Thứ Sáu, 27 tháng 2, 2015

LUYỆN DỊCH ANH-VIỆT (2)

a means to an end: a means to an end điều được thực hiện hoặc sử dụng đến chỉ nhằm để đạt được một điều khác, và hoàn toàn không được xem là quan trọng vì bất cứ lý do nào khác - For most of my friends, law school was just a means to an end. For me, however, it was an exciting challenge. * Đối với phần lớn bạn bè của tôi, trường luật chỉ là một phương tiện cần phải có. Tuy nhiên, với tôi thì đó là một thách thức thú vị. - He doesn't particularly like the work but he sees it as a means to an end. * Ông ta không đặc biệt ưa thích công việc, nhưng ông xem nó như một phương tiện để đạt đến mục đích của mình. actions speak louder than words: actions speak louder than words hành động thực tế có giá trị hơn lời nói suông - Since actions speak louder than words, Dr. Salk decided to inject himself with the vaccine to show that it was safe. * Bởi vì hành động thực tế có giá trị hơn lời nói suông, nên bác sĩ Salk quyết định tự tiêm loại vác -xin ấy vào người để chứng tỏ sự an toàn của nó. - Mary kept promising to get a job. John finally looked her in the eye and said: Actions speak louder than words. * Mary luôn miệng hứa là sẽ tìm một việc làm. Cuối cùng John nói thẳng với cô rằng: Hành động thực tế có giá trị hơn lời nói suông. - After listening to the senators pro­mising to cut federal spending, Ann wrote a simple note saying, Actions speak louder than words. * Sau khi lắng nghe ông thượng nghị sĩ hứa là sẽ cắt giảm chi tiêu của liên bang, Ann chỉ ghi chú lại một câu đơn giản: Hành động thực tế có giá trị hơn lời nói suông. all good things (must) come to an end: all good things (must) come to an end thực tế hiển nhiên là bất cứ tình huống tốt đẹp nào cũng không thể được duy trì, kéo dài mãi mãi - The Cardinals had won five straight championships, but this time only finished in fourth place. We were hoping for more, but all good things must come to an end , said captain Danny Fisher. * Đội Cardinals đã liên tiếp giành chức vô địch đến 5 lần, nhưng lần này chỉ kết thúc với vị trí thứ tư. Đội trưởng Danny Fisher nói: Chúng tôi đã đặt hy vọng nhiều hơn thế, nhưng đâu có sự tốt đẹp nào có thể duy trì mãi mãi được đâu. an accident waiting to happen: an accident waiting to happen tình huống xấu rất có khả năng xảy ra - Bottles of acid were mixed in among the bottles of medicine, a fatal accident waiting to happen. * Những chai đựng acid được để lẫn trong những chai đựng thuốc, một tai nạn chết người rất có thể xảy ra. an ax is hanging over: an ax is hanging over dùng để chỉ tình trạng một người có thể sắp mất việc, hoặc một công ty sắp phá sản do sa sút về tài chính – là cách viết thông thường, nhưng có thể gặp cách viết khác là - The new recycling plan faces the ax in the city's latest budget. * Theo như ngân sách mới nhất của thành phố, nhà máy tái chế mới có nguy cơ phải đóng cửa. – Chú ý: Có thể gặp được dùng trong một số cụm từ khác có nghĩa tương tự - Policies, programs, and benefits designed to support working parents not only escaped the ax, they have been expanded. * Các chính sách, chương trình, lợi tức được vạch ra để giúp đỡ các bậc cha mẹ đang làm việc, không chỉ nhằm giúp tránh được sự suy sụp tài chính, mà chúng còn mở rộng hơn nữa. - People with skill and experience and ability aren't waiting for the ax to fall. They're leaving now. * Những người có tay nghề cao với kinh nghiệm và năng lực không chờ đợi đến lúc phá sản để phải gục ngã. Họ đang ra đi ngay từ lúc này.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét