việt Nam, ấn định, để các ngân hàng thương mại làm cơ sở để xác định lãi suất.
basis mức chênh lệch cơ sở. Cách biệt giữa giá tương lai và giá hiện hành.
basis point điểm cơ sở; Một điểm cơ sở bằng 1/100 của 1% hay bằng 0,0001.
basis risk rủi ro cơ sở; Rủi ro đối với những dao động không dự đoán được về mức chênh lệch giữa giá tương lai và giá hiện hành.
bear người bán chứng khoán khi dự đoán giá xuống; Nhà đầu tư đã bán một chứng khoán do kỳ vọng sẽ mua lại với giá thấp hơn khi đoán rằng thị trường sẽ sụt giá.
bear market thị trường xuống giá. Thị trường chứng khoán ở trong tình trạng giá các cổ phiều nói chung là đang đi xuống.
bear trap Bẫy xuống giá. Khó khăn với người đầu tư ngắn hạn khi thị trường xuống giá chuyển hướng thành thị trường lên giá. Tài sản được bán với dự đoán sẽ xuống giá, sau đó người đầu tư ngắn hạn buộc phải mua lại tài sản đó ở mức giá cao hơn.
bearer bond trái phiếu vô danh. Trái phiếu không đăng ký tên người sở hữu trong sổ sách của tổ chức phát hành. lãi suất và vốn gốc được trả cho người nắm giữ trái phiếu khi đến hạn.
bearer stock cổ phiếu vô danh
bearish (đầu tư dự kiến) giá giảm. Có xu hướng tin rằng một cổ phiếu, ngành hay toàn bộ thị trường sẽ giảm giá trị; phản ánh nhà đầu tư giá giảm
beggar-thy-neighbor devaluation phá giá kiểu lợi mình hại người. Một sự phá giá đồng tiền nhằm gia tăng xuất khẩu với tổn thất thuộc về nước khác. phá giá cũng có thể làm giảm lượng hàng nhập khẩu của một nước. Những kiểu phá giá như vậy thường dẫn đến các cuộc chiến thương mại.
beginning balance số dư/cân đối đầu kỳ
beginning inventory tồn kho đầu kỳ
bells and whistles Thuật ngữ này chưa được biên dịch.
benchmarking so sánh theo một chuẩn tiêu biểu
benefit-cost ratio tỉ suất lợi ích chi phí. Tổng các lợi ích chia cho tổng chi phí, và được thể hiện theo giá trị hiện tại
benefits lợi ích
beta hệ số bêta. Thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán. Hệ số beta bằng tỷ số giữa tích sai giữa suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán với suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường và phương sai của suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường. Do vậy, bêta cho ta xu hướng biến động lợi tức của một chứng khoán theo sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trướng.
bid đặt giá mua công ty. Phương thức một công ty mua đa số cổ phần của một công ty khác.
bid price giá chào mua. Giá cao nhất mà người ta muốn trả để mua một chứng khoán tại một thời điểm nhất định.
Thuật ngữ này không chỉ sử dụng trong thị trường chứng khoán mà còn dùng trong các thị trường tài chính và thương phẩm khác như: đồng, chì, sắt, thép, dầu hoả, cà phê... như là 1 giá chào mua. Thường được viết tắt là bid
bid security bảo lãnh thầu
bid-ask spread mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua (chứng khoán). Là khoản mà mức giá (chào) bán vượt trội mức giá (đặt) mua. Thực chất đây là mức chênh lệch giữa mức giá cao nhất mà người mua lòng chi trả cho 1 tài sản và mức giá thấp nhất mà người bán sẵn lòng bán tài sản đó.
Ví dụ, nều giá (đặt) mua là 20$ và giá (chào) bán là 21$ thì "mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua" là 1$.
bill tín phiếu. Tài sản tài chính (công cụ vay nợ) có kỳ hạn dưới 1 năm.
bill of exchange hối phiếu. mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định nào đó cho người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hay người cầm phiếu.
black market premium mức/khoản chênh lệch của thị trường chợ đen; Chênh lệch giữa giá chính thức và giá trên thị trường chợ đen
black market premium rate tỷ lệ chênh lệch giá của thị trường chợ đen
Black-Scholes option-pricing model mô hình định giá quyền chọn Black-Scholes
block trade giao dịch chứng khoán khối lượng lớn. Giao dịch chứng khoán với lượng lớn - thường là với số lượng 10.000 hay lớn hơn.
blue-chip stock cổ phiếu giá trị cao. Cổ phiếu của các công ty có rủi ro thấp và mức trả cổ tức ổn định.
board of directors hội đồng quản trị. Các cá nhân được cổ đông của một công ty bầu chọn để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể được nêu trong điều lệ công ty.
bond trái phiếu. Một chứng khoán có thu nhập cố định, phát hành bởi một chính quyền địa phương, trung ương hay một công ty, có kỳ hàn hơn 1 năm; Một công cụ nợ có kỳ hạn một năm trở lên; Trong một số trường hợp, tài sản tài chính có kỳ hạn từ 1 đến 7 năm được gọi là kỳ phiếu, còn tài sản có kỳ hạn trên 7 năm được gọi là trái phiếu.
bond covenant khế ước trái phiếu; điều khoản hạn chế khi cho vay. Điều khoản trong một thỏa thuận phát hành trái phiếu trong đó giới hạn, theo một cách thức nào đó, các hoạt động vay nợ trong tương lai của người phát hành.
bond equivalent yield/true yield lợi suất tương đương trái phiếu hay lợi suất đúng
bondholder Trái chủ. Công ty thường có các cổ đông và các trái chủ. Khi thanh lý công ty, các trái chủ có quyền ưu tiên được chi trả trước tiên.
bonds payable trái phiếu phải trả
bonus issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông
book entry form bút toán ghi sổ
book value giá trị kế toán (giá trị sổ sách/bút toán). Trong một công ty, tổng tài sản trừ đi tài sản vô hình và nợ. Giá trị kế toán của một công ty có thể cao hơn hay thấp hơn giá trị của nó trên thị trường
book value per share giá trị sổ sách bình quân một cổ phần
breakeven point điểm hòa vốn. 1) Mức giá tại đó chi phí của một quyền chọn bằng với doanh thu do thực hiện quyền. Với một quyền chọn mua, đó là giá thực hiện cộng khoản phí đã chi. Với quyền chọn bán, đó là mức giá thực hiện trừ đi khoản phí đã chi; 2) Mức giá mà qua đó một giao dịch chứng khoán cho kết quả hòa vốn; 3) Khối lượng bán hàng của một công ty theo đó doanh số ròng bằng với chi phí.
bridge loan khoản vay bắt cầu. Khoản vay ngắn hạn nhằm cung cấp hoặc kéo dài việc tài trợ cho đến khi một giải pháp dài hạn hơn được thông qua
broker nhà môi giới. Người làm trung gian giữa hai bên đối tác của một giao dịch.
brokerage hãng môi giới, công ty môi giới
brokers' loan rate lãi suất cho vay khi mua chứng khoán bảo chứng. Lãi suất nhà môi giới áp dụng đối với khoản vay cấp cho nhà đầu tư mua chứng khoán bảo chứng
budget ngân sách/ngân khố/ngân quĩ. Lịch chi tiết về haọt động tài chính, chẳng hạn như ngân sách quảng cáo, ngân sách bán hàng, hoặc ngân sách vốn.
building society tổ chức tín dụng nhà ở. Ở Anh, môt định chế tài chính với chức năng chính là huy động vốn để cho những người muốn mua nhà vay
bull người mua chứng khoán khi đoán giá lên. Nhà đầu tư đã mua một chứng khoán do kỳ vọng rằng sau đó sẽ bán được với giá cao hơn khi đoán rằng thị trường sẽ lên giá.
bull market thị trường lên giá. Thị trường chứng khoán ở trong tình trạng giá các cổ phiều đang trên đà gia tăng.
bullish (đầu tư dự kiến) giá tăng. Xu hướng tin rằng một chứng khoán, ngành hay cả thị trường sắp sửa tăng giá trị. Dùng để chỉ nhà đầu tư giá tăng
buy out (vt) mua đứt (vt). 1. trả tiền cho người nào đó để họ từ bỏ lợi ích đối với 1 tài sản hay trong 1 doanh nghiệp khác • Cô ta bị đối tác mua đứt; 2. (THƯƠNG MẠI) mua toàn bộ cổ phần của công ty: mua toàn bộ cổ phần hoặc lợi ích tài chính chi phối trong một công ty hay đơn vị kinh doanh; 3. (QUÂN SỰ) miễn nghĩa vụ quân sự cho ai đó: trả tiền để được miễn nghĩa vụ quân sự
buy stop order
(or stop-buy order) A buy order not to be executed until the market price rises to the stop price. Once the security has broken through that price, the order is then treated as a market order. Also known as a suspended market order.
lệnh ngừng mua
lệnh mua không được thực hiện cho đến khi giá thị trường tăng bằng mức giá ngừng. Một khi chứng khoán đã được môi giới thông qua mức giá này, thì lệnh mua được xem như lệnh theo thị trường. Còn gọi là lệnh ngừng theo thị trường.
buying (stocks) on margin
Borrowing to buy additional shares, using the shares themselves as collateral.
mua (cổ phiểu) bảo chứng
Mua cổ phiếu một phần bằng tín dụng; khoản chênh lệch là tỷ lệ toàn bộ giá mà người mua phải trả vào thời điểm mua
calendar year năm dương lịch
call loan khoản vay tính theo ngày. Là khoản vay có thể thu hồi bất kỳ lúc nào, lãi suất tính từng ngày. Còn gọi là khoản vay của nhà môi giới hoặc khoản vay qua đêm của nhà môi giới.
call money tiền vay tức thời. Tiền trên thị trường tiền tệ có thể vay và cho vay ngay lập tức
call money rate lãi suất tiền vay tức thời. Lãi suất tiền vay tức thời
call option quyền chọn mua. Một hợp đồng cho phép có quyền (những không phải nghĩa vụ) được mua một tài sản cơ sở trong vòng hay vào cuối một giai đoạn nhất định với một mức giá thỏa thuận trước
callable bond trái phiếu có thể mua lại. Trái phiếu có thể được đơn vị phát hành mua lại tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá định trước
callable bonds Trái phiếu có thể bán lại
cap trần lãi suất trái phiếu thả nổi
capital (2) vốn. Tài chính: tiền đầu tư vào công ty; Vi mô: một dạng tài nguyên kinh tế bao gồm những nguồn lực không phải con người như kiến trúc, máy móc và tồn kho, được sử dụng để sản xuất và phân phối các hàng hóa và dịch vụ khác.
capital account tài khoản vốn. Kết quả ròng từ hoạt động đầu tư và cho vay quốc tế của nhà nước và tư nhân.
capital adequacy qui định đủ vốn. Quy định doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài chính phải có đủ vốn.
capital adequacy ratio hệ số đủ vốn/tỉ lệ vốn tối thiểu. Thước đo mức vốn của một ngân hàng, là phần trăm tổn thất tín dụng tính theo trọng số rủi ro của ngân hàng
capital allocation decision quyết định phân bổ vốn
capital asset tài sản đầu tư dài hạn. Tài sản có thời gian sử dụng dài, như đất đai nhà cửa, không mua hay bán trong thời gian hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
capital asset pricing model (CAPM) mô hình định giá tài sản vốn. Mô hình thị trường chứng khoán dựa trên phân tích danh mục đầu tư. Theo đó, suất sinh lợi kỳ vọng trong điều kiện cân bằng của một tài sản rủi ro trên thị trường vốn hoàn hảo được tính bằng: E(Ri) = Rf + ßi[E(Rm) - Rf] ; với, E(Ri) là suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán i, E(Rm) là suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường, Rf là suất sinh lợi phi rủi ro và ßi là thước đo rủi ro hệ thống của chứng khoán i
capital budgeting dự toán vốn (đầu tư). Quá trình xác định, thẩm định, lựa chọn và giám sát các dự án đầu tư.
capital charge tỉ lệ vốn quy định
Capital Cost Allowance (CCA) Khấu hao (do luật định). Từ CCA thì hoàn toàn đồng nghĩa với từ khấu hao (depreciation) trong kế toán. Nhưng cái khác là các thang tỷ lệ khấu hao thì do luật thuế vụ nhà nước định chứ không phải khấu hao theo định mức thị trường. CCA là một trong những công cụ tài chính của nhà nước nhầm tăng nhanh hơn hoặc kiềm giảm các nguồn kim ngạch lưu thông (cash flow) của xí nghiệp, từ đó mà có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng đầu tư hoặc kiềm hãm lạm phát (inflation) vì đầu tư quá nóng.
capital expenditures chi tiêu đầu tư. Khoản tiền được sử dụng trong một thời gian nhất định để mua hay cải tiến các loại tài sản dài hạn như bất động sản, nhà máy hay thiết bị.
capital gain lãi vốn hay lợi vốn. Là khoản chênh lệch giữa giá bán tài sản với giá mua tài sản lúc ban đầu. Đây là lợi nhuận nhận được sau khi đã bán tài sản. Các tài sản đầu tư ở đây có thể là các quỹ đầu tư, trái phiếu, quyền chọn, đồ sưu tầm, nhà ở, doanh nghiệp...
capital gains tax thuế lợi nhuận tài sản đầu tư. Một khoản thuế đánh vào lợi nhuận từ việc bán tài sản đầu tư. Một khoản lợi nhuận từ tài sản đầu tư dài hạn thu được khi tài sản được nắm giữ ít nhất là 12 tháng, và chịu thuế suất tối đa là 20% (người nộp thuế thuộc bậc thuế 28%) và 10% (người nộp thuế thuộc bậc thuế 15%). Các tài sản được nắm giữ dưới 12 tháng bị đánh thuế theo mức thuế thu nhập thông thường, và từ 1/1/2000, các tài sản được nắm giữ ít nhất năm năm chịu thuế @ 18% và 8%.
capital goods tư liệu sản xuất. Loại hàng hóa được các công ty sử dụng để sản xuất ra các mặt hàng khác. Hàng đầu tư có thể là các tòa nhà văn phòng, máy móc thiết bị...
capital investment đầu tư vốn. Xem: chi tiêu đầu tư
capital lease cho thuê vốn. Hợp đồng cho thuê phải được tính vào vốn trong bảng cân đối
capital loss mất vốn. Mất mát phát sinh không phải từ hoạt động sản xuất-kinh doanh mà từ việc nắm giữ một tài sản.
capital market thị trường vốn dài hạn. Một thị trường tài chính trao đổi mua bán trái phiếu, cổ phiếu hay bất cứ công cụ tài chính dài hạn nào khác (có kỳ hạn trên một năm) được các doanh nghiệp dùng để huy động vốn
capital market imperfections view quan điểm những thiếu sót của thị trường vốn
capital market line (CML) đường thị trường vốn (CML). Đường kết nối tài sản phi rủi ro với danh mục chứng khoán thị trường. Đường này biểu diễn mức bù rủi ro cho việc chấp nhận thêm rủi ro theo như mô hình CAPM.
capital rationing định mức đầu tư
capital return lợi nhuận đầu tư
capital stock vốn cổ đông (vốn góp)
capital structure cơ cấu vốn
capital turnover vòng quay vốn
capitalisation issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông. Tiền trong dự trữ của một doanh nghiệp được chuyển thành vốn phát hành và được phân phối cho các cổ đông thay cho cổ tức bằng tiền mặt.
capitalization huy động vốn, qui thành vốn. TÀI CHÍNH: Hỗn hợp nợ và vốn cổ phần huy động vào tài sản của một công ty. KẾ TOÁN: xem (một khoản nợ hay chi tiêu) như là vốn.
captive buyer đối tượng/ngân hàng bị buộc phải mua một số chứng khoán vừa phát hành (nhà nước quy định)
carrying charge phí chiếm dụng
carrying value giá trị sổ sách/bút toán. Giá trị được áp vào tài sản trong tài khoản của một công ty. Đây có thể là giá mua gốc, hoặc một con số được điều chỉnh căn cứ vào các đợt tái định giá định kỳ, ngược với việc cố gắng định giá tài sản theo thị trường; Giá trị sổ sách thường được dùng khi tài sản không được giao dịch trên thị trường khiến cho việc tái định giá thường xuyên rất tốn kém và không tin cậy, hoặc khi các tài sản này được giao dịch trên thị trường nhưng có giá biến động khiến cho việc định giá theo thị trường có kết quả rất khác nhau.
Các bảng cân đối kế toán sử dụng giá trị sổ sách có thể che dấu những khoản dự trữ lớn hoặc các khoản lỗ không được công bố của doanh nghiệp.
cascading defaults rủi ro mất khả năng thanh toán dây chuyền
cash accounting kế toán theo tiền mặt
cash balance tồn quỹ/cân đối tiền mặt
cash budget ngân quĩ tiền mặt
cash discount hạ giá. Giảm giá hàng dưới mức giá niêm yết cho người mua trả tiền mặt
cash drainage thất thoát/hút tiền mặt
cash flow ngân lưu/dòng tiền. Lượng tiền nhận và chi của một doanh nghiệp/dự án. Thường được sử dụng để chỉ thu nhập ròng của một công ty cộng với các khoản khấu hao.
cash flow right quyền ngân lưu
cash flow statement báo cáo ngân lưu
cash flow to debt ngân lưu nợ
cash flow to equity ngân lưu vốn cổ phần
cash flows from investing activities ngân lưu từ hoạt động đầu tư. Được thể hiện trong báo cáo ngân lưu thông qua báo cáo năm của một công ty. Đây là một bản tính các khoản vốn liên quan đến hoạt động đầu tư của công ty, các khoản này gồm tiền mặt trả nợ và đầu tư cổ phần, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, cũng như tiền mặt chi vào tài sản hữu hình
cash limits các hạn mức tiền mặt
cash on hand tiền mặt tại quỹ
cash service dịch vụ ngân quỹ
cashout thiếu tiền mặt (giao dịch)
cash-out refinancing tái thế chấp để rút thêm vốn. Khi người đi vay hoàn trả sớm khoản vay thế chấp nhà ở hiện tại để rút phần vốn được tích lũy từ căn nhà. Người tiêu dùng hoàn trả sớm nợ thế chấp nhà và tăng khoản vay thế chấp để có vốn dùng cho mục đích khác.
• phần tiêu dùng từ khoản vay thế chấp
• Hệ thống Dự trữ Liên bang
central bank ngân hàng trung ương. Một cơ quan nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng của một quốc gia có chức năng phát hành tiền, hoạch định và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ, tiến hành các nghiệp vụ thị trường công khai và tiến hành các giao dịch nhằm thúc đẩy các hoạt động kinh doanh lành mạnh.
certainty equivalent khoản tương đương chắc chắn. Một lượng/khoản sẽ được chấp nhận ngay lúc này (phi rủi ro) thay cho cơ hội nhận được một lượng/khoản cao hơn nhưng không chắc chắn.
certificate of deposit chứng chỉ tiền gửi
certified public account (CPA) kế toán viên có chứng chỉ hành nghề
characteristic line đường đặc thù (chứng khoán). Đường hồi quy lợi nhuận của một chứng khoán theo lợi nhuận của thì trường. Độ dốc của đường hồi quy là hệ số beta của chứng khoán
chart of accounts sơ đồ tài khoản
check/checking account tài khoản sử dụng séc. Dạng tài khoản ngân hàng cho phép chủ tài khoản sử dụng séc để thực hiện giao dịch thanh toán.
churning khuấy đảo/khuynh đảo. Làm cho giao dịch tài khoản của khách hàng tăng lên quá mức nhằm tăng thêm tiền hoa hồng môi giới
claim trái quyền
class (2) loại
clean price giá thị trường/giá trơn. Giá trái phiếu không bao gồm lãi phát sinh.
clearing account tài khoản bù trừ
closing entry bút toán khoá sổ
collar quyền chọn lãi suất kết hợp. Hai quyền chọn lãi suất kết hợp để bảo vệ nhà đầu tư khỏi những dao động lãi suất quá lớn. chiến lược bao gồm mua một quyền chọn lãi suất trần và bán một quyền chọn lãi suất sàn.
• quyền chọn lãi suất trần
• quyền chọn lãi suất sàn
collateral tài sản thế chấp. tài sản thế chấp dùng để ngăn chặn rủi ro của người cho vay
collateralized mortgage obligation (CMO) nợ cầm cố có bảo đảm
collectible hàng sưu tầm. Một món hàng có giá trị vì quí hiếm và được ưa chuộng; ví dụ đồ cổ, các đồng xu, các tác phẩm nghệ thuật. Thường không có tính thanh khoản (không dễ chuyển thành tiền mặt)
collectible đồ sưu tầm. một món đồ co giá trị do quí hiếm; ví dụ cổ vật, các đồng xu, và tác phẩm nghệ thuật. Thường không có tính thanh khoản.
collection thu nợ
collection float tiền đang chuyển/đang thu
comfort letter thư cam đoan. Thư của đơn vị/chuyên viên kiểm toán độc lập trong các thỏa thuận bảo lãnh phát hành chứng khoán, nhằm đảm bảo rằng thông tin trong bảng cáo bạch và báo cáo đăng ký đã được soạn thảo một cách chính xác tốt nhất theo như thông tin mà bên kiểm toán nắm được.
commercial draft hối phhiếu thương mại; Yêu cầu chi trả
commercial mortgage cầm cố thương mại
commercial paper tín phiếu công ty. Giấy nợ ngắn hạn, rủi ro thấp, không có bảo đảm do công ty phát hành.
commission hoa hồng. Phí mà nhà môi giới được hưởng khi thực hiện dịch vụ cho khách
commodity hàng hóa/mặt hàng. mặt hàng là lương thực, thực phẩm, sắt thép hoặc các chất liệu khác mà nhà đầu tư bán hoặc mua, thường là thông qua các hợp đồng tương lai (triển kỳ; triển hạn).
common market thị trường chung. Thỏa thuận giữa hai hay nhiều nước để cho phép hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động được dịch chuyển tự do giữa các nước thành viên
common stock cổ phiếu thường
complete portfolio danh mục đầu tư hoàn thiện. Toàn bộ danh mục đầu tư, bao gồm tài sản rủi ro và phi rủi ro
compound growth rate tốc độ tăng trưởng kép. Tốc độ tăng trưởng của một chỉ báo, tính kép trong một giai đoạn
compound interest lãi kép. Lãi vay không chỉ tính trên số vốn gốc ban đầu mà còn tính trên cả số lãi vay tích lũy từ những kỳ trước.
compounded cộng dồn. Tái đầu tư khoãn lãi đã trả
compounding tính kép
compounding factor hệ số lãi kép
compounding rate lãi suất kép
comptroller of the currency kiểm soát viên tiền tệ. một viên chức nhà nước do tổng thống chỉ định để theo dõi tất cả các ngân hàng quốc gia, nhận báo cáo từ các ngân hàng vào mỗi quí để công bố trên báo
confidence level mức tin cậy. Mức tin cậy là giá trị xác suất gắn liền với một khoảng tin cậy; Trong phân tích rủi ro, đó là mức độ đảm bảo rằng tỷ lệ thất bại đã định không bị vượt quá.
conflict between bondholders and stockholders mâu thuẫn giữa trái chủ và cổ đông
conservatism concept nguyên tắc thận trọng
consolidated balance sheets bảng cân đối kế toán hợp nhất. Bảng cân đối kế toán kết hợp tình trạng tài chính của công ty mẹ và của các công ty con trong một bảng báo cáo.
consolidated financial statement báo cáo tài chính hợp nhất. Một báo cáo tài chính thể hiện tất cả tài sản, nợ, và các tài khoản hoạt động cua một công ty mẹ và các công ty con.
consortium nhóm công ty. Một nhóm công ty hợp tác với nhau và cùng chia sẻ nguồn lực nhắm đạt được một múc đích chung.
consumer borrowing vay tiêu dùng. Vay ngắn hạn của người tiêu dùng để mua sắm hàng hóa.
consumer credit tín dụng tiêu dùng. Các khoản vay cấp cho người tiêu dùng để mua hàng hóa.
consumer goods hàng tiêu dùng
consumption tax thuế tiêu thụ
contribution margin hiệu số gộp (hệ số gộp). Giá bán trừ biến phí
controller kế toán trưởng. Người đứng đầu phụ trách mảng hoạt động kế toán của công ty.
conversion cost chi phí chuyển đổi
convertibility khả năng chuyển đổi. Khả năng của một loại tiền tệ có thể được tự do chuyển đổi sang các loại tiền tệ khác với tỷ giá trên thị trường ngoại hối.
convertible bond trái phiếu chuyển đổi. Trái phiếu có thể được đổi thành cổ phiếu thông thường hay loại chứng khoán khác theo một tỷ giá giá nhất định tùy thuộc quyền chọn của người nắm giữ vào một thời điểm trong tương lai.
convertible currency tiền có khả năng chuyển đổi. Loại tiền tệ có thể được tự do chuyển đổi sang các loại tiền tệ khác với tỷ giá trên thị trường ngoại hối.
convertible price giá chuyển đổi. Giá cổ phần theo qui định trong hợp đồng. Mức giá này được áp dụng khi một loại chứng khoán chuyển đổi được chuyển thành các cổ phần thông thường
convertible security chứng khoán chuyển đổi. Chứng khoán có thể được đổi sang chứng khoán khác theo tỷ giá nhất định trong tương lai tùy thuộc quyền chọn của người nắm giữ.
convertible value giá trị có thể chuyển đổi
convex lồi. Phần đường cong giống như hình dạng mặt ngoài của đường tròn. Thường dùng để chỉ mối quan hệ giữa giá và suất lợi nhuận yêu cầu đối với các trái phiếu không có quyền chọn.
convexity (tính chất) lồi. Tính chất của một đường cong nằm phía trên của đường thẳng, với 2 đầu đường cong nối với 2 điềm cuối của đường thẳng. Nếu đường cong nằm phía dưới đường thẳng, nó được gọi là đường cong lõm.
core capital vốn "nòng cốt" (tier 1 capital)
corporate bond trái phiếu công ty. Trái phiếu do công ty phát hành.
corporate control kiểm soát công ty
corporate governance quản trị công ty. Các qui trình qua đó doanh nghiệp, đặc biệt là công ty trách nhiệm hữu hạn, được quản trị. quản trị công ty liên quan tới vấn đề thi hành quyền lực đối với bộ máy quản lý và định hướng doanh nghiệp; giám sát các hoạt động điều hành; trách nhiệm đối với người sở hữu và các đối tượng khác; và việc nhà nước ban hành quy định điều tiết doanh nghiệp.
correlation coefficient hệ số tương quan
correlation of returns tương quan suất sinh lợi
correspondent đại lý. Một tổ chức tài chính thực hiện các dịch vụ tại một thị trường nào đó với tư cách như người trung gian cho một tổ chức khác không tiếp cận được với thị trường này.
correspondent bank ngân hàng đại lý
cost accounting kế toán chi phí
cost basis giá gốc. Giá gốc của một tài sản, được dùng để xác định lợi vốn.
cost concept nguyên tắc giá gốc
cost of capital chi phí vốn. Suất sinh lợi tối thiểu cấn đạt được của dự án đầu tư mới. Chi phí vốn thường được tính từ chi phí bình quân gia quyền của các nguồn tài chính dài hạn sẵn có
cost of debt chi phí nợ vay
cost of equity chi phí vốn chủ sở hữu. Suất sinh lợi cần thiết của một khoản đầu tư 100% vốn cổ phần
cost of goods sold giá vốn hàng bán. Tổng chi phí mua nguyên vật liệu, và chi trả cho tất cả những yếu tố đóng góp vào việc sản xuất ra thành phẩm
cost of holding cash chi phí nắm giữ tiền mặt
cost of lease financing chi phí tín dụng thuê mua. Nội suất sinh lợi của tín dụng thuê mua
cost of production chi phí sản xuất
cost-push inflation lạm phát do chi phí thúc đẩy. Lạm phát do tăng giá gây ra, thường là tăng các chi phí lao động và nguyên liệu, đẩy chi phí sản xuất lên cao
counterparty đối tác trong một giao dịch. đối tác bên kia của một giao dịch hay vụ làm ăn
coupon phiếu trả lãi định kỳ / lãi theo. 1. Là phiếu có thể tách rời trong cổ phiếu vô danh để lĩnh cổ tức; 2. Là lãi suất của chứng khoán trả lãi cố định. Ví dụ như phiếu lãi suất 10% trả lãi 10%/năm tính trên giá trị danh nghĩa của chứng khoán.
coupon bond trái phiếu trả lãi định kỳ. Trái phiếu có đính các phiếu trả lãi định kỳ. Các phiếu được tách ra và dùng để lĩnh tiền lãi khi đến hạn.
coupon rate lãi suất theo mệnh giá. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu tính theo tỷ lệ phần trăm cố định của giá trị danh nghĩa. lãi suất này không nhất thiết phải bằng với suất sinh lợi hiệu dụng hay suất sinh lợi tới khi đáo hạn của trái phiếu
covariance tích sai/hiệp phương sai/đồng phương sai
covered interest rate parity cân bằng lãi suất theo giá kỳ hạn
CPI (consumer price index) CPI (chỉ số giá tiêu dùng). Một thước đo lạm phát
cramdown áp đặt tái cơ cấu. Khả năng tòa phá sản áp đặt một kế hoạch tái cơ cấu bất kể sự phản đối của một số chủ nợ
cream-skimming chọn đối tượng tốt
credit (1) tín dụng. 1. Nhận hàng hóa, dịch vụ hay tiền trước khi có yếu cầu phải trả hay trả lại; 2. Khả năng người tiêu dùng mua hàng bằng tiền vay mượn của công ty tài chính, ngân hàng hay của tổ chức cho vay khác
credit (2) bên có. Khoản ghi bên phải của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để chi một tài sản có.
credit crunch gậm nhấm tín dụng. Vòng lẩn quẩn khi các tổ chức cho vay trở nên thận trọng và tăng chi phí vốn vay, làm giảm hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, dẫn đến tăng trưởng kinh tế chậm hơn. Rủi ro vỡ nợ dâng cao, các ngân hàng lại thắt chặt tín dụng hơn nữa...
credit customer khách hàng mua chịu
credit enhancement tăng cường tín dụng. Mua bảo đảm tài chính của một công ty bảo hiểm lớn để huy động vốn.
credit line khoản tín dụng. 1. Mức tín dụng mà người vay tiền hay người sử dụng thẻ tín dụng được hưởng theo qui định trong thỏa thuận tín dụng ban đầu; 2. Phương tiện vay tiền tới một mức giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định
credit risk rủi ro tín dụng. Rủi ro phá sản/vỡ nợ.
creditor người cho vay/chủ nợ
creditworthiness mức tín nhiệm. Khả năng có thể trả được nợ của một đối tượng hay một tổ chức
creditworthy có tín nhiệm, có khả năng thanh toán nợ
cross-sectional study nghiên cứu đồng đại (chéo). Một nghiên cứu trong đó mẫu của các yếu tố được chọn từ tổng thể đang xét, sẽ được đo lường vào một thời điểm duy nhất
cumulative voting dồn phiếu. Một cổ đông có thể dồn hết phiếu bầu của mình cho một cá nhân làm thanh viên HĐQT doanh nghiệp
currency tiền. Tiền lưu thông trong nền kinh tế.
currency option quyền chọn tiền tệ. Quyền chọn mua hay bán một ngoại tệ.
current account tài khoản vãng lai. Tài khoản tại ngân hàng mà chủ tài khoản có thể sử dụng séc thanh toán (và đôi khi không trả lãi).
current asset tài sản ngắn hạn/hiện hành/lưu động. Tài sản của doanh nghiệp nói chung có thể dự kiến là sẽ được chuyển thành tiền mặt, được bán, hay được tiêu dùng trong vòng một năm
current liability nợ ngắn hạn/hiện hành/lưu động. Tiền vay nợ thường phải trả trong vòng một năm của một doanh nghiệp; Từ này thường được dịch sang tiếng Việt là : nợ vãng lai
current maturity kỳ hạn hiện hành. Thời gian hiện hành cho đến đạo hạn của một công cụ nợ
current ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn. Chỉ báo về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, có được bằng cách chia tài sản hiện hữu cho số nợ hiện hữu. Tỉ lệ càng cao thì khả năng thanh khoản của công ty càng lớn
current yield lợi suất hiện hành. Lãi trả định kỳ chia cho giá thị trường của trái phiếu hay kỳ phiếu
custodian bank ngân hàng lưu ký. Áp dụng chủ yếu với vốn cổ phần quốc tế. Ngân hàng hay tổ chức tài chính nhận lưu ký chứng nhận cổ phiếu và tài sản của một quỹ hỗ tương, cá nhân, hay khách hàng công ty.
custody lưu ký. Những trách nhiệm pháp lý đối với tài sản của một người khác
cutoff point điểm dừng đầu tư. Suất sinh lợi thấp nhất có thể chấp nhận được từ một khoản đầu tư
day loan vay ngày. Một khoản vay ngân hàng cấp cho nhà môi giới trước khi chứng khoán được chuyển giao. Khi đã chuyển giao, khoản vay ngày sẽ trở thành khoản vay tính theo ngày thông thường của nhà môi giới với tài sản thế chấp là chứng khoán được giao
day's receivable số ngày thu tiền (kỳ thu tiền)
dealer nhà tự doanh. Người thực hiện mua và bán cho bản thân mình trên thị trường.
debenture trái phiếu công ty không bảo đảm. Công cụ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp, trả lãi cố định và thường được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp.
debit bên nợ. Khoản ghi bên trái của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để ghi một tài sản nợ.
debit (verb) ghi vào bên nợ của tài khoản.
debt nợ. Khoản tiền do người này nợ người kia.
debt at beginning of year dư nợ đầu kỳ/đầu năm
debt at end of year dư nợ cuối kỳ/cuối năm
debt buy-back mua lại nợ. Một giao dịch trong đó cho phép quốc gia vay nợ được mua lại một phần khoản nợ từ tổ chức trung gian hày ngân hàng chủ nợ với một mức chiết khấu đáng kể.
debt capital vốn vay
debt equity swap đổi nợ thành cổ phiếu
debt instrument công cụ nợ. Một văn bản dùng để huy động tiền vay nợ.
debt market thị trường nợ
debt mortgage market thị trường chứng khoán nợ
debt ratio tỉ lệ nợ (so với tài sản). Tổng nợ chia cho tổng tài sản.
debt relief giảm nợ (thông thường)
debt swap hoán đổi nợ. một tập hợp các giao dịch trong đó doanh nghiệp mua lại số nợ ngân hàng bằng đô-la của một quốc gia có chiết khấu, sau đó hoán đổi số nợ này với ngân hàng trung ương để lấy nội tệ mua vốn cổ phần ở địa phương. Còn gọi là đổi nợ lấy vốn cổ phần
debt-equity ratio tỷ lệ nợ-vốn cổ phần. Tỷ lệ sử dụng để xem xét cơ cấu tài chính hay đòn bẩy vay nợ của một doanh nghiệp.
debtor người vay nợ/con nợ
deductible amount khoản có thể khấu trừ
default risk rủi ro vỡ nợ. Rủi ro mà một nhà phát hành trái phiếu không thể chi trả lãi và gốc đúng hạn. Còn gọi là rủi ro tín dụng (theo như đo lường của các công ty đánh giá thương mại)
deferred revenue doanh thu nhận trước
deferred taxes thuế ưu đãi (chậm nộp)
deficit thâm hụt/thâm thủng. Sự vượt trội của tài sản có so với tải sản nợ, lỗ so với lợi nhuận, hay chi tiêu so với thu nhập.
deficit spending chi tiêu thâm hụt. Chi tiêu của chính phủ vượt quá số thu, dẫn đến vay nợ. Xem: Tài trợ thâm hụt.
deficit spending unit đơn vị chi tiêu thâm hụt. Một người hay tổ chức chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ thực trong khu vực sản xuất-kinh doanh nhiều hơn so với thu nhập trong một thời đoạn; Đơn vị thâm hụt phải tham gia vào khu vực tài chính (tức là đi vay) để cân đối dòng tiền vào và dòng tiền ra; Các thuật ngữ khác chỉ đơn vị chi tiêu thâm hụt là người đi vay, người có nhu cầu về vốn vay, người bán chứng khoán; Đơn vị chi tiêu thâm hụt có thể phát hành các công cụ vay nợ tài chính, giảm số dư tiền mặt, bán tài sản tài chính đã có trước đây khi ở vào tình trạng thặng dư
demand deposit tiền gữi không kỳ hạn. Tài khoản tại ngân hàng hay tại một định chế tài chính mà chủ tài khoản có quyền rút tiền mà không cần báo trước.
demand shock cú sốc về cầu. Một biến cố tác động đến cầu đối với hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế
demand-pull inflation lạm phát do áp lực từ phía cầu
demutualisation cổ phần hóa tổ chức hỗ tương. Quá trình chuyển đổi một tổ chức hỗ tương thành một công ty cổ phần.
dependent (tính) lệ thuộc/tùy thuộc/phụ thuộc. Khả năng một dự án phân bổ vốn đầu tư được chấp thuận hay không là tùy thuộc vào việc chấp thuận một dự án khác
depletion ghi giảm dần tài sản (thường là các tài nguyên thiên nhiên)
deposit tiền gửi. Khoản tiền gửi tại một tổ chức, như ngân hàng, để lưu giữ hay để hưởng lãi hoặc với một nhà môi giời, nhà tự doanh,... để bảo đảm cho mọi khoản lỗ có thể phát sinh.
deposit account tài khoản tiền gửi
deposit insurance bảo hiểm tiền gửi
depreciable cost (cơ sở) giá tính khấu hao
depreciate khấu hao. Xác định giá trị của tài sản hao mòn theo thời gian tồn tại của chúng
depreciation (1) khấu hao
depreciation (2) giảm giá/xuống giá
depreciation expense chi phí khấu hao
depreciation rate tỷ lệ khấu hao
depreciation tax shield lá chắn thuế của khấu hao
dept warrant quyền đổi nợ lấy cổ phần. Quyền cho phép chủ nợ đổi nợ tồn đọng lấy cổ phiếu thường theo giá định trước (thường là cao hơn giá thị trường; được mua bán trên thị trường như một chứng khoán; giống quyền chọn mua - call option - nhưng có kỳ hạn lâu hơn từ vài năm cho đến mãi mãi)
derivative công cụ phái sinh
designated account (DA) tài khoản chuyên dùng
devaluation phá giá
diluted earnings per share thu nhập của cổ phiếu chia loãng
dilution giảm giá trị cổ phần. làm giảm giá trị của cổ phần do tạo ra nhiều cổ phần (cổ phiếu ) mới mà không tăng phần giá trị tài sản
direct debit chức năng ghi nợ trực tiếp. Một hình thức của lệnh thanh toán thường trực được chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trả tiền thường xuyên từ tài khoản vãng lai cho một đối tượng thứ ba. Khác với lệnh thanh toán thường trực thông thường, số tiền trả không được định trước; chủ tài khoản tin cậy đối tượng thứ ba và cho phép đối tượng này được chuyển một khoản tiền thích hợp từ ngân hàng. Khoản tiền đó có thể thay đổi.
direct lease cho thuê trực tiếp
direct material nguyên vật liệu trực tiếp
direct method phương pháp trực tiếp. Một phương pháp xác định tiền mặt ròng có được từ hoạt động kinh doanh bằng cách điều chỉnh từng khoản mục trong báo cáo thu nhập từ cơ sở thực chi sang cơ sở tiền mặt.
dirty price Giá bao gồm lãi cộng dồn. Giá trái phiếu đã bao gồm lãi cộng dồn trái phiếu trả cho người bán cho thời gian nắm giữ trái phiếu thay vì nắm giữ đến ngày nhận lãi coupon
disclosed reserves dự trữ được công bố
discount chiết khấu. 1.Mức giảm giá của một loại tín phiếu khi được mua trước ngày đáo hạn; 2. Mức giảm giá hàng dưới mức giá niêm yết (Xem hạ giá); 3. Mức giá thị trường của một chứng khoán xuống thấp hơn giá trị danh nghĩa.
discount bond trái phiếu chiết khấu
discount factor hệ số chiết khấu
discount rate (1) suất chiết khấu/tỷ lệ chiết khấu
discount rate (2) lãi suất cho vay của ngân hàng trung ương
discounted cash flow (DCF) ngân lưu chiết khấu. Chiết khấu ngân lưu kỳ vọng trong tương lai của một dự án bằng cách dùng suất chiết khấu hay chi phí vốn để xem xét giá trị của tiền tệ theo thời gian và để tính hiện giá, từ đó xác định xem dự án có khả thi về mặt tài chính hay không
disintermediation phi trung gian hóa. Sự loại bỏ các trung gian tài chính như nhà môi giới và ngân hàng trong các giao dịch giữa người vay và cho vay tiền hay giữa người bán và người mua trên các thị trường tài chính. Một ví dụ của sự phi trung gian hóa là quá trình chứng khoán hóa của nợ vay.
disorderly workout xử lý nợ không theo qui trình
disorderly workout xử lý nợ không theo qui trình. Thu nhập tính thực sau khi trừ thuế và chi phí đầu vào
diversifiable risk rủi ro có thể đa dạng hóa
diversification đa dạng hóa
divest bán từng phần (doanh nghiệp). bán một phần doanh nghiệp hoặc tài sản
dividend cổ tức. Một phần thu nhập của một công ty được phần phối cho các cổ đông.
dividend growth model mô hình tăng trưởng cổ tức
Document against acceptance (D/A) nhờ thu trả chậm
Document against payment (D/P) nhờ thu trả ngay
dollar-weighted rate of return suất sinh lợi bình quân trọng số
double declining balance (DDB) khấu hao giảm dần theo kết số kép
double-entry system hệ thống ghi sổ kép
doubtful debt nợ khó đòi
downside risk rủi ro sụt giá. Rủi ro mất mát mà nhà đầu tư có thể gặp phải khi giá sụt giảm. Người ta thường coi nặng rủi ro sụt giá hơn là cơ hội có thể kiếm lãi.
draft hối phiếu
dual-aspect concept nguyên tắc cân đối
due dilengence xem xét/nghiên cứu một cách thỏa đáng
duration gap chênh lệch kỳ hạn
duty thuế
earmarked funds quỹ có mục đích sử dụng riêng. Các loại quỹ tiền được dành riêng cho một chương trình hay mục tiêu đặc biệt. doanh thu được sử dụng theo luật. chi tiêu được sử dụng ứng với các hóa đơn chứng từ.
Earnings Lợi nhuận ròng
earnings before interest and taxes (EBIT) thu nhập trước lãi vay và thuế
earnings per share (EPS) thu nhập bình quân một cổ phiếu. Là lợi nhuận của công ty chia cho số cổ phần đang lưu hành. Lợi nhuận trong năm là 2 tỉ, với 2 triệu cổ phiếu đang lưu hành, thì EPS là 1$/cp. EPS được tính theo trọng số của cổ phần lưu hành trong kỳ báo cáo.
EBITDA thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao. Một phương pháp tính gần đúng ngân lưu hoạt động của một công ty dựa vào số liệu trong báo cáo thu nhập của công ty đó. Được tính bằng cách xét thu nhập trước khi trừ lãi vay, thuế, và khấu hao tài sản vô hình lẫn hữu hình.
e -cash tiền điện tử
e-check séc điện tử
economic capital vốn kinh tế. Lượng vốn cần thiết cho một giao dịch hoặc một hoạt động kinh doanh, đủ để đảm bảo những rủi ro kinh tế có thể xảy ra theo một tiêu chuẩn nhất định về khả năng thanh toán.
economic exposure thiệt hại (lợi) về kinh tế
effective interest rate lãi suất hiệu dụng
efficient asset market thị trường tài sản hiệu quả
efficient diversification đa dạng hóa hiệu quả
electronic depository transfers chuyển khoản điện tử. Chuyển tiền giữa các tài khoản ngân hàng thông qua hệ thống Trung tâm Thanh toán Bù trừ Tự động (ACH)
emerging markets thị trường đang nổi
empowerment sự trao quyền
ending balance số dư/cân đối cuối kỳ
ending Inventory tồn kho cuối kỳ
endorse (n) ký xác nhận mặt sau (séc), ký hậu. chuyển nhượng (hối phiếu)
endorse (v) chuyển nhượng
endorsee (n) người được chuyển nhượng hoặc được quyền lĩnh (séc, hối phiếu...)
entity đơn vị hạch toán
entity concept nguyên tắc đơn vị hạch toán
entry bút toán
equation phương trình, đẳng thức cân bằng kế toán
equipment leasing partnership hợp tác cho thuê thiết bị. Một thực thể hợp tác tiếp nhận lợi ích thu nhập và thuế như chi phí khấu hao bằng cách mua thiết bị và cho các bên khác thuê lại.
equity (1) vốn chủ sở hữu
equity market thị trường cổ phiếu
equity mortgage market thị trường chứng khoán vốn
equity options quyền chọn cổ phiếu
escrow account tài khoản bên thứ ba
eurodollar tiền gửi ngoại biên. (tiến gửi bằng đô la, yên, mác Đức tại 1 ngân hàng ở ngoài Hoa Kỳ, Nhật hay Đức)
eurodollar, overnight euro đô la trong vòng 24 giờ (qua đêm)
eurodollar, term euro đô la có kỳ hạn
European Central Bank (ECB) Ngân hàng Trung ương Châu Âu
exchange sàn giao dịch
exchange rate risk sự rủi ro vì tỷ giá hối đoái
exchange rate speculation sự đầu cơ dựa vào tỷ giá hối đoái
exchange risk rủi ro hối đoái
exchange, the sàn giao dịch chứng khoán New York
executive stock option quyền lựa chọn cổ phiếu cấp cho giám đốc điều hành
exemption sự miễn thuế
exercise thực hiện
exercise price giá thực hiện
expected return suất sinh lời kỳ vọng. Lợi nhuận mà một tài sản phải tạo ra xét bình quân.
expenditure record sao kê chi tiêu
expense chi phí
expensing phân bổ chi phí
expiration date ngày hết hạn
exposure thiệt hại/rủi ro
external basis of comparison (cơ sở) so sánh nội bộ ngành
extra (increased) downside mức xuống giá (cổ phiếu) phụ trội
extra (increased) upside mức lên giá (cổ phiếu) phụ trội
extraordinary meeting họp (cổ đông) bất thường. Các cuộc họp bất thường của cổ đông ngoài những cuộc họp hàng năm
extraordinary shareholder's meeting đại hội cổ đông bất thường
face value mệnh giá
factor công ty thu hồi nợ ủy thác/bao thanh toán. Một tổ chức tài chính chuyên mua lại và thu các khoản phải thu của doanh nghiệp
factor đơn vị bao thanh toán
factor analysis phân tích yếu tố. Qui trình phân tích thống kê nhằm giải thích một hiện tượng nhất định, như sinh lợi trên cổ phiếu phổ thông, dựa trên cơ sở hành vi của một tập hợp các yếu tố dự báo.
factor model mô hình yếu tố
factoring bao thanh toán
fair game trò chơi công bằng. Một triển vọng đầu tư có mức bù rủi ro bằng không.
fair price provision điều khoản về giá hợp lý
fair value (1) giá trị hợp lý (1). Giá cân bằng của các hợp đồng tương lai hay còn gọi là giá tương lai theo lý thuyết.
feasibility study nghiên cứu khả thi
Federal Open Market Committee (FOMC) Ủy ban Thị trường Mở Liên bang
Federal Reserve Bank Ngân hàng thành viên thuộc Hệ thống Dự trữ Liên bang
Federal Reserve Board (FRB) Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang
Federal Reserve Board of Governors Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang
Federal Reserve System Hệ thống Dự trữ Liên bang
fiduciary duties các nhiệm vụ ủy thác
fiduciary oversight arrangement tổ chức cách giám sát tín dụng (tc/kt/nh
financial accounting kế toán tài chính
financial accounting income lợi nhuận kế toán
financial claim trái quyền tài chính. Hợp đồng về chuyển nhượng tiền vốn từ đơn vị thặng dư đến đơn vị thâm hụt.
financial discipline kỷ luật tài chính
financial distress (tình trạng) nguy kịch về tài chính. Các sự kiện xảy ra trước phá sản, ví dụ như vi phạm hợp đồng vay nợ.
financial distress costs Chi phí của tình trạng nguy kịch về tài chính
financial engineering đổi mới kỹ thuật tài chính
financial institution định chế tài chính. Một doanh nghiệp, ví dụ như ngân hàng, với chức năng và mảng kinh doanh chính là huy động vốn từ công chúng và đem vốn đó đầu tư vào những tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu.
financial intermediary trung gian tài chính
financial lease cho thuê tài chính
financial management specialist (FMS) cán bộ quản lý tài chính (FMS)
financial market thị trường tài chính
financial panic sự hoảng loạn tài chính
financial position hiện trạng tài chính
financial price giá tài chính
financial rate of return suất sinh lợi tài chính
financial statement báo cáo tài chính
financial structure cơ cấu tài chính
financing huy động vốn
financing activities hoạt động huy động vốn. Các hoạt động tạo ngân lưu bao gồm: (a) thu tiền mặt từ việc phát hành nợ và trả những khoản đã vay, (b) thu tiền mặt từ cổ đông và trả lợi suất đầu tư cho họ.
financing decisions quyết định huy động vốn. Quyết định liên quan đến nợ và vốn cổ đông trong bản cân đối tài sản của một Cty, chẳng hạn quyết định phát hành trái phiếu
finite horizon khoảng hữu hạn
firewall tường lửa
firm-specific risk rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
fiscal year tài khóa/năm tài chính
fixed asset tài sản cố định
fixed exchange rate tỉ giá hối đoái cố định. Quyết định chốt giá trị đồng tiền của một quốc gia vào đồng tiền của một nước khác, vào vàng (hoặc một hàng hóa khác), hay một tập hợp các loại tiền tệ.
flat tax thuế có thuế suất biên đồng nhất. Một hệ thống thuế đánh vào tất cả các mức thu nhập chỉ với một suất thuế.
flight of capital hiện tượng tháo chạy vốn. Sự di chuyển vốn từ một hoạt động đầu tư này sang một hoạt động đầu tư khác nhằm tìm kiếm sự ổn định hoặc lợi nhuận gia tăng cao hơn. Đôi khi nói đến sự di chuyển tiền đầu tư ở một nước sang nước khác nhằm tránh rủi ro cụ thể của nước đó (chẳng hạn lạm phát cao hay bất ổn chính trị) hoặc để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. đôi khi các dòng vốn chảy ra đủ lớn để gây tác động lên toàn bộ hệ thống tài chính của một nước.
float (1) thả nổi
float (2) tiền đang chuyển
floating charge (tài sản) thế chấp thả nổi. Hình thức thế chấp tài sản của một công ty để được vay vốn, trong đó công ty vẫn có thể sử dụng tài sản này trong quá trình hoạt động kinh doanh.
flow lưu lượng, dòng (vốn, tiền)
force majeure risk nguy cơ/rủi ro bất khả kháng
foreign currency option quyền chọn ngoại tệ. Quyền chọn cho phép người nắm giữ có quyền (nhưng không có trách nhiệm) mua hay bán một lượng ngoại tệ nhất định với mức giá định trước vào một thời điểm xác định trong tương lai
foreign exchange dealer người kinh doanh ngoại hối
foreign exchange risk rủi ro ngoại hối
foreign exchange surrender requirement qui định kết hối
forward and contingent market các thị trường phái sinh và kỳ hạn
forward contract hợp đồng kỳ hạn
forward discount chiết khấu kỳ hạn
forward exchange rate tỷ giá hối đoái giao sau
forward interest rate lãi suất giao sau. Lãi suất được ấn định hôm nay trên một khoản vay sẽ được thực hiện vào một ngày tháng nào đó trong tương lai.
forwards (hợp đồng) kỳ hạn
fractional reserve banking hoạt động ngân hàng với khoản dự trữ không đáng kể
fractional reserve system hệ thống dự trữ một phần
free cash flows dòng tiền tự do
fund quỹ, tiền, chứng khoán chính phủ. 1) nguồn cung cấp hoặc quỹ; 2) nguồn dự trữ tiền: số tiền tiết kiệm hoặc dành để đầu tư cho một mục đích nhất định • Chúng tôi vừa thành lập quỹ giáo dục cho con em của chúng tôi; 3) tổ chức quản lý điều hành quỹ tiền dự trữ • quỹ hỗ tương; Dùng với số nhiều (funds): 1) tiền, đặc biệt là tiền sẵn có để chi • Hiện tại tôi đang thiếu tiền tiêu; 2) chứng khoán chính phủ: Chứng khoán có lãi suất cố định của chính phủ Anh nhằm tài trợ cho các khoản nợ quốc gia.
funding (1) tài trợ, cấp vốn
fungibility khả năng hoán đổi. Khả năng thay đổi của quyền chọn được niêm yết, tùy thuộc vào kỳ hạn chung và giá thực hiện của chúng. Sự tương đẳng giữa những kỳ hạn và giá thực hiện trên cho phép các nhà đầu tư chấm dứt các khoản đầu tư bằng cách thực hiện các giao dịch đối ứng thông qua công ty thanh toán bù trừ quyền chọn
future value (FV) giá trị tương lai
futures hợp đồng tương lai
futures contract hợp đồng tương lai (triển kỳ; triển hạn)
gain on disposal of equipment lãi do chuyển nhượng tài sản
gain on sale of equipment lãi do bán thanh lý tài sản
gearing đòn bẩy vay nợ
general journal sổ nhật ký (kế toán) chung. Giống như số nhật ký (kế toán).
general ledger sổ cái chung
general partner hội viên tổng quát/tổng thành viên góp vốn. Thành viên nắm quyền điều hành quản lý và có trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ trong một tổ chức hợp danh.
general partnership hợp danh chung
Generally Accepted Accounting Principals (GAAP) Những nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi
gilt-edged bond trái phiếu chính phủ (có uy tín cao). Công cụ vay nợ do chính phủ (thường có uy tín cao) phát hành.
going-concern concept nguyên tắc hoạt động liên tục
goldbugs những con mọt vàng
golden parachute (điều khoản) chiếc dù vàng
goods available for sales tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
goodwill giá trị uy tín. Một tài sản vô hình
government bond trái phiếu chính phủ
governments chứng khoán chính phủ
grab race cuộc đua siết nợ. Tình huống mà mỗi chủ nợ tranh nhau thu hồi vốn từ con nợ trước những chủ nợ khác, có thể kiện hay đe dọa đưa ra tòa để được trả nợ trước
grace period ân hạn
gross earnings thu nhập gộp
gross income thu nhập gộp
gross lease thuê gộp. M?t d?ng cho thuê tài s?n trong dó bên cho thuê (s? h?u ch? c?a tài s?n s?p cho thuê) ch?u t?t c? nh?ng chi phí phát sinh trong quá trình s? h?u nhu hu h?ng, thu?, và b?o hi?m.
gross margin hệ số lãi gộp (so với doanh thu)
gross margin percentage tỉ lệ lãi gộp (so với doanh thu)
gross profit lãi gộp. Doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán.
ground lease thuê mặt bằng
growing perpetuity ngân lưu tăng trưởng vô tận
guaranteed investment contract (GIC) hợp đồng bảo lãnh đầu tư
Hang Seng index Chỉ số Hang Seng
hard budget constrain giới hạn ngân sách cứng
hedge tự bảo hiểm (rủi ro). giao dịch nhằm giảm (dự phòng) rủi ro đầu tư
hedge fund quỹ phòng chống rủi ro. Quỹ này có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đảm bảo lợi nhuận, như mua và bán không cổ phiếu theo một mô hình định giá
hedged portfolio danh mục đầu tư bảo hiểm rủi ro. Danh mục bao gồm đầu tư vào cổ phiếu và đầu tư vào quyền chọn bán cổ phiếu đó sao cho không có rủi ro và do vậy có suất sinh lợi bằng lãi suất phi rủi ro.
hedgers những người tự bảo hiểm
hedgie quỹ phòng chống rủi ro. Tiếng lóng để chỉ quỹ phòng chống rủi ro
hedging tự bảo hiểm (rủi ro)
high risk premium phí bù rủi ro cao
historic cost Chi phí ban đầu/chi phí gốc
historical basis of comparison cơ sở so sánh theo quá khứ
historical cost Phí tổn gốc, giá gốc. Phí tổn gốc, giá gốc: Một trong các nguyên tắc kế toán được nhiều người thừa nhận ( GAAP) thì nguyên tắc ghi nhận giá trị tài sản theo giá gốc là một trong các nguyên tắc quan trọng. Giá gốc ở đây được tính báo gồm các chi phí có liên quan đến tài sản ( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại ) được tính tại thời điểm sẵn sàng đưa tài sản vào tình trạng sử dụng
hold in street name lưu ký vô danh
holding company (mô hình) công ty mẹ. Một doanh nghiệp sở hữu đủ số cổ phiếu biểu quyết của một doanh nghiệp khác để có thể kiểm soát việc điều hành và các hoạt động của doanh nghiệp này bằng việc gây ảnh hưởng hoặc bầu ra Hội đồng quản trị.
holding period thời gian lưu giữ (chứng khoán)
holding-period return lợi nhuận trong một khoảng thời gian. Suất sinh lợi của một hoạt độn đầu tư chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định.
horizontal/vertical/conglomerate mergers hợp nhất theo chiều ngang/dọc/kết khối
hostile takeover sáp nhập theo kiểu chiếm đoạt
hurdle rate of interest lãi suất rào
hyperinflation siêu lạm phát
hysteresis hiện tượng trễ
idiosyncratic risk rủi ro đặc thù/rủi ro không tương quan. Rủi ro phi hệ thống hay rủi ro không tương quan với rủi ro của thị trường tổng thể. Nói cách khác, rủi ro này là rủi ro cụ thể của doanh nghiệp và có thể được đa dạng hóa bằng một danh mục đầu tư chứng khoán
illiquid thiếu tiền mặt để trả nợ (đúng hạn)
impairment giá trị vốn giảm sút. Khi giá trị sổ sách của tài sản lớn hơn giá trị thanh khoản thực tế của tài sản đó.
income (earnings) lợi nhuận (thu nhập)
income limited partnership hợp danh thu nhập TNHH. Một dạng hợp danh trách nhiệm hữu hạn, mục tiêu chính là tạo thu nhập, chẳng hạn bất đọng sản, trang thiết bị ngành dầu hỏa.
income statement báo cáo thu nhập/báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính thể hiện doanh thu, chi phí, và lợi nhuận (chênh lệch giữa doanh thu và chi phí) của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể.
income summary tài khoản xác định kết quả (một tài khoản trung gian)
income tax thuế thu nhập
incorporated chính thức thành lập. Một công ty đã được thiết lập thành một doanh nghiệp hợp pháp thông qua hoàn tất mọi thụ tục cần thiết
incremental cash flows ngân lưu tăng trưởng. Sự khác biệt giữa dòng tiền hoặc ngân lưu thu được của công ty khi có và không có một dự án.
incremental cost of capital chi phí vốn tăng thêm
incremental internal rate of return nội suất sinh lợi tăng thêm
indirect method phương pháp gián tiếp. Phương pháp thiết lập báo cáo ngân lưu trong đó thu nhập ròng được điều chỉnh đối với những khoản mục không ảnh hưởng đến tiền mặt, để xác định lượng tiền mặt ròng có được từ hoạt động kinh doanh
individual tax return tờ khai thuế thu nhập cá nhân
inductive reasoning suy diễn
inflation hedge (công cụ/biện pháp) chống rủi ro lạm phát. Các khoản đầu tư được thiết kế để đối phó với rủi ro lạm phát và suy giảm sức mua do lạm phát.
inflation risk rủi ro lạm phát. Còn được gọi là rủi ro sức mua. Đây là rủi ro lạm phát thay đổi làm thay đổi lợi nhuận thực của nhà đầu tư.
inflation tax thuế (do) lạm phát
infomation ratio tỷ số thông tin
initial public offering (IPO) chứng khoán nhập thị lần đầu tiên. Từ này gọi tắt trong tiếng Anh là IPO. Dùng để chỉ các chứng khoán đem bán, lần đầu tiên bởi các công ty nhỏ hay đôi khi bởi các công ty lớn, nhưng có chung một đặc tính là chưa từng là công ty tư doanh công chúng (public corporation - xem từ này trong danh mục quản lý). Vì là các chứng khoán được đem bán lần đầu tiên trên thị trường chứng khoan, nên có xác suất biến động cao về giá thị trường giao dịch ngay sau khi phát hành; có thể cao hơn hay thấp hơn nhiều so với giá định bởi công ty phát hành.
insolvent mất khả năng trả nợ
institutional broker môi giới chứng khoán theo tổ chức. Một nhà môi giới mua và bán chứng khoán cho các nhà đầu tư có tổ chức như ngân hàng, quỹ đầu tư, và quỹ hưu.
institutional investors các tổ chức đầu tư
intangible asset tài sản vô hình
interest lãi vay
interest coverage ratio hệ số / tỉ số đảm bảo lãi vay. Tỉ số của lợi nhuận trước khi trả lãi và đóng thuế chia cho chi phí lãi vay hàng năm. Tỉ số này đo lường khả năng trả lãi vay của một công ty.
interest expense chi phí lãi vay
interest on interest lãi trên lãi. Tiền lãi thu được do tái đầu tư các khoản trả lãi vào số tiền đầu tư ban đầu. Xem: lãi kép.
interest payable lãi vay phải trả
interest rate lãi suất
interest rate cap quyền chọn lãi suất trần. Thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn lãi suất trần trả một khoản phí ngày hôm nay để có được khả năng hưởng một khoản chênh lệch trong tương lai tại những ngày đáo hạn nếu mức lãi suất "tham chiếu" (thường là LIBOR) vượt một mức "lãi suất giới hạn”
interest rate ceiling lãi suất trần
interest rate floor quyền chọn lãi suất sàn. Thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn lãi suất sàn trả một khoản phí ngày hôm nay để có được khả năng hưởng một khoản chênh lệch trong tương lai tại những ngày đáo hạn nếu mức lãi suất "tham chiếu" (thường là LIBOR) giảm xuống dưới một mức "lãi suất giới hạn".
interest rate on debt lãi suất nợ vay
interest rate option quyền chọn lãi suất
interest rate parity theorem định lý cân bằng lãi suất
interest rate risk rủi ro lãi suất
interest rate swap hoán đổi lãi suất
interest revenue thu nhập lãi vay
interest tax shield lá chắn thuế của lãi vay
interim financial report báo cáo tài chính giữa kỳ
interim statement báo cáo ngắn (tháng, quý). Một báo cáo tài chính có kỳ báo cáo giới hạn, không phải là báo cáo cho cả năm tài khóa của công ty.
internal finance tài chính nội bộ
internal rate of return (IRR) nội suất sinh lợi/suất sinh lợi nội tại (tc/kt/nh/kt vi mô)
international debt crisis khủng hoảng nợ quốc tế
intra-company transactions giao dịch nội bộ
intrinsic value giá trị bản chất
intrinsic value Giá trị hiện tại của những dòng tiền mong đợi trong tương lai của một tài khoản
intrinsic value of a firm giá trị bản chất của một doanh nghiệp
intrinsic value of an option giá trị bản chất của quyền chọn. Giá trị mà quyền chọn hiện được lời. Nếu quyền chọn hiện không có lời, thì nó không có giá trị bản chất
inventory kiểm kê hàng tồn kho
inventory financing tài trợ dùng tồn kho làm thế chấp
inventory turnover vòng quay hàng tồn kho. Tỉ lệ giữa doanh số bán hàng năm với lượng tồn kho trung bình: nhằm đo lường tốc độ sản xuất và bán hàng tồn kho. Vòng quay thấp là một dấu hiệu tồi, cho thấy lượng tồn kho quá lớn hoặc doanh số kém
investing activities hoạt động đầu tư
investment bank ngân hàng đầu tư
investment objective mục tiêu đầu tư. Mục tiêu tài chính của một nhà đầu tư. Ví dụ như khi nhà đầu tư đòi hỏi sự tăng giá trị vốn hay thu nhập. Mục tiêu của nhà đầu tư đó sẽ chi phối chiến lược đầu tư
investment trust quĩ tín thác đầu tư
investor nhà đầu tư. Người sở hữu tài sản tài chính. Thường mang ý nghĩa đầu tư dài hạn.
IOU money tiền dựa theo nợ
issuance sự phát hành
issued share capital vốn cổ phần phát hành
issued stock cổ phiếu phát hành
Jensen Index Chỉ số Jensen
joint stock company công ty cổ phần
journal sổ nhật ký (kế toán)
judgmental basis of comparison so sánh (hiệu quả) với kế hoạch
junior creditor chủ nợ bậc thấp
junk bond trái phiếu rủi ro cao (với lãi suất cao). Trái phiếu có lãi suất cao do có xác suất vỡ nợ cao hơn mức thông thường.
just-in-time financing thanh toán thương mại song song
just-in-time inventory systems hệ thống quản lý hàng tồn kho đúng lúc. Hệ thống lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu đúng vào thời điểm cần thiết trong qui trình sản xuất.
kerb market thị trường không qua sàn giao dịch. Ở Mỹ, là những giao dịch cổ phiếu của các công ty không được niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức. Ở Anh, là những giao dịch các mặt hàng ngoài giờ mở cửa chính thức của thị trường. Ở Úc "kerb market: thị trường bên lề" được áp dụng cho những cổ phiếu "con" ít được mua bán.
lapsed loan khoản vay hết hiệu lực
in, first out (LIFO) nhập sau, xuất trước (LIFO)
leakage rò rỉ (thông tin)
lease thuê mua
lease acquisition cost chi phí đi thuê
lease rate tiền thuê định kỳ
leaseback bán và thuê lại
lease-purchase agreement thỏa thuận thuê mua
ledger sổ cái. Dùng để ghi lại mọi giao dịch của doanh nghiệp
legal capital vốn pháp định
legal entity pháp nhân
lessee bên đi thuê
lessor bên cho thuê
leverage đòn bẩy nợ. Tỷ lệ của vốn dài hạn phải trả lãi cố định của doanh nghiệp như trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi so với vốn cổ phần thông thường.
leveraged beta hệ số bêta khi có vay nợ
leveraged buyout (LBO) mua công ty bằng vay nợ
leveraged company công ty có vay nợ
leveraged equity vốn chủ sở hữu có vay nợ. Vốn cổ phần trong một doan nghiệp có vay nợ.
leveraged financing huy động vốn bằng vay nợ
leveraged portfolio Danh mục đầu tư bằng vay nợ. Danh mục các tài sả rủi ro được đầu tư bằng vốn vay nợ.
leveraged recapitalisation tái cơ cấu vốn bằng vay nợ
levered cash flow ngân lưu của doanh nghiệp có vay nợ
levered firm doanh nghiệp có vay nợ
levered value giá trị khi có vay nợ
liability nợ/tài sản nợ
lien quyền lợi an toàn. Quyền lợi chắc chắn về một hay nhiều tài sản mà bên cho vay nắm giữ để tài trợ nợ có đảm bảo.
limited liability trách nhiệm hữu hạn
limited partnership (LP) hợp danh trách nhiệm hữu hạn. Một hợp danh gồm hai hay nhiều đối tác cùng phối hợp để thực hiện một hoạt động kinh doanh, trong đó một hay nhiều đối tác chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với số vốn mình đầu tư vào. Các đối tác trách nhiệm hữu hạn không nhận cổ tức nhưng được quyền tiếp cận trực tiếp dòng thu nhập và chi phí phát sinh.
line of credit hạn mức tín dụng. Một thỏa thuận vay không chính thức giữa một ngân hàng và một khách hàng cho phép khách hàng đó vay của ngân hàng tới một khoản giới hạn xác định trước
linear programming lập trình/qui hoạch tuyến tính
liquid asset tài sản thanh khoản. Tài sản dễ dàng chuyển thành tiền mặt với chi phí giao dịch thấp.
liquid assets ratio tỷ lệ tài sản dễ thanh tiêu
liquidation value giá trị thanh lý. Giá trị ròng thu về khi bán tài sản của một doanh nghiệp sau khi trả hết nợ.
liquidity (tính) thanh khoản
Liquidity Fund Quỹ đầu tư thanh khoản
liquidity risk rủi ro thiếu tiền mặt trả nợ. Cũ: rủi ro không bán kịp tài sản khi cần. Có thể xem là chênh lệch giữa "giá trị thật" của tài sản và giá khả thi, trừ hoa hồng; Mới: nói đến "một tình huống mà bên nợ có kỳ hạn ngắn hơn bên có, khiến các khoản nợ phải chịu rủi ro hoãn hoặc phải kéo dài bằng cách cho vay thêm".
liquidy crisis khủng hoảng về tính thanh khoản
load factor chi phí bảo hiểm vượt trội
load fund quỹ đầu tư cộng phí. Một quỹ đầu tư có cộng phí bán hàng vào giá mua hoặc giá bán chứng khoán.
loan facility chương trình cho vay
loan loss provision dự phòng rủi ro (mất tiền cho vay)
loan loss reserves dự phòng rủi ro nợ xấu
loan syndication cho vay hợp vốn. Nhóm các ngân hàng cùng góp vốn cho một khoản vay.
long trường/lập vị thế trường/mua chứng khoán
long bonds trái phiếu dài hạn. Trái phiếu có kỳ hạn dài. Thường, trái phiếu dài hạn là trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 30 năm.
long hedge tự bảo hiểm rủi ro bằng cách mua hợp đồng tương lai
long position vị thế trường
long-term gain lợi tức dài hạn. Lợi nhuận từ việc bán tài sản đầu tư nắm giữ hơn 12 tháng, thuộc diện áp dụng thuế đánh lên lợi tức vốn/đầu tư.
long-term liabilities (trách nhiệm) nợ dài hạn. Các khoản nợ đi thuê, nợ trái phiếu, và những hãng mục khác đáo hạn sau một năm.
loss on disposal of equipment lỗ thanh lý thiết bị
loss on sale of equipment lỗ bán thiết bị
lower-of-cost-or-market (LOCOM) nguyên tắc giá thấp
ltd TNHH. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Một cơ cấu kinh doanh được sử dụng ở châu Âu và Canada trong đó trách nhiệm của cổ đông đối với nợ công ty là có giới hạn, thường trong khoản mà cổ đông này đầu tư vào công ty. Trong một số trường hợp trách nhiệm nợ của họ nằm trong một khoản cụ thể định trước (nêu rõ trong một bản ghi nhớ). Viết tắc là Ltd hay plc.
lump sum khoản tiền chi trả/nhận một lần. Khoản tiền lớn được chi trả một lần
M-1, M-2, and M-3 M-1, M-2, và M-3
main bank ngân hàng giao dịch chính của DN (Nhật)
maintanance margin mức bảo chứng duy trì. Giá trị vốn tối thiểu trong tài khoản bảo chứng mà dưới mức đó, lênh nộp thêm tiền sẽ được đưa ra.
maintenance call lệnh gọi nộp thêm tiền (vào tài khoản bảo chứng)
management accounting kế toán quản trị
manufacturing overhead chi phí sản xuất chung
margin mức bảo chứng
margin account (stocks) tài khoản bảo chứng (cổ phiếu)
margin call Lệnh nộp tiền bảo chứng. Lệnh yêu cầu nhà đầu tư đặt thêm tiền hay chứng khoán vào tài khoản với nhà môi giới. Lệnh được đưa ra khi giá trị vốn của nhà đầu tư trong tài khoản bảo chứng giảm xuống dưới mức tối thiểu theo quy định của Trung tâm Giao dịch hay công ty chứng khoán.
marginal biên tế/cận biên
market thị trường. Thông thường đây là một tổ chức hay cấu trúc, đưa người tiêu dùng (người mua) và nhà sản xuất (người bán) một hàng hóa hay dịch vụ nào đó lại với nhau; Còn được dùng để nói về thị trường cổ phiếu. "Hôm nay thị trường xuống giá", có nghĩa là giá trị của thị trường cổ phiếu hôm nay giảm
market capitalization tổng vốn huy động trên thị trường (chứng khoán). tổng giá trị tiền của tất cả cổ phiếu đang lưu hành. Tính bằng cách lấy số lượng cổ phiếu nhân cho giá thị trường hiện hành. Đây là thước đo qui mô của doanh nghiệp; Còn gọi là market cap. Nhìn chung thị trường Mỹ phân ra ba loại cap thị trường: cap lớn (>$5 tỉ đô-la), cap trung bình (1-5 tỉ), và cap nhỏ (<1 tỉ)
market clearing điểm cân bằng thị trường
market model mô hình thị trường
market order lệnh theo thị trường
market premium rate tỷ lệ chênh lệch giá
market price of security giá thị trường của chứng khoán
market share Thị phần. Tỉ lệ doanh số trong toàn ngành mà một công ty nắm giữ
market value giá trị thị trường
market value Giá trị của một tài sản trên thị trường. Giá trị thị trường của một tài sản la chính giá trị được quan sát trên thị trường
marketable securities chứng khoán thanh khoản. Loại chứng khoán có thị trường hoạt động mạnh nên được mua bán một cách nhanh chóng và dễ dàng chuyển thành tiền mặt
master limited partnership (MLP) hợp danh TNHH có vốn được mua bán rộng rãi
matching concept nguyên tắc phù hợp
materiality concept nguyên tắc trọng yếu (vật chất)
maturity kỳ hạn/đến hạn thanh toán/đáo hạn
maturity factoring bao thanh toán đáo hạn. Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu hộ và bảo hiểm khoản phải thu.
maturity transformation chuyển đổi kỳ hạn thanh toán
medium of exchange phương tiện trao đổi
merchandise hàng hóa (vật chất)
merchandising company công ty thương mại
merger sáp nhập (công ty). Sự hợp nhất của hai hay nhiều công ty.
modern portfolio theory lý thuyết hiện đại về danh mục đầu tư
monetary assets vốn bằng tiền
monetary policy chính sách tiền tệ. Những hành động do ngân hàng trung ương hay ngân hàng nhà nước thực hiện nhằm tác động lên cung tiền hay lãi suất
monetary union liên minh tiền tệ
monetize the debt in tiền trả nợ. Trang trải nợ quốc gia bằng cách in thêm tiền, với kết quả gây ra lạm phát do cung tiền tăng cao hơn
money – measurement concept nguyên tắc thước đo bằng tiền
money market thị trường vốn ngắn hạn/thị trường tiền tệ
money market account tài khoản tiền gửi giao dịch. Một tài khoản tiền gửi tiết kiệm có một số đặc điểm của quỹ đầu tư thị trường tiền tệ và được chính phủ bảo đảm như những tài khoản tiền tiết kiệm khác. Tài khoản giao dịch cũng cho phép sử dụng những dịch vụ tương tự như tài khoản sử dụng séc mặc dù số lượng cho giao dịch phần nào bị hạn chế. Tài khoản này do các ngân hàng hay công ty môi giới chứng khoán quản lý, và là một nơi giữ tiền thuận lợi để chuẩn bị cho hoạt động đầu tư sắp tới. Tuy nhiên, mức lãi suất chi trả là thấp hơn sinh lợi từ đa số đầu tư.
money market fund quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn. Một dạng quỹ đầu tư chung an toàn nhất chỉ nhắm vào những chứng khoán ngắn hạn, như chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, thỏa thuận mua lại chứng khoán và trái phiếu chính phủ. Giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu được duy trì ở mức 1 đô-la. quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên thường được các định chế tài chính sử dụng để trữ số tiền hiện chưa được đầu tư. Quỹ này không được chính phủ liên bang đảm bảo, và rủi ro lớn nhất là lạm phát sẽ vượt qua tỉ suất sinh lợi của quỹ, từ đó làm giảm sức mua của đồng tiền nhà đầu tư.
money market mutual fund share cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
money market mutual fund share, institutional cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ, theo tổ chức (cổ phần do các định chế nắm giữ)
money market mutual fund share, non-institutional cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ, không theo tổ chức (cổ phần do cá nhân nắm giữ)
money order lệnh trả tiền
monthly interest rate lãi suất bình quân tháng
mortgage nợ thế chấp bất động sản. Khoản cho vay đảm bảo bằng tài sản thế chấp, thường là bất động sản; người vay phải thực hiện nghĩa vụ trả lãi và vốn gốc định kỳ theo lịch trình định trước
Mortgage equity withdrawal phần tiêu dùng từ khoản vay thế chấp
mortgage pool tập hợp nợ thế chấp bất động sản
mortgage rate lãi suất vay nợ cầm cố/thế chấp
mortgage-backed securities (MBS) chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp bất động sản
mortgage-backed security chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp bất động sản
mortgagee người cho vay thế chấp bằng bất động sản
mortgager người vay thế chấp bằng bất động sản
multiple peril insurance bảo hiểm thiệt hại đa hợp
multiple regression hồi quy đa biến/hồi qui bội. Mối quan hệ ước đoán giữa một biến phụ thuộc và hai hay nhiều biến giải thích (biến độc lập)
municipal bond trái phiếu của chính quyền địa phương (hay trái phiếu đô thị)
municipal bond insurance bảo hiểm trái phiếu đô thị. Chính sách đảm bảo khả năng chi trả trái phiếu đô thị trong trường hợp cơ quan phát hành vỡ nợ.
municipal general obligation bond trái phiếu nghĩa vụ chung của chính quyền địa phương
municipal revenue bond trái phiếu công trình của chính quyền địa phương
municipals trái phiếu/chứng khoán đô thị
mutual fund Quỹ hỗ tương
mutual fund quỹ đầu tư chứng khoán/quỹ hỗ tương
naked debenture trái phiếu công ty không có bảo đảm. Công cụ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp, trả lãi cố định, những không được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp
negotiable order of withdrawal (NOW) quyền rút tiền có thể mua bán, trao đổi
net advantage to leasing lợi ích ròng khi thuê tài chính. Hiện giá ròng của việc tham gia thỏa thuận cho thuê tài chính để mua một tài sản thay vì vay số vốn cần thiết và mua tài sản này.
net asset value (NAV) giá trị tài sản ròng. Giá trị đầu tư của một quỹ. Đối với một quỹ đầu tư chứng khoán thì giá trị tài sản ròng luôn thể hiện giá thị trường của quỹ đó, kể cả mức phí bán hoặc hoàn trả, nếu có. Đối với qũ đầu tư đóng, giá thị trường có thể thay đổi đáng kể xét theo NAV
net assets tài sản ròng
net cash flow (NCF) ngân lưu ròng
net current assets tài sản ngắn hạn ròng
net future value (NFV) giá trị tương lai ròng
net income lãi ròng/thu nhập ròng
net lease thuê ròng. Một thỏa thuận thuê theo đó bên thuê chịu trách nhiệm tất cả những khoản thuế tài sản, chi phí bảo trì, bảo hiểm và những chi phí khác để đảm bảo tài sản luôn trong điều kiện tốt.
net loss lỗ ròng
net present value (NPV) giá trị hiện tại ròng. Tổng các lợi ích trừ đi tổng chi phí, trong đó lợi ích và chi phí được tính theo giá trị hiện tại
net proceeds tiền thu ròng. Số tiền thu được từ việc bán một tài sản, sau khi đã trừ mọi chi phí giao dịch
net salvage value giá trị thu hồi ròng. Ngân lưu ròng sau thuế để kết thúc dự án
net value giá trị ròng
net worth giá trị vốn ròng/giá trị ròng/vốn chủ sở hữu
new-issues market thị trường phát hành chứng khoán mới. Thị trường ở đó đợt phát hành chứng khoán mới được bán cho các nhà đầu tư. Đây không phải là một thị trường tách biệt mà là một mảng của một thị trường chứng khoán lớn.
new-money bonds trái phiếu không bảo đảm
no arbitrage condition điều kiện không thể kinh doanh dựa vào chênh lệch giá
nominal interest rate lãi suất danh nghĩa. Lãi suất được công bố, không tính đến các tác động do tính cộng dồn (kép).
non performing assets những tài sản không tạo ra thu nhập. Một khoản cho vay hoặc cho thuê hiện chưa được thanh toán lãi vay và vốn gốc như đã định trước. Với các ngân hàng bất kỳ khoản cho vay thương mại nào quá hạn hơn 90 ngày và các khoản cho vay tiêu dùng quá hạn hơn 180 ngày đều được đưa vào dạng này. Nói chung đây là một tài sản đang hiện không tạo ra thu nhập.
non-current asset tài sản cố định
non-current liability nợ dài hạn
nondiversifiability of human capital tính không thể đa dạng hóa rủi ro về vốn con người. Khó khăn trong việc bảo hiểm rủi ro về vốn con người và nỗ lực làm việc.
nonperforming loan nợ khó đòi
nonpublic information thông tin nội bộ
nonsystematic risk rủi ro phi hệ thống
normalized earnings thu nhập trung bình. Thu nhập đã được điều chỉnh để bao hàm tác động của các chu kỳ trong nền kinh tế
note kỳ phiếu
note payable phiếu/giấy nợ phải trả
note receivable thương phiếu phải thu
notes to the financial statements Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
notional principal amount mệnh giá danh nghĩa (tượng trưng)
obsolescence hao mòn vô hình
off-balance sheet ngoại bảng
offer giá chào bán. viết đầy đủ là offer price nhưng thường được viết ngắn gọn là offer; thuật ngữ này được sử dụng trong các thị trường khác nhau từ tài chính đến thương phẩm, với ý nghĩa là giá chào bán; Thuật ngữ này trái nghĩa với bid có nghĩa là giá đặt mua.
offer price giá chào
offer size giá trị/qui mô phát hành
official unrequited transfers chuyển giao không hoàn loại chính thức
old-line factoring bao thanh toán ứng trước
one-share, one-vote (nguyên tắc) một cổ phần, một phiếu bầu. Được pháp luật thừa nhận. Mục đích để đảm bảo rằng giá trị kinh tế và quyền lực bỏ phiếu luôn đi đôi với nhau
online bank ngân hàng trực tuyến
online credit tín dụng trực tuyến
online share-trading giáo dịch cổ phiếu trực tuyến
open account phương thức thanh toán ghi sổ nợ. Một phương thức thanh toán trong đó mua bán được thực hiện không thông qua hợp đồng nợ chính thức. Bên mua chỉ ký biên nhận, và bên bán sẽ ghi giao dịch này vào sổ bán hàng (khoản phải thu)
open cheque séc trơn
open-market operation hoạt động thị trường mở. Cơ quan tiền tệ mua hay bán chứng khoán của chính phủ nhằm tăng hay giảm cung tiền trong nước.
operating activities hoạt động kinh doanh. Hoạt động tạo ngân lưu bao gồm tác động lên tiền mặt của các giao dịch tạo ra doanh thu và chi phí từ đó ảnh hưởng đến việc xác định thu nhập ròng
operating asset tài sản hoạt động kinh doanh
operating cost chi phí hoạt động
operating lease thuê tài sản vận hành. Hình thức thuê tài sản ngắn hạn, có thể hủy được. Một dạng thuê tài sản với thời hạn hợp đồng ngắn hơn tuổi thọ của thiết bị, và người cho thuê tài sản sẽ trả tất cả các chi phí bảo trì và dịch vụ.
operating profit (or loss) lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh. Doanh thu từ các hoạt động thông thường của một doanh nghiệp trừ cho chi phí và được tính trước khi khấu trừ thu nhập
opinion báo cáo kiểm toán
opportunity cost of capital chi phí cơ hội của vốn
optimal portfolio danh mục (đầu tư) hiệu quả
option quyền chọn. Cho người mua có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua hay bán một tài sản với giá định trước vào hay trước một ngày cụ thể trong tương lai
option account tài khoản quyền chọn. Một tài khoản môi giới quyền chọn cho phép nắm giữ các vị thế hay hoạt động giao dịch quyền chọn.
option agreement thỏa thuận quyền chọn. Mẫu đơn mà một nhà đầu tư quyền chọn mở tài khoản giao dịch quyền chọn phải điền vào để đảm bảo rằng nhà đầu tư này sẽ tuân thủ những qui định giao dịch và có đủ nguồn lực tài chính để dàn xếp những thua lỗ có thể xảy ra.
option buyer người mua quyền
option premium phí quyền chọn
option price giá quyền chọn
option writer người viết (bán) quyền
ordinary activities hoạt động thường ngày của doanh nghiệp. Hoạt động thường ngày của doanh nghiệp.
original maturity kỳ hạn gốc. Kỳ hạn vào thời điểm phát hành. Ví dụ, kỳ phiếu 5 năm có kỳ hạn gốc là 5 năm; một năm sau, kỳ phiếu này có kỳ hạn 4 năm.
out-of-money không có lời
out-of-the-money option hợp đồng tùy chọn nghịch tài. Quyền chọn mua nghịch tài khi giá thực hiện lớn hơn giá thị trường của chứng khoán cơ sở. Có nghĩa là bạn có quyền mua một CK với giá cao hơn giá thị trường, nên không có giá trị. Quyền chọn bán nghịch tài khi giá thực hiện thấp hơn giá thị trường của chứng khoán cơ sở
output tổng sản lượng/tổng giá trị. Tỗng giá trị các loại hàng hoá dịch vụ sản xuất trong nước trong mộ chu kỳ kế toán. Đại lượng này có thể được tính bằng giá cùng kỳ hoặc giá của năm cơ sở.
outstanding đang lưu hành/dư
outstanding credit dư nợ tín dụng
outstanding sales invoice hóa đơn bán hàng chưa thanh toán
outstanding share capital vốn cổ phần lưu hành. Vốn cổ phần phát hành trừ đi mệnh giá cổ phần ngân quỹ
outstanding shares cổ phần lưu hành
outstanding stock cổ phiếu lưu hành
overdraft thấu chi
overdue loan nợ quá hạn. Nợ đến hạn vẫn chưa được trả.
overhead chi phí quản lý chung. Những chi phí hành chánh của một doanh nghiệp chẳng hạn như tiền thuê, điện nước, và bảo hiểm.
overhead rate tỉ lệ chi phí chung
overnight repo thỏa thuận mua lại chứng khoán ngắn hạn. Thỏa thuận mua lại có kỳ hạn một ngày
over-run cost chi phí vượt dự toán
owner’s equity vốn chủ sở hữu
P/B Ratio (Price/Book Value) Tỷ số thị giá trên giá trị sổ sách
P/E ratio hệ số P/E. Tỷ lệ giữa giá hiện tại của mỗi cổ phiếu và lợi nhuận hàng năm của cổ phiếu đó hoặc lợi nhuận hàng năm được mong đợi của cổ phiếu đó; Giả sử công ty XYZ bán một cổ phiếu với giá $25.50 và kiếm được lợi nhuận là $2.55 trên mỗi cổ phiếu năm nay; $25.50 = 10 x $2.55. XYZ có P/E = 10
package of accounting reports bộ báo cáo kế toán
paid-in capital vốn cổ phần góp
par bond trái phiếu ngang giá
par value mệnh giá
parallel market thị trường song hành (không qua sàn)
parameter thông số/tham số
parent company công ty mẹ. Một công ty kiểm soát các chi nhánh thông qua quyền sở hữu tổ phiếu tín nhiệm cũng như vận hành hoạt động kinh doanh của riêng nó.
partner người góp vốn. Công sự góp vốn kinh doanh trong một công ty
partnership hợp danh/chung vốn
partnership agreement thỏa thuận hợp danh
payables khoản phải trả. Khoản phải trả cho bên thứ bả khi mua hàng hóa/dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
payment date ngày trả cổ tức. Ngày mà cổ đông có tên trong sổ sách được gửi một tờ séc về cổ tức được chia.
payment float tiền đang chuyển bằng séc. Những tấm séc đã ghi tiền do công ty phát hành đang chờ thanh toán bù trừ.
payment order uỷ nhiệm chi
payment-in-kind (PIK) bond trái phiếu thanh toán hiện vật. Một loại trái phiếu cho phép người phát hành quyền lựa chọn thanh toán phiếu lãi suất theo mệnh giá bằng tiền mặt hay bằng trái phiếu khác.
perfect capital market thị trường vốn dài hạn hoàn hảo. Thị trường trong đó không bao giờ có cơ hội kinh doanh dựa vào chênh lệch giá.
perfectly competitive financial markets thị trường tài chính cạnh tranh hoàn hảo
period costs chi phí thời kỳ
permanent account tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán (tài khoản thường trực)
permanent capital nguồn vốn dài hạn (= vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn)
perpetual inventory (phương pháp) kê khai thường xuyên hàng tồn kho.
perpetuity ngân lưu vô tận. Chuỗi ngân lưu giống nhau kéo dài mãi mãi, ví dụ như trái phiếu vô tận của chính phủ Anh (consol).
physical inventory (phương pháp) kiểm kê định kỳ hàng tồn kho
placement of securities bán chứng khoán mới. bán chứng khoán mới
plant assets tài sản cố định hữu hình
pooled lending/loan cho vay liên hiệp
portfolio danh mục đầu tư. Một danh sách các khoản đầu tư như chứng khoán, trái phiếu...
portfolio beta hệ số bêta danh mục đầu tư
portfolio management quản lý danh mục đầu tư
portfolio theory lý thuyết danh mục đầu tư. Xem: lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại
position limits hạn mức trạng thái. Thường áp dụng đối với các sản phẩm phái sinh. Giới hạn trạng thái tối đa cho các hợp đồng tương lai hoặc hợp đồng quyền chọn đối với một cá nhân, một tổ chức tín dụng nhất định. Riêng đối với ''bona fide futures hedgers '', không bao giờ có hạn mức trạng thái
postal savings tiết kiệm bưu điện
posting ghi sổ cái (từ sổ nhật ký)
posting reference định khoản
potential gross income thu nhập gộp tiềm năng
prearranged trading kinh doanh giàn xếp trước
precollected revenue doanh thu nhận trước
preferred shares cổ phần ưu đãi
preferred stock cổ phiếu ưu đãi
premium thưởng kim/phí thưởng/chênh lệch/trội giá
prepaid expenses chi phí trả trước
present value giá trị hiện tại
price-earnings ratio (P/E) hệ số giá cả-thu nhập (cổ phiếu)
prices appraisal thẩm định giá
price-sales ratio tỷ lệ giá/lợi nhuận. Giá chứng khoán chia cho lợi nhuận mỗi cổ phần. Tỷ lệ P/E có thể hoặc là sử dụng lợi nhuận được báo cáo trong năm sau cùng (gọi là tỷ lệ P/E theo dõi : trailing P/E tỷ lệ P/E đã qua) hoặc là dùng dự đoán của nhà phân tích và lợi nhuận năm tới (gọi là tỷ lệ P/E sắp tới : forward P/E).
Tỷ lệ P/E đã qua được liệt kê cùng với giá chứng khoán và hoạt động mua bán trong báo hằng ngày. Thí dụ, chứng khoán đang bán giá $20/cổ phần có lợi nhuận $1 trong năm qua thì có tỷ lệ P/E đã qua là 20. Nếu cung chứng khoán đó dự trù có lợi nhuận $2 năm tới, nó sẽ có tỷ lệ giá/1ợi nhuận ( P/E ) sắp tới là 10 .
Tỷ lệ P/E cũng còn gọi là bội số, nó cho nhà đầu tư ý niệm là họ đang chi trả bao nhiêu cho sức kiếm lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ P/E càng cao thì nhà đầu tư càng chi trả nhiều và vì thế họ mong rằng càng cần có nhiều lợi nhuận Chứng khoán có tỷ lệ P/E cao với bội số cao hơn 20 là loại chứng khoán của công ty trẻ đang phát triển nhanh. Chứng khoán này có nhiều rủi ro hơn chứng khoán có tỷ lệ P/E thấp bởi vì kỳ vọng phát triển cao dễ bị biến động hơn phát triển thấp. Chứng khoán tỷ lệ P/E thấp thường ở trong các ngành phát triển thấp, đã chín chắn (trưởng thành) hay ở trong nhóm chủng khoán không còn được chiếu cố tức là ở các công ty chất lượng cao, tổ chức tốt và thuộc loại lão làng có lợi nhuận ổn định và thường xuyên trả cổ tức. Thông thường chứng khoán có tỷ lệ P/E thấp có hoa lợi cao hơn chứng khoán có tỷ lệ P/E cao và chứng khoán này thường không trả cổ tức (dùng cổ tức để phát triển thêm).
price-specie flow mechanism cơ chế dòng chảy giá - tiền vàng
prime cost giá vốn/ chi phí gốc
prime rate lãi suất cơ bản. Mức lãi suất mà các ngân hàng áp dụng cho các khách hàng tốt nhất của mình. Nhiều khi, khách hàng có mức tín nhiệm cao nhất có thể vay với lãi suất thấp hơn lãi suất cơ sở.
principal (1) khoản tiền vay/cho vay gốc, không bao gồm lãi suất. 1. Khoản tiền vay/cho vay gốc, không bao gồm lãi suất; 2. Khoản đầu tư gốc, không bao gồm phần sinh lợi; 3. Mệnh giá của một trái phiếu; 4. Chủ của một công ty tư nhân; 5. Đối tác chính tham gia giao dịch, như là người mua hoặc người bán, phục vụ cho chính lợi ích của mình và tự chịu rủi ro.
principal (2) người ủy quyền. Người ủy thác cho một người thừa hành có quyền thay mặt hành động cho mình.
principal amount lượng vốn gốc
principal/interest split chứng khoán với vốn gốc và lãi tách rời
private limited partnership hợp danh TNHH số lượng hạn chế. Một hợp danh trách nhiệm hữu hạn không nhiều hơn 35 đối tác và không đăng ký với Ủy ban Giao dịch Chứng khoán.
private placement phát hành chứng khoán trực tiếp. Việc bán chứng khoán của một công ty trực tiếp cho một nhà đầu tư; (trái phiếu được phát hành và bán cho một số ít các nhà đầu tư thể chế như các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ lương hưu,...)
private sector cash-deposit ratio tỷ số giữa tiền mặt và số tiền gửi của khu vực tư nhân
private unrequited transfers chuyển giao không hoàn loại tư nhân
privately held company công ty có cổ phần không bán ra ngoài công chúng
privatization Sự tư hữu hóa, tư nhân hóa. Việc chuyển các công ty thuộc sỡ hữu nhà nước hay do nhà nước điều hành sang khu vực tư nhân, thường là bằng cách bán công ty.
pro forma financial statements các báo cáo tài chính hoạch định
pro forma statement báo cáo tài chính hoạch định
proceeds giá trị lợi ích. giá trị lợi ích thu được từ các giao dịch cụ thể nào đó. Thường là tiền mặt cash.
procurement mua sắm có đấu thầu
procurement plan kế hoạch đấu thầu mua hàng
product costs chi phí sản phẩm
production overhead cost chi phí sản xuất chung
profit and loss statement báo cáo lãi, lỗ (báo cáo thu nhập)
profit margin percentage tỷ suất lợi nhuận (so doanh thu)
pro-forma financial statement báo cáo tài chính dự toán
proforma invoice hóa đơn (chứng từ) tạm thời. Hóa đơn được gởi trước khi hàng hóa được cung ứng
project appraisal thẩm định dự án. Thẩm định các dự án đầu tư để xác định nên lựa chọn dự án nào.
projection dự báo. Sử dụng các mô hình kinh tế lượng để dự báo kết quả hoạt động của một công ty, quốc gia ...dựa trên những thông tin về quá khứ và hiện tại
promissory note lệnh phiếu. Giấy cam kết chi trả
propriety trading tự doanh
prospectus bản cáo bạch
proxy (2) đại diện; biễu trưng
public company Cty có cổ phiếu phát hành ra công chúng
public limited partnership hợp danh TNHH nhiều người với vốn mua bán rộng rãi. Một hợp danh trách nhiệm hữu hạn không hạn chế số đối tác, có đăng ký với Ủy ban Giao dịch chứng khoán và được các nhà môi giới/kinh doanh chứng khoán mua bán rộng rãi.
publicly traded company công ty có cổ phần mua bán tự do
public-private partnership công tư hợp danh
purchase mua. Mua; nắm quyền sở hữu.
purchase method phương thức mua hàng
purchase order Đơn đặt hàng
purchasing power of the dollar sức mua của đồng đô la
purchasing power risk rủi ro sức mua
put bond trái phiếu có thể bán lại
put option quyền chọn bán. Chứng khoán này cho phép nhà đầu tư quyền được bán một số lượng cổ phiếu nhất định với giá trị cố định trong một khoảng thời gian cho phép. Ví dụ, một nhà đầu tư có thể sở hữu quyền đuợc bán một số lượng cổ phiếu với một giá nhất định tại một thời điểm xác định nhằm bảo vệ, hoặc giảm thiểu rủi ro, một nguồn vốn đầu tư sẵn có
pyramid structure cấu trúc tháp
pyramiding investment đầu tư theo kiểu tháp (xuất phát từ tỷ lệ bảo chứng)
quasi-liquid asset tài sản bán thanh khoản
quick ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn không kể tồn kho
quick-disbursing funds tiền ký phát nhanh
quid pro quo đáp lại. Trao đổi một vật để lấy vật khác, theo thỏa thuận đôi bên.
quote chào giá. Giá chào cao nhất để mua hay thấp nhất để bán một chứng khoán tại một thời điểm.
R square (R2) R bình phương. Bình phương của hệ số tương quan. Là phần biến thiên của một biến số được giải thích bằng một hay nhiều biến số khác trong mô hình hồi qui. Là số đo mức độ phù hợp. R2 = 100% nghĩa là khả năng dự báo (của mô hình) là hoàn hảo
RAROC RAROC. Lợi nhuận đầu tư đã điều chỉnh theo rủi ro
rate of return suất sinh lợi/tỷ suất lợi tức/tỷ suất sinh lợi
rate of return on investment suất sinh lợi từ đầu tư
real estate bất động sản. đất đai và tài sản hiện hữu trên đó.
real sector khu vực sản xuất kinh doanh
realization concept nguyên tắc thực nhận
realized capital gains lợi nhuận đã thu sau khi bán tài sản. Một khoản lợi tức sau khi bán tài sản là một khoản đầu tư được bán có lời.
recapitalization tái cơ cấu vốn
receipt biên nhận/số thu
receivables khoản sẽ thu. Khoản mà các bên khác còn nợ trong vòng một năm kể từ ngày báo cáo hàng hóa/dịch vụ đã bán trong hoạt động kinh doanh thông thường, nhưng chưa được thanh toán.
receivership tiếp quản tài sản. Lệnh của tòa án yêu cầu tất cả tài sản liên quan đến vụ tranh chấp pháp lý sẽ được đặt dưới quyền chi phối và kiểm soát của một cá nhân độc lập gọi là người tiếp quản. (Theo Legal encyclopedia)
recession suy thoái. Thường được định nghĩa, dù không chính thức là sản lượng tính theo giá không đổi (GDP thực) giảm sút trong ít nhất hai quí liên tiếp.
recognition ghi nhận (doanh thu, chi phí)
reconciliation statement báo cáo đối chiếu
recourse truy đòi. Từ mô tả một loại vốn vay. Nếu một khoản vay có thể truy đòi, thì bên cho vay có quyền yêu cầu công ty mẹ trả nợ nếu tài sản thế chấp không đủ để hoàn trả nợ
recovery sự phục hồi, khôi phục, hồi phục. Việc sử dụng khấu hao để bù đắp chi phí; hoặc một giai đoạn mới có sự gia tăng giá chứng khoán sau thời kỳ suy giảm giá trị chứng khoán
reflation (chính sách) tạo lạm phát. Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nhằm đảo ngược xu thế giảm phát.
registered bond trái phiếu ghi danh. Trái phiếu được đăng ký với tên người mua trong sổ sách của doanh nghiệp phát hành trái phiếu. trái phiếu chỉ có thể được chuyển nhượng khi được người sở hữu có đăng ký chứng thực.
relative purchasing power parity (RPPP) cân bằng sức mua tương đối, đồng mãi lực tương đối
ý tưởng cho rằng mức độ thay đổi mặt bằng giá của các mặt hàng ở một nước này so với mặt bằng giá ở nước khác sẽ ấn định mức độ thay đổi tỉ giá hối đoái giữa hai nước.
rent control kiểm soát tiền thuê nhà (tô). qui định của chính quyền địa phương hạn chế tiền thuê mà chủ nhà có thể áp đặt.
rental revenue doanh thu cho thuê
rent-seeking trục lợi, vụ lợi, mưu lợi (riêng). Khi một công ty, tổ chức hay cá nhân sử dụng nguồn lực của mình để dành được một lợi ích kinh tế từ những người khác mà không có sự đền đáp lại bất kỳ lợi ích nào cho xã hội qua quá trình hình thành của cải. Một ví dụ của sự mưu lợi hay vụ lợi riêng là khi một công ty vận động chính phủ để được ưu đãi vốn vay, trợ cấp hay bảo hộ thuế quan. Những hành động đó không đem lại lợi ích nào cho xã hội cả, mà chúng chỉ phân phối lại nguồn lực do người dân đóng thuế tạo nên cho một nhóm lợi ích đặc biệt.
reorganization tái tổ chức/tái cơ cấu hoạt động. Xây dựng một kế hoạch tái cơ cấu hoạt động kinh doanh và phục hồi khả năng tài chính của công ty đang mắc nợ.
reorganization bond trái phiếu nhằm tái tổ chức và phục hồi công ty. Trái phiếu được pháthành bởi một công ty đang thực hiện quá trình tái cơ cấu và phục hồi.
replenishment bổ sung, lấp đầy
repo hợp đồng mua lại (chứng khoán). Thỏa thuận giữa một bên bán chứng khoán cho một bên khác và đồng ý mua lại chứng khoán này vào một thời điểm và mức giá xác định. Xem Repurchase agreement.
report package bộ báo cáo kế toán (tài chính)
repossesion đòi lại tài sản, thu hồi tài sản. Việc đòi lại (hay thu hồi) tài sản được thực hiện khi một công ty tài chính lấy lại tài sản vì người thuê tài sản không trả được tiền thuê đúng hạn
repurchase agreement hợp đồng mua lại chứng khoán
repurchase of stock mua lại cổ phiếu
required rate of return on capital suất sinh lợi cần có của vốn
required real rate of return on capital suất sinh lợi thực cần có của vốn
required return on equity (RROE) suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu
research and development limited partnership hợp danh nghiên cứu và phát triển TNHH
residential mortgage cầm cố nhà ở
residual assets tài sản còn lại cuối cùng. Tài sản còn lại sau khi các tài sản khác đã được sử dụng để hoàn trả đầy đủ cho các chủ nợ có quyền ưu tiền cao.
residual claim trái quyền còn lại sau cùng
residual claimant người thụ hưởng sau cùng
residual income thu nhập thặng dư
residual value giá trị còn lại sau cùng. Thường ám chỉ giá trị tài sản của người cho thuê sau khi hợp đồng cho thuê hết hạn
resistance level mức chống cự. Là mức trần mà giá một cổ phiếu hay thị trường khó có thể vượt qua. Theo phân tích kỹ thuật thì đây là thời điểm chứng khoán hoặc mặt hàng giai dịch sẽ được bán ra liên tục. Ngược với mức hỗ trợ
resource flow statement báo cáo lưu chuyển nguồn lực
restructuring tái cơ cấu
resyndication limited partnership hợp danh tái hợp TNHH
retail bank ngân hàng bán lẻ
retained earnings lợi nhuận giữ lại. Xem lợi nhuận giữ lại
retained profits lợi nhuận giữ lại. Lợi nhuận không được phân phối cho cổ đông mà được tái đầu tư trong công ty.
return lợi tức
return of capital lợi nhuận đầu tư. Phân phối tiền mặt do bán tài sản đầu tư, hay chứng khoán, miễn thuế từ khấu hao.
return on assets (ROA) Suất sinh lời của tổng tài sản
return on common equity (ROCE) suất sinh lời của cổ phiếu thường
return on equity (ROE) suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu/vốn cổ phần
return on investment (ROI) suất sinh lời của đầu tư
return on investment capital (ROIC) (suất sinh lời của tổng vốn đầu tư)
return on permanent capital suất sinh lời của vốn dài hạn
return on sales (ROS) suất sinh lời của doanh thu
returns to scale suất sinh lợi theo quy mô
revaluation sự tăng/lên giá đồng tiền. Sự gia tăng giá trị ngoại hối của một đồng tiền được chốt theo đồng tiền khác hoặc theo vàng
revenue doanh thu
revenue bond trái phiếu công trình/nguồn thu. Trái phiếu do chính quyền thành phố phát hành để tài trợ cho một dự án hay một doanh nghiệp với cam kết chi trả từ nguồn thu của dự án hay doanh nghiệp cụ thể đó. Ví dụ, trái phiếu công trình bệnh viện hay trái phiếu công trình thoát nước
revenue sharing phân chia lời lỗ. Tỉ lệ phân chia lời lỗ giữa đối tác chung và đối tác có trách nhiệm hữu hạn trong một hoạt động kinh doanh.
reverse takeover - RTO thâu tóm ngược
rirst in, first out (FIFO) nhập trước, xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo giá nhập trước, xuất trước
risk (2) rủi ro (2). Thường được định nghĩa là độ lệch chuẩn của suất sinh lợi.
risk attitude/risk character thái độ đối với rủi ro
risk charge trọng số rủi ro (phí rủi ro)
risk diversification đa dạng hóa rủi ro. Đầu tư vào các chứng khoán có lợi nhuận tương quan nghịch với nhau hay đầu tư vào các hoạt động khác nhau để phân tán và giảm tổng rủi ro của tất cả các đầu tư cộng lại.
risk free không có rủi ro/phi rủi ro
risk lover người thích rủi ro
risk master phần mềm risk master (khống chế rủi ro)
risk of expropriation rủi ro (bị) tịch biên. Rủi ro tài sản tư bị sung công hoặc quốc hữu hóa
risk of repudiation rủi ro hợp đồng không được thực hiện. Rủi ro thay đổi hợp đồng dưới hình thức thoái thác, trì hoãn hoặc đóng hợp đồng do cắt giảm ngân sách, áp lực từ bên trong, thay đổi chính phủ, hoặc thay đổi trong các ưu tiên về kinh tế, xã hội của chính phủ
risk pooling tổng hợp rủi ro
risk preference chọn lựa thiên về rủi ro
risk premium khoản bù rủi ro. Khoản được đền bù do chấp nhận một hoạt động đầu tư rủi ro thay vì chọn một hoạt động đầu tư phi rủi ro; Vi mô: khoản tối đa mà một người sợ rủi ro sẽ trả để tránh rủi ro và nhận một khoản để có được sự chắc chắn; chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng của một kết cục không chắc chắn với kết quả tương đương chắc chắn
risk-adjusted discount rate suất chiết khấu hiểu chỉnh theo rủi ro
risk-adjusted profitability lợi nhuận đã được điều chỉnh rủi ro. Lợi nhuận đảm bảo giá trị mong muốn(còn được gọi là giá trị tương ứng chính xác)
risk-adjusted return suất sinh lợi hiệu chỉnh theo rủi ro
risk-free asset tài sản phi rủi ro. Loại tài sản được biết sẽ tạo ra một dòng tiền hay dịch vụ chắc chắn.
risk-free rate lãi suất phi rủi ro
riskless asset tài sản phi rủi ro. Là một tài sản mà lợi nhuận thu về trong tương lai được đảm bảo chắc chắn tại thời điểm hiện tại. Tài sản phi rủi ro thường được định nghĩa như là một nghĩa vụ ngắn hạn của chính phủ Mỹ.
riskless rate lãi suất phi rủi ro
risk-pool góp chung rủi ro
risk-return trade-off đánh đổi giữa rủi ro-lợi nhuận. Khái niệm cơ bản về về quan hệ rủi ro cao gắn với lợi nhuận cao và ngược lại.
risk-sharing chia xẻ rủi ro
risky asset tài sản rủi ro. Loại tài sản sinh ra một dòng tiền hay dịch vụ không chắc chắn cho người sở hữu.
run (a) (một) cơn sốt rút tiền
rural credit co-operatives hợp tác xã tín dụng nông thôn
salvage value giá trị thu hồi. Giá trị thanh lý ước tính của tài sản khi hết thời hạn sử dụng
savings bond trái phiếu tiết kiệm
savings deposits tiền gửi tiết kiệm
scrip issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông
seasonal factors yếu tố mùa vụ
secured lending cho vay có đảm bảo
securities chứng khoán. Là các giấy chứng nhận chứng minh chủ sở hữu của các loại cổ phiếu, trái phiếu và các loại đầu tư khác
securities brockerage môi giới chứng khoán
securities custody lưu ký chứng khoán
securities depository account tài khoản lưu ký chứng khoán
securities investment advisory tư vấn đầu tư chứng khoán
securities loan vay chứng khoán. Khoản vay chứng khoán giữa các nhà môi giới, thường để đảm bảo giao dịch bán khống của khách hàng; hay khoản vay được đảm bảo bằng các chứng khoán thanh khoản.
securities registration đăng ký chứng khoán
securitization chứng khoán hóa
security characteristic line đường đặc thù chứng khoán. Đường hồi quy lợi nhuận của một chứng khoán theo lợi nhuận của thì trường. Độ dốc của đường hồi quy là hệ số beta của chứng khoán
security market line đường thị trường chứng khoán. Đường biểu diễn quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của một chứng khoán với hệ số beta của chứng khoán đó. Độ dốc của đường này là mức bù rủi ro của hệ số beta
self-dealing hành vi cơ hội. Thu lợi từ việc làm ăn của người khác: hưởng lợi hoặc cố ý thu lợi từ một giao dịch tài chính được người khác ủy quyền thực hiện.
self-financing tự hạch toán
senior creditor chủ nợ bậc cao
senior debt nợ ưu tiên trả trước. Khoản nợ đầu tiên phải được trả hay khoản nợ đứng đầu trong danh sách trả nợ
separation property tính chất tách biệt
service life vòng đời hữu dụng (của tài sản)
service revenue doanh thu dịch vụ
settlement account tài khoản Thanh toán
shareholder cổ đông
Sharpe Ratio Tỷ số Sharpe
short đoản/lập vị thế đoản/bán khống chứng khoán
short bonds trái phiếu ngắn hạn. Trái phiếu có kỳ hạn ngắn
short hedge bảo hiểm rủi robằng cách bán
short position vị thế đoản
short ratio tỷ lệ bán khống. Số lượng một chứng khoán được bán khống chia cho lượng chứng khoán bình quân hàng ngày (tính torng vòng 30 hay 90 ngày).
short sale bán khống (thường là chứng khóan). Hành động bán đi một chứng khoán không thuộc sở hữu của người bán nhưng cam kết sẽ bằng cách này hay cách khác trả lại đúng số lượng & chủng loại chứng khóan đã vay. Hoạt động này dùng để thu lợi từ sự giảm giá chứng khoán được kỳ vọng
short selling bán khống. Thiết lập vị trí trên thị trường bằng cách bán một chứng khoán không thuộc sở hữu của mình với dự kiến giá chứng khoán này sẽ giảm.
short-sale rule luật bán khống chứng khoán. Luật bán khống chứng khóan qui định giao dịch khống (short sales) chỉ được thực hiện trong tình trạng thị trường đi lên. Điều này có nghĩa là các dấu hiệu từ phiên giao dịch trước đó cho thấy thị trường đi lên hoặc không có dấu hiệu suy trầm
short-term solvency ratios các hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
shrinkages hàng hoá hao hụt
shutdown price giá đóng cửa/giá cuối ngày (thị trường chứng khoán)
sight draft hối phiếu trả ngay. (Hối phiếu) yêu cầu trả tiền ngay khi nhận
single – entry system hệ thống ghi sổ đơn
single factor system hệ thống một đơn vị bao thanh toán
sinking fund bond trái phiếu hoàn trái
sinking funds quỹ vốn chìm/quỹ hoàn trái. Ngân quỹ được một công ty tích lũy theo thời gian để thu hồi cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu hay trái phiếu không đảm bảo của công ty.
smart card thẻ thông minh
soft budget constrain giới hạn ngân sách mềm
soft loan vốn vay ưu đãi
sole trader người buôn bán cá thể
solvency khả năng trả nợ. Khả năng đáp ứng những ràng buộc về nợ. Hàm ý là bên vay có thể trả được nợ nhờ lợi nhuận trong tương lai
solvent có khả năng trả nợ
special account (SA) tài khoản đặc biệt
special deposits các khoản ký gửi đặc biệt
specific identification phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo giá từng hoá đơn cụ thể
spot exchange rate tỷ giá hối đoái giao ngay. Tỷ giá hối đoái được thực hiện ngay.
spot hedge tự bảo hiểm bằng các giao dịch giao ngay
spot market thị trường giao ngay
spot price giá giao ngay
spot rate tỷ giá hối đoái giao ngay. Tỷ giá hối đoái trong giao dịch ngoại hối, yêu cầu việc chi và nhận trao đổi ngoại hối phải thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày thỏa thuận giao dịch đó
stagnation Đình trệ
standing order lệnh thanh toán thường trực / uỷ nhiệm chi. Một lệnh được chủ tài khoản đưa ra trong đó yêu cầu ngân hàng trả tiền thường xuyên từ tài khoản vãng lai cho một đối tượng thứ ba. Số tiền trả được định trước.
stated value giá trị lúc phát hành
statement of cash flows báo cáo ngân lưu. Báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.
statement of expenditure (SOE) báo cáo chi tiêu
statement of financial position báo cáo hiện trạng tài chính
statement-of-cash-flows method phương pháp báo cáo ngân lưu
steady state trạng thái ổn định
stock (1) cổ phiếu. Một loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu trong một doanh nghiệp và tượng trưng cho quyền được hưởng một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp đó.
stock dividend cổ tức
stock market thị trường cổ phiếu
stock split chia nhỏ cổ phiếu
stockbroker nhà môi giới chứng khoán. Người mua và bán chứng khoán tại trung tâm giao dịch cho khách hàng và nhận hoa hồng cho dịch vụ của mình.
stockdealer nhà tự doanh chứng khoán. Người thực hiện mua và bán chứng khoán cho bản thân mình trên thị trường tài chính.
stop loss điểm chặn mức thua lỗ
stop loss order lệnh ngừng bán. lệnh yêu cầu nhà môi giới mua hoặc bán cổ phiếu khi giá đạt mức nhất định. Lệnh ngừng bán được thiết lập để hạn chế mức độ thua lỗ khi đầu tư vào một loại chứng khoán
stop payment lệnh ngưng thanh toán. Lệnh cho một tổ chức lưu ký ngưng thanh toán tiền mặt lấy séc, được sử dụng khi tờ séc bị thất lạc hay đánh cắp
store of value dự trữ giá trị
store value card thẻ lưu giá trị
straight-line depreciation khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp khấu hao theo một tỉ lệ cố định trong mỗi kỳ kế toán
strap quyền chọn kết hợp strap. Một công cụ kết hợp một quyền chọn bán và hai quyền chọn mua.
stray (vi) đi lạc, lầm đường lạc lối, lạc đề (đt) (p. triển/tc/kt/nh/khác)
NỘI ĐỘNG TỪ
1. đi lầm đường lạc lối (thường là vô tình)
2. bị tách ra khỏi nhóm (bầy đàn), trở nên lạc lõng
3. đi lang thang, ngao du không có mục đích
4. lạc đề
5. lạc lõng, có hành vi tách rời khỏi truyền thống hoặc các chuẩn mực xã hội
6. đi lang thang, thơ thẩn
DANH TỪ
1. người bị lạc, đi lạc, nhất là trẻ em
2. gia súc bị lạc hoặc chạy rổng
3. (TÀI CHÍNH) không phải là thành viên của bên tham gia buôn bán trao đổi sắp tới
4. (TÀI CHÍNH) không phải là sự biểu hiện có ý nghĩa chứng tỏ khách hàng có mong muốn chiếm một vị trí quan trọng hoặc có liên hệ đến một cổ phiếu
DANH TỪ SỐ NHIỀU
(KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ) nhiễu sóng/âm thành
strike price giá điểm
strip quyền chọn kết hợp strip. Công cụ tài chính kết hợp một quyền chọn mua và hai quyền chọn bán.
structured finance cho vay theo nhu cầu cụ thể. Những hợp đồng cho vay không theo chuẩn mực dựa trên nhu cầu cụ thể của khách hàng. Những khoản vay này thường không thể thay đổi mục đích sử dụng.
subordinated debt nợ thứ cấp (nợ có thứ tự ưu tiên thấp). Nợ thứ cấp là nợ có mức độ ưu tiên trả nợ sau các món nợ khác. Trong trừơng hợp ngân hàng phá sản, sau khi các chủ nợ sơ cấp được hòan nợ, chủ nợ thứ cấp mới được thanh toán; VD: Sau khi người gửi tiết kiệm được hòan trả hết, người mua trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các công cụ nợ thứ cấp khác, do ngân hàng phát hành mới được thanh toán nợ.
subsidiary công ty con, công ty trực thuộc. Một công ty do một công ty lớn kiểm soát hoặc sở hữu toàn bộ hay một phần
sunk cost fallacy sự lầm tưởng về chi phí chìm
sunk costs chi phí chìm. Chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi
sunrise industries các ngành hết thời
superannuation fund quĩ hưu bổng
super-NOW account tài khoản NOW trả lãi suất cao (thường quy định mức cân đối tối thiểu trong tài khoản)
supplementary capital vốn "bổ sung" (tier 2 capital)
support level mức hỗ trợ. Là mức giá của một cổ phiếu theo diễn biến trong quá khứ khó có thể xuống thấp hơn. Đây là thời điểm được cho là có rất nhiều người mua cổ phiếu này.
surcharge phụ thu. Một khoản phí hay thuế thu thêm
surplus spending unit đơn vị chi tiêu thặng dư. Một người hay tổ chức có dòng thu nhập tiền mặt nhiều hơn so với chi cho tiêu dùng và cho đầu tư sản xuất-kinh doanh trong một thời đoạn. Khi đó, thặng dư được phân bổ vào khu vực tài chính; Các thuật ngữ khác để chỉ đơn vị thặng dư là người tiết kiệm, người cho vay, người mua tài sản tài chính, nhà đầu tư tài chính, người cung ứng vốn vay, người mua chứng khoán. Đơn vị thặng dư có thể mua tài sản tài chính, giữ nhiều tiền hơn, hoàn trả các nghĩa vụ nợ tài chính trước kia, khi họ từng lâm vào tình trạng thâm hụt.
suspense account tài khoản treo
swap hoán đổi
syndicate xanh-đi-ca/hợp danh ngân hàng
syndicate loan vay hợp vốn
systematic mang tính hệ thống. Chung cho mọi doanh nghiệp
systematic investment plan kế hoạch đầu tư hệ thống
systematic risk rủi ro hệ thống. Còn đường gọi là rủi ro không đa dạng hóa được hay rủi ro thị trường
systematic risk principle nguyên lý rủi ro hệ thống
t – account tài khoản chữ "t"
takeover giành quyền kiểm soát, tiếm quyền
takeover and mergers mua và sáp nhập
takeover arbitrage sách lược song hành tiếm quyền
tangible assets tài sản hữu hình
tax anticipation notes (TANs) giấy nợ dự phòng thuế. Cam kết nợ ngắn hạn của nhà nước hay chính quyền đô thị nhằm tài trợ cho chi phí tiêu dùng hiện hành trong khi chờ đợi số tiền thuế sẽ nhận được
tax collection thu thuế
tax depreciation khấu hao tính thuế
tax-exempt market thị trường (công cụ chứng khoán nhà nước) được miễn thuế
technical analysis (1) Phân tích kỹ thuật. Phân tích kỹ thuật là một dạng phân tích trên Thị trường chứng khoán, phương pháp phân tích này nghiên cứu cung và cầu của các chứng khoán được giao dịch trên Thị trường chứng khoán dựa chủ yếu vào thông tin về giá, khối lượng và tâm lí của nhà đầu tư trên Thị trường. Sử dụng chủ yếu các biểu đồ và các hình mẫu kỹ thuật, các chuyên viên phân tích cố gắng nhận dạng khuynh hướng biến động giá trên thị trường.
temporary account tài khoản trung gian (tài khoản thuộc quá trình kinh doanh)
term repo thỏa thuận mua lại chứng khoán dài hạn. Một thỏa thuận mua lại có kỳ hạn hơn một ngày
terminal value giá trị kết thúc. Giá trị của ngân lưu tương lai xảy ra vào những năm sau giai đoạn kế hoạch của một dự án hay doanh nghiệp
test discount rate tỷ lệ chiết khấu thí điểm
the market thị trường chứng khoán
theoretical value giá trị lý thuyết
thrift institution tổ chức tiết kiệm. M?t t? ch?c du?c thành l?p d? luu gi? ti?n ti?t ki?m c?a ngu?i tiêu dùng là chính. Các hi?p h?i ti?t ki?m và cho vay, các ngân hàng ti?t ki?m thu?c d?ng này
tier 1 capital vốn bậc 1. Thuật từ dùng để mô tả mức đủ vốn của một ngân hàng. Vốn bậc 1 là nguồn vốn chính lõi bao gồm vốn cổ phần và dự trữ được công bố.
tier 2 capital vốn bậc 2
time deposit tiền gửi có kỳ hạn
time draft hối phiếu trả chậm. Yêu cầu chi trả vào một thời điểm trong tương lai
time value giá trị thời gian. Áp dụng cho công cụ phái sinh, cụ thể là quyền chọn. Giá trị thời gian được dựa vào lượng thời gian còn lại của quyền chọn cho tới khi đáo hạn. Nói cách khác, nếu một quyền chọn còn nhiều thời gian còn lại trước khi đáo hạn thì nó sẽ có nhiều giá trị thời gian, nhưng nếu chỉ còn ít thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn thì quyền chọn sẽ chỉ có một khoản giá trị thời gian nhỏ. Một quyền chọn luôn luôn có một giá trị thời gian nào đó cho tới ận ngày mà nó “đáo hạn.
time value of an option giá trị thời gian của quyền chọn. Giá trị thời gian được dựa vào lượng thời gian còn lại của quyền chọn cho tới khi đáo hạn. Nói cách khác, nếu một quyền chọn còn nhiều thời gian còn lại trước khi đáo hạn thì nó sẽ có nhiều giá trị thời gian, nhưng nếu chỉ còn ít thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn thì quyền chọn sẽ chỉ có một khoản giá trị thời gian nhỏ. Một quyền chọn luôn luôn có một giá trị thời gian nào đó cho tới ận ngày mà nó đáo hạn.
total cash inflows tổng dòng ngân lưu vào
total cash outflows tổng dòng ngân lưu ra
total quantity sold khối lượng hàng bán
total sale revenue tổng doanh thu bán hàng
T-period holding-period return lợi nhuận trong giai đoạn T năm. Suất sinh lợi của một hoạt động đầu tư trong một giai đoạn T năm.
trade bill thương phiếu
trade creditor chủ nợ thương mại
trade deficit or surplus thặng dư hoặc thâm hụt thương mại. Chênh lệch về kim ngạch xuất nhập khẩu một nước khi xuất khẩu lớn nhập khẩu (thặng dư) hoặc khi xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu (thâm hụt)
trade finance tài chính ngoại thương. Chuyên ngành mô tả việc quản lý tiền tệ, hoạt động ngân hàng, tín dụng, đầu tư và các tài sản dùng cho những giao dịch ngoại thương. Các công ty liên quan gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tài chính, bảo hiểm và các nhà cung cấp dịch vụ.
trademark thương hiệu. Tên hoặc biểu tượng dùng để phân biệt một sản phẩm hay một công ty và được công nhận
trader nhà kinh doanh chứng khoán
traders nhà buôn chứng khoán
trailing p/e Chỉ số giá trên thu nhập
transaction giao dịch/thương vụ
transaction, precautionary, and assets motives những động cơ giao dịch, dự phòng, và tài sản
transfer price hoạt động chuyển giá
transfer pricing sự chuyển giá quốc tế. Việc định giá quá cao hoặc quá thấp trong hoạt động thương mại giữa nội bộ công ty của các công ty đa quốc gia nhằm chuyển thu nhập và lợi nhuận từ nước có thuế cao sang nước có thuế thấp.
transmission mechanism cơ chế lan truyền
transparency tính minh bạch
traveler's check séc du lịch
treasurer trưởng phòng tài vụ. Cán bộ phụ trách mảng hoạch định và thực hiện các hoạt động huy động vốn và đầu tư của một công ty
Treasuries công trái (Mỹ). Được một chính phủ phát hành để chi trả cho các dự án nhà nước dưới dạng tín phiếu, trái phiếu hay kỳ phiếu. Số tiền mua công trái thực chất là một khoản nợ cho chính phủ vay, vì vậy, vốn gốc luôn được trả kèm với lãi suất cụ thể. Công trái có rủi ro rất thấp (vì chính phủ lúc nào cũng có thể in tiền để trả nợ)
treasury bill tín phiếu kho bạc
treasury bond trái phiếu kho bạc
treasury currency tiền do Kho bạc (Cục Ngân khố) phát hành
treasury note kỳ phiếu kho bạc
treasury stock cổ phiếu tích luỹ hay cổ phiếu quỹ. Là phần cổ phiếu công ty có dự định phát hành nhưng chưa phát hành, được tính bằng tổng vốn chủ sở hữu trừ đi các cổ phiếu hiện hành
Treynor Index Chỉ số Treynor
trial balance bảng cân đối thử
trial balance bảng cân đối thử
triangular debt nợ tay ba
trust account tài khoản tín thác
trust receipt biên nhận ủy thác
turnover doanh thu/số lần (khối lượng mua bán cổ phiếu
two factor system hệ thống hai đơn vị bao thanh toán
two-fund separation theorem định lý tách biệt hai quỹ đầu tư. Kết quả trên lý thuyết cho rằng tất cả các nhà đầu tư sẽ giữ một kết hợ của tài sản phi rủi ro và danh mục thị trường
uncovered interest rate parity cân bằng lãi suất theo giá kỳ vọng
underlying asset tài sản gốc
underlying security chứng khoán cơ sở
underwrite bảo lãnh phát hành
underwriter nhà bảo lãnh phát hành
underwriting bảo lãnh phát hành
underwriting agreement hợp đồng bảo lãnh phát hành
underwriting fee phí bảo lãnh phát hành
underwriting syndicate hợp danh bảo lãnh phát hành
undiversifiable risk rủi ro không thể đa dạng hóa
unearned revenue doanh thu nhận trước
unexpired cost chi phí chưa đến lúc
uniform gradient dòng tiền thay đổi đều. Chuỗi dòng tiền tăng hoặc giảm cùng số lượng trong mỗi thời kỳ.
unique risk rủi ro phi hệ thống
unique risk rủi ro đặc thù. Còn gọi là rủi ro phi hệ thống hoặc rủi ro bản chất. Loại rủi ro công ty cụ thể có thể loại bỏ thông qua đa dạng hóa. Xem Diversifiable risk và unsystematic risk.
unissued stock cổ phiếu chưa phát hành
universal bank ngân hàng đa năng
unlevered cash flow ngân lưu của doanh nghiệp không vay nợ
unlevered firm doanh nghiệp không vay nợ
unlevered value giá trị khi không vay nợ
unrealized capital gains lợi nhuận chưa thu từ tài sản. Lợi nhuận chưa thu từ tài sản là một tài sản đầu tư chưa bán đi nhưng sẽ mang lại lợi nhuận nếu được bán.
unsystematic risk rủi ro phi hệ thống
upside potential tiềm năng lợi nhuận khi lên giá. Thuật ngữ chỉ cơ hội có lợi nhuận
uptick rule luật tích cộng (áp dụng cho bán khống)
usury cho vay nặng lãi, lãi (suất) nặng. 1. sự cho vay nặng lãi: cho vay tiền với lãi suất quá cao (cắt cổ); 2. lãi suất nặng, lãi nặng: lãi suất cắt cổ
usury laws luật cho vay nặng lãi. Luật giới hạn mức lãi suất có thể thu từ các khoản tiền vay nợ
valuation định giá/giá trị
valuation reserve quỹ dự phòng định giá. Số tiền dành riêng phòng những trường hợp có thay đổi trong giá trị tài sản của công ty, chẳng hạn giảm/mất giá
venture capital vốn đầu tư mạo hiểm. Một khoản đầu tư vào doanh nghiệp mới khởi sự được tin tưởng có triển vọng vượt bậc như thiếu khả năng tiếp cận thị trường vốn. Loại vốn tài trợ được các công ty mới khởi nghiệp tìm kiếm để tăng trưởng nhanh chóng
venture capital limited partnership hợp danh vốn mạo hiểm TNHH
virtual currency option quyền chọn tiền tệ ảo
volatility risk rủi ro biến động giá (tài sản cơ sở). Rủi ro về giá trị danh mục quyền chọn do những thay đổi không đoán trước của giá tài sản cơ sở
voting right quyền biểu quyết
voting stock cổ phiếu có quyền biểu quyết (kt q. tế/tc/kt/nh)
wages payable lương phải trả
warrant chứng chỉ đặc quyền mua cổ phiếu
warranty bảo hành
wasting assets tài sản khai thác dần (tài nguyên thiên nhiên)
weighted average cost of capital (WACC) chi phí vốn bình quân trọng số (WACC)
weighted average cost of capital (WACC) chi phí vốn bình quân trọng số (WACC)
well-diversified portfolio danh mục đầu tư được đa dạng hóa tốt
with recourse có thể truy đòi
without recourse không thể truy đòi
with-recourse factoring bao thanh toán có truy đòi
working capital vốn lưu động
working capital management quản lý vốn lưu động
writedown giảm giá trị tài sản/đầu tư. Giảm giá trị sổ sách của một tài sản vì được định giá quá cao so với giá trị thị trường.
write-off nợ buộc phải xoá. Thuật ngữ thường được dùng để chỉ những khoản nợ khó đòi mà ngân hàng liệt vào dạng không thể thu hồi và xoá khỏi bảng cân đối kế toán
write-off bad debt dự phòng nợ khó đòi
yield lợi suất. Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận trả cho một cổ phần dưới dạng cổ tức, hoặc lãi suất có hiệu lực trả cho một trái phiếu hoặc hối phiếu.
yield on external debt lãi trên nợ nước ngoài
yield on investment lợi nhuận từ đầu tư
yield to maturity lợi suất đến khi đáo hạn
zero-beta portfolio danh mục đầu tư có beta bằng 0. Danh mục đầu tư được xây dựng không có rủi ro hệ thống, tương tự như tài sản phi rủi ro
zero-coupon bond trái phiếu không trả lãi
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét