Thứ Sáu, 14 tháng 3, 2014
PHIEN DICH TAI CHINH KE TOAN NGAN HANG
grace period ân hạn
cramdown áp đặt tái cơ cấu
prospectus bản cáo bạch
placement of securities bán chứng khoán mới. Bán chứng khoán mới
short selling bán khống. Thiết lập vị trí trên thị trường bằng cách bán một chứng khoán không thuộc sở hữu của mình với dự kiến giá chứng khoán này sẽ giảm
short sale bán khống (thường là chứng khóan). Hành động bán đi một chứng khoán không thuộc sở hữu của người bán nhưng cam kết sẽ bằng cách này hay cách khác trả lại đúng số lượng & chủng loại chứng khóan đã vay. Hoạt động này dùng để thu lợi từ sự giảm giá chứng khoán được kỳ vọng
dumping (2) bán phá giá. Đối với cổ phiếu nói chung, chào bán cổ phiếu với số lượng lớn mà hầu như không quan tâm tới giá và tác động thị trường
divest bán từng phần (doanh nghiệp). Bán một phần doanh nghiệp hoặc tài sản
leaseback bán và thuê lại. Một giao dịch liên quan đến việc bán một số tài sản và một thỏa thuận mà bên bán thuê lại số tài sản này từ bên mua sau khi bán
balance sheet bảng cân đối kế toán. Báo cáo tài chính cô đọng trong đó trình bày bản chất và số lượng tài sản, nợ và vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm. Tính theo giá trị tiền tệ, bảng cân đối tài chính báo cáo doanh nghiệp sở hữu gì, nợ gì và cơ cấu sở hữu trong doanh nghiệp
consolidated balance sheets bảng cân đối kế toán hợp nhất.Bảng cân đối kế toán kết hợp tình trạng tài chính của công ty mẹ và của các công ty con trong một bảng báo cáo
trial balance bảng cân đối thử
notes to the financial statements Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
statement of expenditure (SOE) báo cáo chi tiêu
reconciliation statement báo cáo đối chiếu
statement of financial position báo cáo hiện trạng tài chính
opinion báo cáo kiểm toán
audit report báo cáo kiểm toán
profit and loss statement báo cáo lãi, lỗ (báo cáo thu nhập)
resource flow statement báo cáo lưu chuyển nguồn lực
interim statement báo cáo ngắn (tháng, quý). Một báo cáo tài chính có kỳ báo cáo giới hạn, không phải là báo cáo cho cả năm tài khóa của công ty
statement of cash flows báo cáo ngân lưu. Báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định
cash flow statement báo cáo ngân lưu
account statement báo cáo số dư (kế toán). Về ngân hàng thì đây là bản tóm tắt tất cả các bản cân đối tài khoản; Về chứng khoán thì đây là bản tổng hợp tất cả những giao dịch và vị thế giao dịch (mua và bán) giữa nhà môi giới và một khách hàng
financial statement báo cáo tài chính
pro-forma financial statement báo cáo tài chính dự toán
interim financial report báo cáo tài chính giữa kỳ
pro forma statement báo cáo tài chính hoạch định
consolidated financial statement báo cáo tài chính hợp nhất. Một báo cáo tài chính thể hiện tất cả tài sản, nợ, và các tài khoản hoạt động cua một công ty mẹ và các công ty con
income statement báo cáo thu nhập/báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính thể hiện doanh thu, chi phí, và lợi nhuận (chênh lệch giữa doanh thu và chi phí) của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể
annual report báo cáo thường niên
warranty bảo hành
short hedge bảo hiểm rủi robằng cách bán
multiple peril insurance bảo hiểm thiệt hại đa hợp. Hợp đồng bảo hiểm cho nhiều hình thức thiệt hại tài sản khác nhau
deposit insurance bảo hiểm tiền gửi
municipal bond insurance bảo hiểm trái phiếu đô thị. Chính sách đảm bảo khả năng chi trả trái phiếu đô thị trong trường hợp cơ quan phát hành vỡ nợ
underwrite bảo lãnh phát hành
underwriting bảo lãnh phát hành
bid security bảo lãnh thầu
factoring bao thanh toán
with-recourse factoring bao thanh toán có truy đòi
maturity factoring bao thanh toán đáo hạn. Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu hộ và bảo hiểm khoản phải thu
old-line factoring bao thanh toán ứng trước. Hợp đồng bao thanh toán gồm thu hộ, bảo hiểm và tạm ứng cho khoản phải thu
real estate bất động sản. Đất đai và tài sản hiện hữu trên đó
bear trap Bẫy xuống giá. Khó khăn với người đầu tư ngắn hạn khi thị trường xuống giá chuyển hướng thành thị trường lên giá. Tài sản được bán với dự đoán sẽ xuống giá, sau đó người đầu tư ngắn hạn buộc phải mua lại tài sản đó ở mức giá cao hơn
lessor bên cho thuê. Một thể nhân cho một thể nhân khác thuê tài sản
credit (2) bên có. Khoản ghi bên phải của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để chi một tài sản có
lessee bên đi thuê. Một thể nhân đi thuê một tài sản từ một thể nhân khác
debit bên nợ. Khoản ghi bên trái của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để ghi một tài sản nợ
after-tax profit margin biên lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất thu nhập ròng trên doanh thu ròng
trust receipt biên nhận ủy thác
receipt biên nhận/số thu
marginal biên tế/cận biên
package of accounting reports bộ báo cáo kế toán
report package bộ báo cáo kế toán (tài chính)
replenishment bổ sung, lấp đầy
entry bút toán
book entry form bút toán ghi sổ
closing entry bút toán khoá sổ
prospectus bản cáo bạch
placement of securities bán chứng khoán mới. Bán chứng khoán mới
short selling bán khống. Thiết lập vị trí trên thị trường bằng cách bán một chứng khoán không thuộc sở hữu của mình với dự kiến giá chứng khoán này sẽ giảm
short sale bán khống (thường là chứng khóan). Hành động bán đi một chứng khoán không thuộc sở hữu của người bán nhưng cam kết sẽ bằng cách này hay cách khác trả lại đúng số lượng & chủng loại chứng khóan đã vay. Hoạt động này dùng để thu lợi từ sự giảm giá chứng khoán được kỳ vọng
dumping (2) bán phá giá. Đối với cổ phiếu nói chung, chào bán cổ phiếu với số lượng lớn mà hầu như không quan tâm tới giá và tác động thị trường
divest bán từng phần (doanh nghiệp). Bán một phần doanh nghiệp hoặc tài sản
leaseback bán và thuê lại. Một giao dịch liên quan đến việc bán một số tài sản và một thỏa thuận mà bên bán thuê lại số tài sản này từ bên mua sau khi bán
balance sheet bảng cân đối kế toán. Báo cáo tài chính cô đọng trong đó trình bày bản chất và số lượng tài sản, nợ và vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm. Tính theo giá trị tiền tệ, bảng cân đối tài chính báo cáo doanh nghiệp sở hữu gì, nợ gì và cơ cấu sở hữu trong doanh nghiệp
consolidated balance sheets bảng cân đối kế toán hợp nhất.Bảng cân đối kế toán kết hợp tình trạng tài chính của công ty mẹ và của các công ty con trong một bảng báo cáo
trial balance bảng cân đối thử
notes to the financial statements Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
statement of expenditure (SOE) báo cáo chi tiêu
reconciliation statement báo cáo đối chiếu
statement of financial position báo cáo hiện trạng tài chính
opinion báo cáo kiểm toán
audit report báo cáo kiểm toán
profit and loss statement báo cáo lãi, lỗ (báo cáo thu nhập)
resource flow statement báo cáo lưu chuyển nguồn lực
interim statement báo cáo ngắn (tháng, quý). Một báo cáo tài chính có kỳ báo cáo giới hạn, không phải là báo cáo cho cả năm tài khóa của công ty
statement of cash flows báo cáo ngân lưu. Báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định
cash flow statement báo cáo ngân lưu
account statement báo cáo số dư (kế toán). Về ngân hàng thì đây là bản tóm tắt tất cả các bản cân đối tài khoản; Về chứng khoán thì đây là bản tổng hợp tất cả những giao dịch và vị thế giao dịch (mua và bán) giữa nhà môi giới và một khách hàng
financial statement báo cáo tài chính
pro-forma financial statement báo cáo tài chính dự toán
interim financial report báo cáo tài chính giữa kỳ
pro forma statement báo cáo tài chính hoạch định
consolidated financial statement báo cáo tài chính hợp nhất. Một báo cáo tài chính thể hiện tất cả tài sản, nợ, và các tài khoản hoạt động cua một công ty mẹ và các công ty con
income statement báo cáo thu nhập/báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính thể hiện doanh thu, chi phí, và lợi nhuận (chênh lệch giữa doanh thu và chi phí) của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể
annual report báo cáo thường niên
warranty bảo hành
short hedge bảo hiểm rủi robằng cách bán
multiple peril insurance bảo hiểm thiệt hại đa hợp. Hợp đồng bảo hiểm cho nhiều hình thức thiệt hại tài sản khác nhau
deposit insurance bảo hiểm tiền gửi
municipal bond insurance bảo hiểm trái phiếu đô thị. Chính sách đảm bảo khả năng chi trả trái phiếu đô thị trong trường hợp cơ quan phát hành vỡ nợ
underwrite bảo lãnh phát hành
underwriting bảo lãnh phát hành
bid security bảo lãnh thầu
factoring bao thanh toán
with-recourse factoring bao thanh toán có truy đòi
maturity factoring bao thanh toán đáo hạn. Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu hộ và bảo hiểm khoản phải thu
old-line factoring bao thanh toán ứng trước. Hợp đồng bao thanh toán gồm thu hộ, bảo hiểm và tạm ứng cho khoản phải thu
real estate bất động sản. Đất đai và tài sản hiện hữu trên đó
bear trap Bẫy xuống giá. Khó khăn với người đầu tư ngắn hạn khi thị trường xuống giá chuyển hướng thành thị trường lên giá. Tài sản được bán với dự đoán sẽ xuống giá, sau đó người đầu tư ngắn hạn buộc phải mua lại tài sản đó ở mức giá cao hơn
lessor bên cho thuê. Một thể nhân cho một thể nhân khác thuê tài sản
credit (2) bên có. Khoản ghi bên phải của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để chi một tài sản có
lessee bên đi thuê. Một thể nhân đi thuê một tài sản từ một thể nhân khác
debit bên nợ. Khoản ghi bên trái của tài khoản trong nghiệp vụ kế toán để ghi một tài sản nợ
after-tax profit margin biên lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất thu nhập ròng trên doanh thu ròng
trust receipt biên nhận ủy thác
receipt biên nhận/số thu
marginal biên tế/cận biên
package of accounting reports bộ báo cáo kế toán
report package bộ báo cáo kế toán (tài chính)
replenishment bổ sung, lấp đầy
entry bút toán
book entry form bút toán ghi sổ
closing entry bút toán khoá sổ
pro forma financial statements các báo cáo tài chính hoạch định
cash limits các hạn mức tiền mặt
short-term solvency ratios các hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
sunrise industries các ngành hết thời
fiduciary duties các nhiệm vụ ủy thác
forward and contingent market các thị trường phái sinh và kỳ hạn
accounting practices các thông lệ kế toán
institutional investors
các tổ chức đầu tư. Các tổ chức đi đầu tư, gồm công ty bảo hiểm, lưu ký, lương hưu, đầu tư, quỹ được tài trợ
residential mortgage cầm cố nhà ở
commercial mortgage cầm cố thương mại
balance cân bằng (cân đối)
covered interest rate parity cân bằng lãi suất theo giá kỳ hạn
uncovered interest rate parity cân bằng lãi suất theo giá kỳ vọng
relative purchasing power parity (RPPP) cân bằng sức mua tương đối, đồng mãi lực tương đối. ý tưởng cho rằng mức độ thay đổi mặt bằng giá của các mặt hàng ở một nước này so với mặt bằng giá ở nước khác sẽ ấn định mức độ thay đổi tỉ giá hối đoái giữa hai nước
financial management specialist cán bộ quản lý tài chính
balance payment cán cân thanh tóan
account balance cân đối tài khoản/số dư tài khoản. Nghiệp vụ kế toán lấy bên có trừ bên nợ thực hiên vào cuối mỗi kỳ báo cáo kế toán
pyramid structure cấu trúc tháp
quote chào giá
banker’s acceptance chấp nhận của ngân hàng
acceptance chấp thuận (hối phiếu)
duration gap chênh lệch kỳ hạn. Một phương pháp nhằm định lượng rủi ro lãi suất trong đó so sánh những thay đổi tiềm tàng trong giá trị của tài sản và những khoản nợ bị ảnh hưởng bởi biến động lãi suất qua các giai đoạn tương ứng. Kỳ hạn của mỗi tài sản hay nợ xác định một giai đoạn cần phải được đánh giá
expense chi phí
historic cost Chi phí ban đầu/chi phí gốc
load factor chi phí bảo hiểm vượt trội
sunk costs chi phí chìm. Chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi
unexpired cost chi phí chưa đến lúc
conversion cost chi phí chuyển đổi
conversion cost chi phí chuyển đổi
financial distress costs Chi phí của tình trạng nguy kịch về tài chính. Những chi phí pháp lý và chi phí hành chính của việc thanh lý hay tái tổ chức công ty; ngoài ra còn bao gồm những chi phí ngầm ẩn gắn kiền với khả năng thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty bị tổn hại
lease acquisition cost chi phí đi thuê. Những khoản phí phải trả để được khoản thuê
operating cost chi phí hoạt động
annual fund operating expenses chi phí hoạt động hàng năm của quỹ (đầu tư)
depreciation expense chi phí khấu hao
interest expense chi phí lãi vay
acquisition cost chi phí mua công ty. Nói đến giá (gồm cả chi phí đóng cửa) để mua một công ty khác hay tài sản. Trong đầu tư thì đây là giá cộng tiền hoa hồng môi giới của một chứng khoán hoặc phí bán hàng áp dụng cho các quỹ đầu tư có cộng phí buôn bán. Xem cơ sở thuế
cost of holding cash chi phí nắm giữ tiền mặt
cost of debt chi phí nợ vay
overhead chi phí quản lý chung. Những chi phí hành chánh của một doanh nghiệp chẳng hạn như tiền thuê, điện nước, và bảo hiểm
product costs chi phí sản phẩm
cost of production chi phí sản xuất
manufacturing overhead chi phí sản xuất chung
production overhead cost chi phí sản xuất chung
period costs chi phí thời kỳ
cost of lease financing chi phí tín dụng thuê mua. Nội suất sinh lợi của tín dụng thuê mua
prepaid expenses chi phí trả trước
agency costs chi phí ủy quyền-tác nghiệp. Các chi phí phát sinh để buộc người thừa hành ra quyết định thay cho người ủy quyền. Các chi phí này là nhằm để giảm thiếu vấn đề khó khăn trong quan hệ ủy quyền-thừa hành
cost of capital chi phí vốn. Suất sinh lợi tối thiểu cấn đạt được của dự án đầu tư mới. Chi phí vốn thường được tính từ chi phí bình quân gia quyền của các nguồn tài chính dài hạn sẵn có
average cost of capital chi phí vốn bình quân
weighted average cost of capital chi phí vốn bình quân trọng số
cost of equity chi phí vốn chủ sở hữu Suất sinh lợi cần thiết của một khoản đầu tư 100% vốn cổ phần
incremental cost of capital chi phí vốn tăng thêm
over-run cost chi phí vượt dự toán
trailing p/e Chỉ số giá trên thu nhập
Hang Seng index Chỉ số Hang Seng
Jensen Jensen Index Chỉ số
Treynor Treynor Index Chỉ số
capital expenditures chi tiêu đầu tư Khoản tiền được sử dụng trong một thời gian nhất định để mua hay cải tiến các loại tài sản dài hạn như bất động sản, nhà máy hay thiết bị
deficit spending chi tiêu thâm hụt. Chi tiêu của chính phủ vượt quá số thu, dẫn đến vay nợ. Xem: Tài trợ thâm hụt
stock split chia nhỏ cổ phiếu
ro risk-sharing chia xẻ rủi
discount chiết khấu 1. Mức giảm giá của một loại tín phiếu khi được mua trước ngày đáo hạn; 2. Mức giảm giá hàng dưới mức giá niêm yết (Xem hạ giá); 3. Mức giá thị trường của một chứng khoán xuống thấp hơn giá trị danh nghĩa
discounting (1) chiết khấu. Qui trình chuyển đổi một số tiền trong tương lai về giá trị hiện tại, hiện tại nghĩa là một thời điểm qui chiếu gần hơn
forward discount chiết khấu kỳ hạn. Một loại tiền tệ được giao dịch ở mức chiết khấu kỳ hạn khi giá kỳ hạn của nó thấp hơn giá giao ngay
monetary policy chính sách tiền tệ
monetary policy chính sách tiền tệ. Những hành động do ngân hàng trung ương hay ngân hàng nhà nước thực hiện nhằm tác động lên cung tiền hay lãi suất
incorporated chính thức thành lập. Thỏa thuận cho thuê dài hạn, không hủy ngang
financial lease cho thuê tài chính
direct lease cho thuê trực tiếp. Hợp đồng trong đó bên cho thuê đứng ra mua thiết bị từ nhà sản xuất và cho phía đi thuê thuê lại
capital lease cho thuê vốn. Hợp đồng cho thuê phải được tính vào vốn trong bảng cân đối
secured lending cho vay có đảm bảo
loan syndication cho vay hợp vốn. Nhóm các ngân hàng cùng góp vốn cho một khoản vay
pooled lending/loan cho vay liên hiệp
usury cho vay nặng lãi, lãi (suất) nặng; 1. sự cho vay nặng lãi: cho vay tiền với lãi suất quá cao (cắt cổ); 2. lãi suất nặng, lãi nặng: lãi suất cắt cổ
structured finance cho vay theo nhu cầu cụ thể. Những hợp đồng cho vay không theo chuẩn mực dựa trên nhu cầu cụ thể của khách hàng. Những khoản vay này thường không thể thay đổi mục đích sử dụng
cream-skimming chọn đối tượng tốt
risk preference chọn lựa thiên về rủi ro
senior creditor chủ nợ bậc cao. Chủ nợ có quyền ưu tiên cao nhất nhận lại tiền trong trường hợp phá sản
junior creditor chủ nợ bậc thấp
trade creditor chủ nợ thương mại
direct debit chức năng ghi nợ trực tiếp. Một hình thức của lệnh thanh toán thường trực được chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trả tiền thường xuyên từ tài khoản vãng lai cho một đối tượng thứ ba. Khác với lệnh thanh toán thường trực thông thường, số tiền trả không được định trước; chủ tài khoản tin cậy đối tượng thứ ba và cho phép đối tượng này được chuyển một khoản tiền thích hợp từ ngân hàng. Khoản tiền đó có thể thay đổi
warrant chứng chỉ đặc quyền mua cổ phiếu
certificate of deposit chứng chỉ tiền gửi
securities chứng khoán. Là các giấy chứng nhận chứng minh chủ sở hữu của các loại cổ phiếu, trái phiếu và các loại đầu tư khác
mortgage-backed security chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp bất động sản. Viết tắt MBS. Còn gọi là chứng chỉ được bảo đảm bằng tài sản cầm cố
governments chứng khoán chính phủ. Các công cụ huy động vốn trên thị trường vốn của chính phủ, được xem là công cụ đầu tư an toàn nhất vì được chính phủ đảm bảo
convertible security chứng khoán chuyển đổi. Chứng khoán có thể được đổi sang chứng khoán khác theo tỷ giá nhất định trong tương lai tùy thuộc quyền chọn của người nắm giữ
underlying security chứng khoán cơ sở
mortgage-backed securities (MBS) chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp bất động sản. Các công cụ đầu tư được đảm bảo bởi các khoản cho vay cầm cố/thế chấp
securitization chứng khoán hóa
initial public offering (IPO) chứng khoán nhập thị lần đầu tiên. Từ này gọi tắt trong tiếng Anh là IPO. Dùng để chỉ các chứng khoán đem bán, lần đầu tiên bởi các công ty nhỏ hay đôi khi bởi các công ty lớn, nhưng có chung một đặc tính là chưa từng là công ty tư doanh công chúng (public corporation - xem từ này trong danh mục quản lý). Vì là các chứng khoán được đem bán lần đầu tiên trên thị trường chứng khoan, nên có xác suất biến động cao về giá thị trường giao dịch ngay sau khi phát hành; có thể cao hơn hay thấp hơn nhiều so với giá định bởi công ty phát hành
marketable securities chứng khoán thanh khoản. Loại chứng khoán có thị trường hoạt động mạnh nên được mua bán một cách nhanh chóng và dễ dàng chuyển thành tiền mặt
principal/interest split chứng khoán với vốn gốc và lãi tách rời
facility chương trình cho vay loan
maturity transformation chuyển đổi kỳ hạn thanh toán
official unrequited transfers chuyển giao không hoàn loại chính thức
private unrequited transfers chuyển giao không hoàn loại tư nhân
electronic depository transfers chuyển khoản điện tử. Chuyển tiền giữa các tài khoản ngân hàng thông qua hệ thống Trung tâm Thanh toán Bù trừ Tự động (ACH)
endorse (v) chuyển nhượng. chuyển nhượng tài sản bằng cách ký (chứng nhận) vào mặt sau của chứng từ
financial structure cơ cấu tài chính
capital structure cơ cấu vốn
price-specie flow mechanism cơ chế dòng chảy giá - tiền vàng
transmission mechanism cơ chế lan truyền
shareholder cổ đông
solvent có khả năng trả nợ
money market mutual fund share cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
money market mutual fund share, non-institutional cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ, không theo tổ chức (cổ phần do cá nhân nắm giữ).
money market mutual fund share, institutional cổ phần của quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ, theo tổ chức (cổ phần do các định chế nắm giữ)
demutualisation cổ phần hóa tổ chức hỗ tương. Quá trình chuyển đổi một tổ chức hỗ tương thành một công ty cổ phần
outstanding shares cổ phần lưu hành
preferred shares cổ phần ưu đãi
stock (1) cổ phiếu. một loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu trong một doanh nghiệp và tượng trưng cho quyền được hưởng một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp đó
unissued stock cổ phiếu chưa phát hành
voting stock cổ phiếu có quyền biểu quyết
authorized stock cổ phiếu được phép phát hành
blue-chip stock cổ phiếu giá trị cao Cổ phiếu của các công ty có rủi ro thấp và mức trả cổ tức ổn định
outstanding stock cổ phiếu lưu hành
American Depository Share (ADS) cổ phiếu nước ngoài phát hành ở Hoa Kỳ
issued stock cổ phiếu phát hành
common stock cổ phiếu thường
treasury stock cổ phiếu tích luỹ hay cổ phiếu quỹ. Là phần cổ phiếu công ty có dự định phát hành nhưng chưa phát hành, được tính bằng tổng vốn chủ sở hữu trừ đi các cổ phiếu hiện hành
preferred stock cổ phiếu ưu đãi
bearer stock cổ phiếu vô danh
adjusted basis cơ sở điều chỉnh. Mức giá để tính và truy xuất lời lỗ tiền vốn khi bán một tài sản. Nghiệp vụ này được thực hiện khi có bất kỳ sự giảm sút nào trong tài sản kể từ lúc mua
historical basis of comparison cơ sở so sánh theo quá khứ
with recourse có thể truy đòi
creditworthy có tín nhiệm, có khả năng thanh toán nợ. Xem mức tín nhiệm
dividend cổ tức. Một phần thu nhập của một công ty được phần phối cho các cổ đông
stock dividend cổ tức
accumulated dividend cổ tức lũy tích
debt instrument công cụ nợ. Một văn bản dùng để huy động tiền vay nợ
derivative công cụ phái sinh. Một công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá trị của một tài sản cơ sở như hàng hóa, tiền tệ hay công cụ tài chính
compounded cộng dồn. Tái đầu tư khoãn lãi đã trả
Treasuries công trái (Mỹ). Được một chính phủ phát hành để chi trả cho các dự án nhà nước dưới dạng tín phiếu, trái phiếu hay kỳ phiếu. Số tiền mua công trái thực chất là một khoản nợ cho chính phủ vay, vì vậy, vốn gốc luôn được trả kèm với lãi suất cụ thể. Công trái có rủi ro rất thấp (vì chính phủ lúc nào cũng có thể in tiền để trả nợ)
public-private partnership công tư hợp danh
privately held company công ty có cổ phần không bán ra ngoài công chúng
publicly traded company công ty có cổ phần mua bán tự do
joint stock company công ty cổ phần
leveraged company công ty có vay nợ. Công ty có nợ vay trong cơ cấu vốn của mình
subsidiary công ty con, công ty trực thuộc. Một công ty do một công ty lớn kiểm soát hoặc sở hữu toàn bộ hay một phần
parent company công ty mẹ. Một công ty kiểm soát các chi nhánh thông qua quyền sở hữu tổ phiếu tín nhiệm cũng như vận hành hoạt động kinh doanh của riêng nó
AMC công ty quản lý nợ
factor công ty thu hồi nợ ủy thác/bao thanh toán. Một tổ chức tài chính chuyên mua lại và thu các khoản phải thu của doanh nghiệp
merchandising company công ty thương mại
CPI (consumer price index) CPI (chỉ số giá tiêu dùng). Một thước đo lạm phát
public company Cty có cổ phiếu phát hành ra công chúng
demand shock cú sốc về cầu, Một biến cố tác động đến cầu đối với hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế
grab race cuộc đua siết nợ . Tình huống mà mỗi chủ nợ tranh nhau thu hồi vốn từ con nợ trước những chủ nợ khác, có thể kiện hay đe dọa đưa ra tòa để được trả nợ trước
reflation (chính sách) tạo lạm phát. Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nhằm đảo ngược xu thế giảm phát
depreciable cost (cơ sở) giá tính khấu hao
external basis of comparison (cơ sở) so sánh nội bộ ngành
inflation hedge (công cụ/biện pháp) chống rủi ro lạm phát. Các khoản đầu tư được thiết kế để đối phó với rủi ro lạm phát và suy giảm sức mua do lạm phát
diversification đa dạng hóa. 1. Sự mở rộng danh mục đầu tư ra nhiều doanh nghiệp hay chứng khoán để loại bỏ rủi ro mất mát nếu khả năng sụt giá/suy thoái chỉ bó hẹp trong một khu vực của thị trường; 2. Sự di chuyển của một nhà sản xuất, kinh doanh,... sang các lĩnh vực hay sản phẩm, dịch vụ rộng hơn
efficient diversification đa dạng hóa hiệu quả
risk diversification đa dạng hóa rủi ro. Đầu tư vào các chứng khoán có lợi nhuận tương quan nghịch với nhau hay đầu tư vào các hoạt động khác nhau để phân tán và giảm tổng rủi ro của tất cả các đầu tư cộng lại
proxy (2) đại diện; biễu trưng
extraordinary shareholder's meeting đại hội cổ đông bất thường
correspondent đại lý. Một tổ chức tài chính thực hiện các dịch vụ tại một thị trường nào đó với tư cách như người trung gian cho một tổ chức khác không tiếp cận được với thị trường này
securities registration đăng ký chứng khoán
outstanding đang lưu hành/dư
accounting equation đẳng thức kế toán. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
risk-return trade-off đánh đổi giữa rủi ro-lợi nhuận. Khái niệm cơ bản về về quan hệ rủi ro cao gắn với lợi nhuận cao và ngược lại
optimal portfolio danh mục (đầu tư) hiệu quả
portfolio danh mục đầu tư. Một danh sách các khoản đầu tư như chứng khoán, trái phiếu...
leveraged portfolio Danh mục đầu tư bằng vay nợ. Danh mục các tài sả rủi ro được đầu tư bằng vốn vay nợ
hedged portfolio danh mục đầu tư bảo hiểm rủi ro. Danh mục bao gồm đầu tư vào cổ phiếu và đầu tư vào quyền chọn bán cổ phiếu đó sao cho không có rủi ro và do vậy có suất sinh lợi bằng lãi suất phi rủi ro
zero-beta portfolio danh mục đầu tư có beta bằng 0. Danh mục đầu tư được xây dựng không có rủi ro hệ thống, tương tự như tài sản phi rủi ro
well-diversified portfolio danh mục đầu tư được đa dạng hóa tốt
complete portfolio danh mục đầu tư hoàn thiện. Toàn bộ danh mục đầu tư, bao gồm tài sản rủi ro và phi rủi ro
quid pro quo đáp lại. Trao đổi một vật để lấy vật khác, theo thỏa thuận đôi bên
bid đặt giá mua công ty. Phương thức một công ty mua đa số cổ phần của một công ty khác
ACCORD đấu giá quyền giảm nợ
pyramiding investment đầu tư theo kiểu tháp (xuất phát từ tỷ lệ bảo chứng)
capital investment đầu tư vốn. Xem: chi tiêu đầu tư
asset-based financing đầu tư vốn dựa vào tài sản
stray đi lạc, lầm đường lạc lối, lạc đề
cash service dịch vụ ngân quỹ
market clearing điểm cân bằng thị trường
stop loss điểm chặn mức thua lỗ
basis point điểm cơ sở. Một điểm cơ sở bằng 1/100 của 1% hay bằng 0,0001
cutoff point điểm dừng đầu tư. Suất sinh lợi thấp nhất có thể chấp nhận được từ một khoản đầu tư
breakeven point điểm hòa vốn. 1) Mức giá tại đó chi phí của một quyền chọn bằng với doanh thu do thực hiện quyền. Với một quyền chọn mua, đó là giá thực hiện cộng khoản phí đã chi. Với quyền chọn bán, đó là mức giá thực hiện trừ đi khoản phí đã chi; 2) Mức giá mà qua đó một giao dịch chứng khoán cho kết quả hòa vốn; 3) Khối lượng bán hàng của một công ty theo đó doanh số ròng bằng với chi phí
bearish (đầu tư dự kiến) giá giảm. Có xu hướng tin rằng một cổ phiếu, ngành hay toàn bộ thị trường sẽ giảm giá trị; phản ánh nhà đầu tư giá giảm
bullish (đầu tư dự kiến) giá tăng. Xu hướng tin rằng một chứng khoán, ngành hay cả thị trường sắp sửa tăng giá trị. Dùng để chỉ nhà đầu tư giá tăng
golden parachute (điều khoản) chiếc dù vàng
no arbitrage condition điều khoản về giá hợp lý. Xem appraisal rights fair price provision
điều kiện không thể kinh doanh dựa vào chênh lệch giá
financial institution định chế tài chính. Một doanh nghiệp, ví dụ như ngân hàng, với chức năng và mảng kinh doanh chính là huy động vốn từ công chúng và đem vốn đó đầu tư vào những tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu
valuation định giá/giá trị
posting reference định khoản
interest rate parity theorem định lý cân bằng lãi suất
two-fund separation theorem định lý tách biệt hai quỹ đầu tư. Kết quả trên lý thuyết cho rằng tất cả các nhà đầu tư sẽ giữ một kết hợ của tài sản phi rủi ro và danh mục thị trường
capital rationing định mức đầu tư
stagnation Đình trệ
collectible đồ sưu tầm. Một món đồ co giá trị do quí hiếm; ví dụ cổ vật, các đồng xu, và tác phẩm nghệ thuật. Thường không có tính thanh khoản
short đoản/lập vị thế đoản/bán khống chứng khoán
levered firm doanh nghiệp có vay nợ
unlevered firm doanh nghiệp không vay nợ
revenue doanh thu
rental revenue doanh thu cho thuê
service revenue doanh thu dịch vụ
unearned revenue doanh thu nhận trước
precollected revenue doanh thu nhận trước
deferred revenue doanh thu nhận trước
turnover doanh thu/số lần (khối lượng mua bán cổ phiếu
account reconciliation đối chiếu tài khoản. xem lai và điều chỉnh số dư trong sổ ghi sec cá nhân để khớp với báo cáo của ngân hàng (đối chiếu số dư ngân hàng)
repossesion đòi lại tài sản, thu hồi tài sản. Việc đòi lại (hay thu hồi) tài sản được thực hiện khi một công ty tài chính lấy lại tài sản vì người thuê tài sản không trả được tiền thuê đúng hạn
financial engineering đổi mới kỹ thuật tài chính. Quá trình kết hợp và chia tách các chứng khoán
debt equity swap đổi nợ thành cổ phiếu
counterparty đối tác trong một giao dịch. Đối tác bên kia của một giao dịch hay vụ làm ăn
captive buyer đối tượng/ngân hàng bị buộc phải mua một số chứng khoán vừa phát hành (nhà nước quy định)
leverage đòn bẩy nợ
gearing đòn bẩy vay nợ
purchase order Đơn đặt hàng
cumulative voting dồn phiếu. Một cổ đông có thể dồn hết phiếu bầu của mình cho một cá nhân làm thanh viên HĐQT doanh nghiệp
factor đơn vị bao thanh toán
deficit spending unit đơn vị chi tiêu thâm hụt. Một người hay tổ chức chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ thực trong khu vực sản xuất-kinh doanh nhiều hơn so với thu nhập trong một thời đoạn; Đơn vị thâm hụt phải tham gia vào khu vực tài chính (tức là đi vay) để cân đối dòng tiền vào và dòng tiền ra; Các thuật ngữ khác chỉ đơn vị chi tiêu thâm hụt là người đi vay, người có nhu cầu về vốn vay, người bán chứng khoán; Đơn vị chi tiêu thâm hụt có thể phát hành các công cụ vay nợ tài chính, giảm số dư tiền mặt, bán tài sản tài chính đã có trước đây khi ở vào tình trạng thặng dư
surplus spending unit đơn vị chi tiêu thặng dư. Một người hay tổ chức có dòng thu nhập tiền mặt nhiều hơn so với chi cho tiêu dùng và cho đầu tư sản xuất-kinh doanh trong một thời đoạn. Khi đó, thặng dư được phân bổ vào khu vực tài chính; Các thuật ngữ khác để chỉ đơn vị thặng dư là người tiết kiệm, người cho vay, người mua tài sản tài chính, nhà đầu tư tài chính, người cung ứng vốn vay, người mua chứng khoán. Đơn vị thặng dư có thể mua tài sản tài chính, giữ nhiều tiền hơn, hoàn trả các nghĩa vụ nợ tài chính trước kia, khi họ từng lâm vào tình trạng thâm hụt
entity đơn vị hạch toán
unit of account đơn vị kế toán
affiliate đơn vị trực thuộc/chi nhánh
base currency đồng tiền cơ sở. Chủ yếu áp dụng cho vốn cổ phần quốc tế. Là loại tiền được dùng để tính toán lời lỗ trong quá trình vận hành danh mục đầu tư quốc tế
annuity dòng tiền phân phối đều/niên kim. Chuỗi các khoản lãi có giá trị bằng nhau trả thường kỳ theo các giai đoạn bằng nhau. Lợi tức đồng niên thường được trả vào cuối mỗi giai đoạn
uniform gradient dòng tiền thay đổi đều. Chuỗi dòng tiền tăng hoặc giảm cùng số lượng trong mỗi thời kỳ
free cash flows dòng tiền tự do
projection dự báo. Sử dụng các mô hình kinh tế lượng để dự báo kết quả hoạt động của một công ty, quốc gia ...dựa trên những thông tin về quá khứ và hiện tại
debt at beginning of year dư nợ đầu kỳ/đầu năm
outstanding credit dư nợ tín dụng
bad debt expense dự phòng nợ khó đòi
write-off bad debt dự phòng nợ khó đòi
loan loss provision dự phòng rủi ro (mất tiền cho vay)
loan loss reserves dự phòng rủi ro nợ xấu
capital budgeting dự toán vốn (đầu tư). Quá trình xác định, thẩm định, lựa chọn và giám sát các dự án đầu tư
disclosed reserves dự trữ được công bố
store of value dự trữ giá trị
bad debt reserve dự trữ nợ xấu. Một khoản tiền được công ty trích dự phòng cho các khoản nợ xấu
characteristic line đường đặc thù (chứng khoán). Đường hồi quy lợi nhuận của một chứng khoán theo lợi nhuận của thì trường. Độ dốc của đường hồi quy là hệ số beta của chứng khoán
security characteristic line đường đặc thù chứng khoán. Đường hồi quy lợi nhuận của một chứng khoán theo lợi nhuận của thì trường. Độ dốc của đường hồi quy là hệ số beta của chứng khoán
security market line đường thị trường chứng khoán. Đường biểu diễn quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của một chứng khoán với hệ số beta của chứng khoán đó. Độ dốc của đường này là mức bù rủi ro của hệ số beta
capital market line đường thị trường vốn (CML). Đường kết nối tài sản phi rủi ro với danh mục chứng khoán thị trường. Đường này biểu diễn mức bù rủi ro cho việc chấp nhận thêm rủi ro theo như mô hình CAPM
dwarfs Tập hợp trái phiếu thế chấp bất động sản do Fannie Mae phát hành có kỳ hạn gốc 15 năm.
eurodollar, term euro đô la có kỳ hạn
eurodollar, overnight euro đô la trong vòng 24 giờ (qua đêm)
credit crunch gậm nhấm tín dụng. Vòng lẩn quẩn khi các tổ chức cho vay trở nên thận trọng và tăng chi phí vốn vay, làm giảm hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, dẫn đến tăng trưởng kinh tế chậm hơn. Rủi ro vỡ nợ dâng cao, các ngân hàng lại thắt chặt tín dụng hơn nữa...
depletion ghi giảm dần tài sản (thường là các tài nguyên thiên nhiên)
recognition ghi nhận (doanh thu, chi phí)
posting ghi sổ cái (từ sổ nhật ký)
debit (verb) ghi vào bên nợ của tài khoản
ask giá (chào) bán, giá mời thầu. Lá giá mà người bán sẵn lòng chấp thuận để bán 1 chứng khoán, còn được gọi là giá chào bán. Cùng với giá, bảng chào giá nói chung sẽ qui định cả số lượng chứng khoán sẵn sàng được bán với giá đó. Đôi khi còn được gọi là "the ask"
coupon dirty price Giá bao gồm lãi cộng dồn. Giá trái phiếu đã bao gồm lãi cộng dồn trái phiếu trả cho người bán cho thời gian nắm giữ trái phiếu thay vì nắm giữ đến ngày nhận lãi
offer price giá chào
asked price giá chào bán. Giá thấp nhất mà người ta chấp thuận để bán một chứng khoán tại một thời điểm nhất định
offer giá chào bán. Viết đầy đủ là offer price nhưng thường được viết ngắn gọn là offer
bid price giá chào mua. Giá cao nhất mà người ta muốn trả để mua một chứng khoán tại một thời điểm nhất định. Thuật ngữ này không chỉ sử dụng trong thị trường chứng khoán mà còn dùng trong các thị trường tài chính và thương phẩm khác như: đồng, chì, sắt, thép, dầu hoả, cà phê... như là 1 giá chào mua. Thường được viết tắt là bid
convertible price giá chuyển đổi. Giá cổ phần theo qui định trong hợp đồng. Mức giá này được áp dụng khi một loại chứng khoán chuyển đổi được chuyển thành các cổ phần thông thường
ageing già đi, có tuổi
strike price giá điểm
shutdown price giá đóng cửa/giá cuối ngày (thị trường chứng khoán)
spot price giá giao ngay
cost basis giá gốc. Giá gốc của một tài sản, được dùng để xác định lợi vốn
accounting price giá kế toán. Giá được dùng cho các mục đích kế toán (nghĩa là không phải giá thị trường). Thường được dùng đồng nghĩa với giá mờ
option price giá quyền chọn
financial price giá tài chính
market price of security giá thị trường của chứng khoán
clean price giá thị trường/giá trơn. Giá trái phiếu không bao gồm lãi phát sinh
exercise price giá thực hiện
intrinsic value giá trị bản chất
intrinsic value of a firm giá trị bản chất của một doanh nghiệp
intrinsic value of an option giá trị bản chất của quyền chọn. Giá trị mà quyền chọn hiện được lời. Nếu quyền chọn hiện không có lời, thì nó không có giá trị bản chất
convertible value giá trị có thể chuyển đổi
residual value giá trị còn lại sau cùng. Thường ám chỉ giá trị tài sản của người cho thuê sau khi hợp đồng cho thuê hết hạn
market value Giá trị của một tài sản trên thị trường. Giá trị thị trường của một tài sản la chính giá trị được quan sát trên thị trường
present value giá trị hiện tại
intrinsic value Giá trị hiện tại của những dòng tiền mong đợi trong tương lai của một tài khoản
adjusted present value giá trị hiện tại hiệu chỉnh
net present value giá trị hiện tại ròng. Tổng các lợi ích trừ đi tổng chi phí, trong đó lợi ích và chi phí được tính theo giá trị hiện tại
fair value (1) giá trị hợp lý (1). Giá cân bằng của các hợp đồng tương lai hay còn gọi là giá tương lai theo lý thuyết
book value giá trị kế toán (giá trị sổ sách/bút toán). Trong một công ty, tổng tài sản trừ đi tài sản vô hình và nợ. Giá trị kế toán của một công ty có thể cao hơn hay thấp hơn giá trị của nó trên thị trường
terminal value giá trị kết thúc. Giá trị của ngân lưu tương lai xảy ra vào những năm sau giai đoạn kế hoạch của một dự án hay doanh nghiệp
levered value giá trị khi có vay nợ
unlevered value giá trị khi không vay nợ
cash proceeds giá trị lợi ích. Giá trị lợi ích thu được từ các giao dịch cụ thể nào đó. Thường là tiền mặt
stated value giá trị lúc phát hành
theoretical value giá trị lý thuyết
net value giá trị ròng
book value per share giá trị sổ sách bình quân một cổ phần
asset’s book value giá trị sổ sách của tài sản
carrying value giá trị sổ sách/bút toán. Giá trị được áp vào tài sản trong tài khoản của một công ty. Đây có thể là giá mua gốc, hoặc một con số được điều chỉnh căn cứ vào các đợt tái định giá định kỳ, ngược với việc cố gắng định giá tài sản theo thị trường. Giá trị sổ sách thường được dùng khi tài sản không được giao dịch trên thị trường khiến cho việc tái định giá thường xuyên rất tốn kém và không tin cậy, hoặc khi các tài sản này được giao dịch trên thị trường nhưng có giá biến động khiến cho việc định giá theo thị trường có kết quả rất khác nhau. Các bảng cân đối kế toán sử dụng giá trị sổ sách có thể che dấu những khoản dự trữ lớn hoặc các khoản lỗ không được công bố của doanh nghiệp
net asset value giá trị tài sản ròng. Giá trị đầu tư của một quỹ. Đối với một quỹ đầu tư chứng khoán thì giá trị tài sản ròng luôn thể hiện giá thị trường của quỹ đó, kể cả mức phí bán hoặc hoàn trả, nếu có. Đối với qũ đầu tư đóng, giá thị trường có thể thay đổi đáng kể xét theo NAV
liquidation value giá trị thanh lý. Giá trị ròng thu về khi bán tài sản của một doanh nghiệp sau khi trả hết nợ
market value giá trị thị trường
time value giá trị thời gian. Áp dụng cho công cụ phái sinh, cụ thể là quyền chọn. Giá trị thời gian được dựa vào lượng thời gian còn lại của quyền chọn cho tới khi đáo hạn. Nói cách khác, nếu một quyền chọn còn nhiều thời gian còn lại trước khi đáo hạn thì nó sẽ có nhiều giá trị thời gian, nhưng nếu chỉ còn ít thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn thì quyền chọn sẽ chỉ có một khoản giá trị thời gian nhỏ. Một quyền chọn luôn luôn có một giá trị thời gian nào đó cho tới ận ngày mà nó “đáo hạn
time value of an option giá trị thời gian của quyền chọn. Giá trị thời gian được dựa vào lượng thời gian còn lại của quyền chọn cho tới khi đáo hạn. Nói cách khác, nếu một quyền chọn còn nhiều thời gian còn lại trước khi đáo hạn thì nó sẽ có nhiều giá trị thời gian, nhưng nếu chỉ còn ít thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn thì quyền chọn sẽ chỉ có một khoản giá trị thời gian nhỏ. Một quyền chọn luôn luôn có một giá trị thời gian nào đó cho tới ận ngày mà nó đáo hạn
salvage value giá trị thu hồi. Giá trị thanh lý ước tính của tài sản khi hết thời hạn sử dụng
net salvage value giá trị thu hồi ròng. Ngân lưu ròng sau thuế để kết thúc dự án
future value (FV) giá trị tương lai. Giá trị của một số tiền trong tương lai, thời gian xem xét giá trị của tiền
net future value (NFV) giá trị tương lai ròng
goodwill giá trị uy tín. Một tài sản vô hình
impairment giá trị vốn giảm sút. Khi giá trị sổ sách của tài sản lớn hơn giá trị thanh khoản thực tế của tài sản đó
net worth giá trị vốn ròng/giá trị ròng/vốn chủ sở hữu
offer size giá trị/qui mô phát hành
ost of goods sold giá vốn hàng bán. Tổng chi phí mua nguyên vật liệu, và chi trả cho tất cả những yếu tố đóng góp vào việc sản xuất ra thành phẩm c
prime cost giá vốn/ chi phí gốc
dilution giảm giá trị cổ phần. Làm giảm giá trị của cổ phần do tạo ra nhiều cổ phần (cổ phiếu ) mới mà không tăng phần giá trị tài sản
writedown giảm giá trị tài sản/đầu tư. Giảm giá trị sổ sách của một tài sản vì được định giá quá cao so với giá trị thị trường
depreciation (2) giảm giá/xuống giá. Sự giảm sút giá trị của một loại tiền tệ so với một loại tiền tệ khác; Sự suy giảm giá trị thị trường của một tài sản cố định
debt relief giảm nợ (thông thường)
takeover giành quyền kiểm soát, tiếm quyền
block trade giao dịch chứng khoán khzi lượng lớn. Giao dịch chứng khoán với lượng lớn - thường là với số lượng 10.000 hay lớn hơn
online share-trading giáo dịch cổ phiếu trực tuyến
arm's length transaction giao dịch mua bán ngoài. Giao dịch mua bán giữa những nguờl chưa biết nhau. Giao dịch mua bán giữa các bên không quen biết nhau (trước đây không có liên hệ hay không ở cùng một đơn vị (unaffiliated) đó là trường hợp một người mua sẵn sàng mua và một người bán sẵn sàng bán, mỗi bên đều vì lợi ích của riêng mình. Giá cả trong giao dịch mua bán này căn cứ trên trị giá thị trường công bằng (theo giá thị trường). Giao dịch mua bán giữa công ty cha và các công ty con không phải là loại mua bán ngoài. Giao dịch mua bán theo loại này sẽ tránh được những xung đột quyền lợi.Thí dụ, theo luật lệ hiện hành, cha mẹ có thể cho con thuế bất động sản và vẫn có quyền đòi các khấu trừ số tài sản miễn là họ
intra-company transactions giao dịch nội bộ
transaction giao dịch/thương vụ
American Depository Receipt (ADR) Giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu nước ngoài
tax anticipation notes giấy nợ dự phòng thuế. Cam kết nợ ngắn hạn của nhà nước hay chính quyền đô thị nhằm tài trợ cho chi phí tiêu dùng hiện hành trong khi chờ đợi số tiền thuế sẽ nhận được
hard budget constrain (TANs) giới hạn ngân sách cứng
soft budget constrain giới hạn ngân sách mềm
risk-pool góp chung rủi ro
cash discount hạ giá. Giảm giá hàng dưới mức giá niêm yết cho người mua trả tiền mặt
line of credit hạn mức tín dụng. Một thỏa thuận vay không chính thức giữa một ngân hàng và một khách hàng cho phép khách hàng đó vay của ngân hàng tới một khoản giới hạn xác định trước
position limits hạn mức trạng thái. Thường áp dụng đối với các sản phẩm phái sinh. Giới hạn trạng thái tối đa cho các hợp đồng tương lai hoặc hợp đồng quyền chọn đối với một cá nhân, một tổ chức tín dụng nhất định. Riêng đối với ''bona fide futures hedgers '', không bao giờ có hạn mức trạng thái
shrinkages hàng hoá hao hụt
commodity hàng hóa/mặt hàng. Mặt hàng là lương thực, thực phẩm, sắt thép hoặc các chất liệu khác mà nhà đầu tư bán hoặc mua, thường là thông qua các hợp đồng tương lai (triển kỳ; triển hạn)
brokerage hãng môi giới, công ty môi giới
accruals hạng mục phát sinh. Doanh thu và chi tiêu được xác nhận là đã có và được ghi trong báo cáo tài chính trong giai đoạn tương ứng
collectible hàng sưu tầm. Một món hàng có giá trị vì quí hiếm và được ưa chuộng; ví dụ đồ cổ, các đồng xu, các tác phẩm nghệ thuật. Thường không có tính thanh khoản (không dễ chuyển thành tiền mặt)
consumer goods hàng tiêu dùng
self-dealing hành vi cơ hội. Thu lợi từ việc làm ăn của người khác: hưởng lợi hoặc cố ý thu lợi từ một giao dịch tài chính được người khác ủy quyền thực hiện
obsolescence hao mòn vô hình
interest coverage ratio hệ số / tỉ số đảm bảo lãi vay. Tỉ số của lợi nhuận trước khi trả lãi và đóng thuế chia cho chi phí lãi vay hàng năm. Tỉ số này đo lường khả năng trả lãi vay của một công ty
anpha alpha hệ số
beta hệ số bêta. Thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán. Hệ số beta bằng tỷ số giữa tích sai giữa suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán với suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường và phương sai của suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường. Do vậy, bêta cho ta xu hướng biến động lợi tức của một chứng khoán theo sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trướng
leveraged beta hệ số bêta khi có vay nợ
discount factor hệ số chiết khấu. Giá trị hiện tại của 1 đồng nhận được vào một thời điểm xác định trong tương lai
capital adequacy ratio hệ số đủ vốn/tỉ lệ vốn tối thiểu. Thước đo mức vốn của một ngân hàng, là phần trăm tổn thất tín dụng tính theo trọng số rủi ro của ngân hàng
price-earnings ratio (P/E) hệ số giá cả-thu nhập (cổ phiếu)
gross margin hệ số lãi gộp (so với doanh thu)
compounding factor hệ số lãi kép
P/E ratio hệ số P/E. Tỷ lệ giữa giá hiện tại của mỗi cổ phiếu và lợi nhuận hàng năm của cổ phiếu đó hoặc lợi nhuận hàng năm được mong đợi của cổ phiếu đó. Giả sử công ty XYZ bán một cổ phiếu với giá $25.50 và kiếm được lợi nhuận là $2.55 trên mỗi cổ phiếu năm nay; $25.50 = 10 x $2.55. XYZ có P/E = 10
correlation coefficient hệ số tương quan
Federal Reserve System Hệ thống Dự trữ Liên bang. (Gọi tắt là "the Fed"). Cơ quan quản lý tiền tệ của Mỹ, thành lập năm 1913, và trực thuộc Hội đồng Dự trữ Liên bang nằm ở Washington, D.C. Hệ thống này bao gồm 12 ngân hàng dự trữ khu vực, 25 ngân hàng chi nhánh, và nhiều ủy ban khác nhau. Trong đó, ủy ban quan trọng nhất là Ủy ban thị trường mở Liên bang, chịu trách nhiệm chỉ đạo chính sách tiền tệ.
fractional reserve system hệ thống dự trữ một phần
single – entry system hệ thống ghi sổ đơn
double-entry system hệ thống ghi sổ kép
two factor system hệ thống hai đơn vị bao thanh toán
single factor system hệ thống một đơn vị bao thanh toán
just-in-time inventory systems hệ thống quản lý hàng tồn kho đúng lúc. Hệ thống lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu đúng vào thời điểm cần thiết trong qui trình sản xuất
accelerated cost recovery system (ACRS) hệ thống thu hồi chi phí nhanh. Lịch trình tỉ lệ khấu hao cho phép để giảm thuế
financial position hiện trạng tài chính
flight of capital hiện tượng tháo chạy vốn. Sự di chuyển vốn từ một hoạt động đầu tư này sang một hoạt động đầu tư khác nhằm tìm kiếm sự ổn định hoặc lợi nhuận gia tăng cao hơn. Đôi khi nói đến sự di chuyển tiền đầu tư ở một nước sang nước khác nhằm tránh rủi ro cụ thể của nước đó (chẳng hạn lạm phát cao hay bất ổn chính trị) hoặc để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. đôi khi các dòng vốn chảy ra đủ lớn để gây tác động lên toàn bộ hệ thống tài chính của một nước
hysteresis hiện tượng trễ
contribution margin hiệu số gộp (hệ số gộp). Giá bán trừ biến phí
proforma invoice hóa đơn (chứng từ) tạm thời. Hóa đơn được gởi trước khi hàng hóa được cung ứng
outstanding sales invoice hóa đơn bán hàng chưa thanh toán
commission hoa hồng. Phí mà nhà môi giới được hưởng khi thực hiện dịch vụ cho khách hàng
at-the-money hòa vốn. Thuật ngữ sử dụng trong quyền chọn mô tả tình huống trong đó giá thực hiện của quyền chọn bằng đúng với giá hiện hành của chứng khoán cơ sở
swap hoán đổi
interest rate swap hoán đổi lãi suất
debt swap hoán đổi nợ. Một tập hợp các giao dịch trong đó doanh nghiệp mua lại số nợ ngân hàng bằng đô-la của một quốc gia có chiết khấu, sau đó hoán đổi số nợ này với ngân hàng trung ương để lấy nội tệ mua vốn cổ phần ở địa phương. Còn gọi là đổi nợ lấy vốn cổ phần
amortization (2) hoàn nợ theo hình thức trả góp. Trả lãi nợ vay theo hình thức trả góp từng phần
transfer price hoạt động chuyển giá
investing activities hoạt động đầu tư. Hoạt động tạo ngân lưu bao gồm: (a) mua và chuyển nhượng các khoản đầu tư và các tài sản sinh lợi dài hạn sử dụng tiền mặt, (b) cho vay tiền và thu hồi nợ vay
financing activities hoạt động huy động vốn. Các hoạt động tạo ngân lưu bao gồm: (a) thu tiền mặt từ việc phát hành nợ và trả những khoản đã vay, (b) thu tiền mặt từ cổ đông và trả lợi suất đầu tư cho họ
operating activities hoạt động kinh doanh. Hoạt động tạo ngân lưu bao gồm tác động lên tiền mặt của các giao dịch tạo ra doanh thu và chi phí từ đó ảnh hưởng đến việc xác định thu nhập ròng
fractional reserve banking hoạt động ngân hàng với khoản dự trữ không đáng kể
open-market operation hoạt động thị trường mở. Cơ quan tiền tệ mua hay bán chứng khoán của chính phủ nhằm tăng hay giảm cung tiền trong nước
ordinary activities hoạt động thường ngày của doanh nghiệp. Hoạt động thường ngày của doanh nghiệp
board of directors hội đồng quản trị. Các cá nhân được cổ đông của một công ty bầu chọn để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể được nêu trong điều lệ công ty
Federal Reserve Board of Governors Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang. Cơ quan ra quyết định chính sách của Hệ thống Dự trữ Liên bang. Hội đồng này gồm có 7 thành viên, mỗi người có nhiệm kỳ 14 năm, và cứ mỗi 2 năm có một người mãn nhiệm kỳ. Hội đồng này khi có sự tham gia của 5 thống đốc ngân hàng dự trữ khu vực sẽ hình thành Ủy ban thị trường mở Liên bang
Federal Reserve Board Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang
commercial draft hối phhiếu thương mại. Yêu cầu chi trả
bill of exchange hối phiếu. Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định nào đó cho người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hay người cầm phiếu
draft hối phiếu
banker's acceptance hối phiếu thanh toán được ngân hàng chấp thuận. Một hối phiếu thanh toán đã được một ngân hàng chấp thuận
time draft hối phiếu trả chậm. Yêu cầu chi trả vào một thời điểm trong tương lai
sight draft hối phiếu trả ngay. (Hối phiếu) yêu cầu trả tiền ngay khi nhận
multiple regression hồi quy đa biến/hồi qui bội. Mối quan hệ ước đoán giữa một biến phụ thuộc và hai hay nhiều biến giải thích (biến độc lập)
general partner hội viên tổng quát/tổng thành viên góp vốn. Thành viên nắm quyền điều hành quản lý và có trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ trong một tổ chức hợp danh
extraordinary meeting họp (cổ đông) bất thường. Các cuộc họp bất thường của cổ đông ngoài những cuộc họp hàng năm
underwriting syndicate hợp danh bảo lãnh phát hành
general partnership hợp danh chung
research and development limited partnership hợp danh nghiên cứu và phát triển TNHH
resyndication limited partnership hợp danh tái hợp TNHH
income limited partnership hợp danh thu nhập TNHH. Một dạng hợp danh trách nhiệm hữu hạn, mục tiêu chính là tạo thu nhập, chẳng hạn bất đọng sản, trang thiết bị ngành dầu hỏa
master limited partnership (MLP)hợp danh TNHH có vốn được mua bán rộng rãi
public limited partnership hợp danh TNHH nhiều người với vốn mua bán rộng rãi. Một hợp danh trách nhiệm hữu hạn không hạn chế số đối tác, có đăng ký với Ủy ban Giao dịch chứng khoán và được các nhà môi giới/kinh doanh chứng khoán mua bán rộng rãi
private limited partnership hợp danh TNHH số lượng hạn chế. Một hợp danh trách nhiệm hữu hạn không nhiều hơn 35 đối tác và không đăng ký với Ủy ban Giao dịch Chứng khoán
limited partnership hợp danh trách nhiệm hữu hạn. Một hợp danh gồm hai hay nhiều đối tác cùng phối hợp để thực hiện một hoạt động kinh doanh, trong đó một hay nhiều đối tác chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với số vốn mình đầu tư vào. Các đối tác trách nhiệm hữu hạn không nhận cổ tức nhưng được quyền tiếp cận trực tiếp dòng thu nhập và chi phí phát sinh
venture capital limited partnership hợp danh vốn mạo hiểm TNHH
partnership hợp danh/chung vốn
guaranteed investment contract (GIC) hợp đồng bảo lãnh đầu tư
underwriting agreement hợp đồng bảo lãnh phát hành
Xem Repurchase agreement repo hợp đồng mua lại (chứng khoán). Thỏa thuận giữa một bên bán chứng khoán cho một bên khác và đồng ý mua lại chứng khoán này vào một thời điểm và mức giá xác định.
repurchase agreement hợp đồng mua lại chứng khoán
futures hợp đồng tương lai. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các hợp đồng bán các công cụ tài chính hoặc hàng hóa vật chất để thực hiện trao đổi hàng hóa trong tương lai
futures contract hợp đồng tương lai (triển kỳ; triển hạn)
out-of-the-money option hợp đồng tùy chọn nghịch tài. Quyền chọn mua nghịch tài khi giá thực hiện lớn hơn giá thị trường của chứng khoán cơ sở. Có nghĩa là bạn có quyền mua một CK với giá cao hơn giá thị trường, nên không có giá trị. Quyền chọn bán nghịch tài khi giá thực hiện thấp hơn giá thị trường của chứng khoán cơ sở
horizontal/vertical/conglomerate mergers hợp nhất theo chiều ngang/dọc/kết khối
equipment leasing partnership hợp tác cho thuê thiết bị. Một thực thể hợp tác tiếp nhận lợi ích thu nhập và thuế như chi phí khấu hao bằng cách mua thiết bị và cho các bên khác thuê lại
rural credit co-operatives hợp tác xã tín dụng nông thôn
10% guideline hướng dẫn 10%. Nguyên tắc chuẩn của các nhà phân tích: nợ trên 10% giá trị đã xác định của tài sản chịu thuế đối với một chính quyền địa phương là quá cao
financing huy động vốn
leveraged financing huy động vốn bằng vay nợ
capitalization huy động vốn, qui thành vốn. TÀI CHÍNH: Hỗn hợp nợ và vốn cổ phần huy động vào tài sản của một công ty.
KẾ TOÁN: xem (một khoản nợ hay chi tiêu) như là vốn
monetize the debt in tiền trả nợ. Trang trải nợ quốc gia bằng cách in thêm tiền, với kết quả gây ra lạm phát do cung tiền tăng cao hơn
systematic investment plan kế hoạch đầu tư hệ thống
procurement plan kế hoạch đấu thầu mua hàng
accounting kế toán. Theo nghĩa rộng, chuẩn bị và liên lạc với người sử dụng những thông tin tài chính và kinh tế. Kế toán bao gồm đo lường, thường bằng đơn vị tiền tệ, những giao dịch và các vần đề khác trong phạm vi các đối tượng kế toán. Thông tin kế toán được dùng cho mục đích kiểm soát tài chính và ra quyết định
accrual (basis) accounting kế toán (trên cơ sở) phát sinh. Hình thức kế toán trong đó tất cả các giao dịch được xác nhận và được ghi vào thời điểm có thu nhập hay có chi tiêu, cho dù tiền mặt có được trả và nhận hay không đi nữa
cost accounting kế toán chi phí
accounting liquidity kế toán khả năng thanh khoản. Tính toán khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt một cách dễ dàng và nhanh chóng
management accounting kế toán quản trị
financial accounting kế toán tài chính
controller kế toán trưởng. Người đứng đầu phụ trách mảng hoạt động kế toán của công ty
accountant kế toán viên
certified public account (CPA) kế toán viên có chứng chỉ hành nghề
convertibility khả năng chuyển đổi. Khả năng của một loại tiền tệ có thể được tự do chuyển đổi sang các loại tiền tệ khác với tỷ giá trên thị trường ngoại hối
fungibility khả năng hoán đổi. Khả năng thay đổi của quyền chọn được niêm yết, tùy thuộc vào kỳ hạn chung và giá thực hiện của chúng. Sự tương đẳng giữa những kỳ hạn và giá thực hiện trên cho phép các nhà đầu tư chấm dứt các khoản đầu tư bằng cách thực hiện các giao dịch đối ứng thông qua công ty thanh toán bù trừ quyền chọn
solvency khả năng trả nợ Khả năng đáp ứng những ràng buộc về nợ. Hàm ý là bên vay có thể trả được nợ nhờ lợi nhuận trong tương lai
credit customer khách hàng mua chịu
advances from customer khách hàng ứng trước
depreciate khấu hao Xác định giá trị của tài sản hao mòn theo thời gian tồn tại của chúng.
depreciation khấu hao. Khoản ghi chi trong tài khoản lãi và lỗ của một tổ chức để chỉ giá trị tiêu hao hay mất đi của một tài sản
amortization (1) khấu hao (của tài sản có thời gian sử dụng cố định hay tài sản vô hình). Tính toán chi phí khấu hao (để áp dụng chứ không phải là chí phí thực trả) như khấu hao tài sản vô hình, tài sản có thời gian sử dụng cố định, chi phí trả trước
Capital Cost Allowance (CCA) Khấu hao (do luật định). Từ CCA thì hoàn toàn đồng nghĩa với từ khấu hao (depreciation) trong kế toán. Nhưng cái khác là các thang tỷ lệ khấu hao thì do luật thuế vụ nhà nước định chứ không phải khấu hao theo định mức thị trường. CCA là một trong những công cụ tài chính của nhà nước nhầm tăng nhanh hơn hoặc kiềm giảm các nguồn kim ngạch lưu thông (cash flow) của xí nghiệp, từ đó mà có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng đầu tư hoặc kiềm hãm lạm phát (inflation) vì đầu tư quá nóng
double declining balance (DDB) khấu hao giảm dần theo kết số kép
accumulated depreciation khấu hao lũy tích. Toàn bộ khấu hao của một tài sản hay một nhóm tài sản, tính dựa trên các tỷ suất theo thông lệ hay tính theo thời gian sử dụng hữu ích
accelerated depreciation khấu hao tăng tốc. Khấu hao với tốc độ cao hơn mức thông thường trong những năm đầu của vòng đời tài sản và thấp hơn tốc độ thông thường trong những năm cuối
straight-line depreciation khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp khấu hao theo một tỉ lệ cố định trong mỗi kỳ kế toán
accrued depreciation khấu hao tích tụ. Toàn bộ khấu hao của một tài sản hay một nhóm tài sản, tính dựa trên các tỷ suất theo thông lệ hay tính theo thời gian sử dụng hữu ích
tax depreciation khấu hao tính thuế
bond covenant khế ước trái phiếu; điều khoản hạn chế khi cho vay. Điều khoản trong một thỏa thuận phát hành trái phiếu trong đó giới hạn, theo một cách thức nào đó, các hoạt động vay nợ trong tương lai của người phát hành
risk premium khoản bù rủi ro. Khoản được đền bù do chấp nhận một hoạt động đầu tư rủi ro thay vì chọn một hoạt động đầu tư phi rủi ro. Vi mô: khoản tối đa mà một người sợ rủi ro sẽ trả để tránh rủi ro và nhận một khoản để có được sự chắc chắn; chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng của một kết cục không chắc chắn với kết quả tương đương chắc chắn
deductible amount khoản có thể khấu trừ
accounts receivable khoản phải thu. Khoản mà các bên khác còn nợ trong vòng một năm kể từ ngày báo cáo hàng hóa/dịch vụ đã bán trong hoạt động kinh doanh thông thường, nhưng chưa được thanh toán
payables khoản phải trả Khoản phải trả cho bên thứ bả khi mua hàng hóa/dịch vụ nhưng chưa thanh toán
receivables khoản sẽ thu. Khoản mà các bên khác còn nợ trong vòng một năm kể từ ngày báo cáo hàng hóa/dịch vụ đã bán trong hoạt động kinh doanh thông thường, nhưng chưa được thanh toán
lump sum khoản tiền chi trả/nhận một lần. Khoản tiền lớn được chi trả một lần
principal (1) khoản tiền vay/cho vay gốc, không bao gồm lãi suất 1. Khoản tiền vay/cho vay gốc, không bao gồm lãi suất; 2. Khoản đầu tư gốc, không bao gồm phần sinh lợi; 3. Mệnh giá của một trái phiếu; 4. Chủ của một công ty tư nhân; 5. Đối tác chính tham gia giao dịch, như là người mua hoặc người bán, phục vụ cho chính lợi ích của mình và tự chịu rủi ro
credit line khoản tín dụng 1. Mức tín dụng mà người vay tiền hay người sử dụng thẻ tín dụng được hưởng theo qui định trong thỏa thuận tín dụng ban đầu; 2. Phương tiện vay tiền tới một mức giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định
certainty equivalent khoản tương đương chắc chắn. Một lượng/khoản sẽ được chấp nhận ngay lúc này (phi rủi ro) thay cho cơ hội nhận được một lượng/khoản cao hơn nhưng không chắc chắn
bridge loan khoản vay bắt cầu. Khoản vay ngắn hạn nhằm cung cấp hoặc kéo dài việc tài trợ cho đến khi một giải pháp dài hạn hơn được thông qua
active loan khoản vay đang giải ngân. Khoản vay nợ trong đó quá trình giải ngân vẫn đang diễn ra
lapsed loan khoản vay hết hiệu lực
loans Khoản vay loại A. Khoản cho vay tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới "A"
call loan khoản vay tính theo ngày. Là khoản vay có thể thu hồi bất kỳ lúc nào, lãi suất tính từng accumulation area ngày. Còn gọi là khoản vay của nhà môi giới hoặc khoản vay qua đêm của nhà môi giới
khoảng giá để tích lũy cổ phiếu
finite horizon khoảng hữu hạn
total quantity sold khối lượng hàng bán
out-of-money không có lời
risk free không có rủi ro/phi rủi ro
without recourse không thể truy đòi
real sector khu vực sản xuất kinh doanh
churning khuấy đảo/khuynh đảo. Làm cho giao dịch tài khoản của khách hàng tăng lên quá mức nhằm tăng thêm tiền hoa hồng môi giới
international debt crisis khủng hoảng nợ quốc tế
liquidy crisis khủng hoảng về tính thanh khoản
inventory kiểm kê hàng tồn kho
corporate control kiểm soát công ty
foreign exchange controls kiểm soát ngoại hối. Các hình thức kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động mua/bán ngoại tệ của người dân thường trú trong nước hay hoạt động mua/bán nội tệ của người nước ngoài
rent control kiểm soát tiền thuê nhà (tô). Qui định của chính quyền địa phương hạn chế tiền thuê mà chủ nhà có thể áp đặt
comptroller of the currency kiểm soát viên tiền tệ. Một viên chức nhà nước do tổng thống chỉ định để theo dõi tất cả các ngân hàng quốc gia, nhận báo cáo từ các ngân hàng vào mỗi quí để công bố trên báo
auditing kiểm toán
audit kiểm toán. Việc rà soát hồ sơ và sổ sách kế toán của một công ty do một nhà chuyên môn ở bên ngoài thực hiện nhằm xác định xem công ty có duy trì sổ sách theo đúng những nguyên tắc kế toán đã được chấp nhận chung hay không
arbitrage kinh doanh (dựa vào) chênh lệch giá. Mua chứng khoán ở một nơi, một loại tiền tệ hay một thị trường rồi bán sang nơi khác để hưởng chênh lệch giá
prearranged trading kinh doanh giàn xếp trước
original maturity kỳ hạn gốc. Kỳ hạn vào thời điểm phát hành. Ví dụ, kỳ phiếu 5 năm có kỳ hạn gốc là 5 năm; một năm sau, kỳ phiếu này có kỳ hạn 4 năm
current maturity kỳ hạn hiện hành. Thời gian hiện hành cho đến đạo hạn của một công cụ nợ
maturity kỳ hạn/đến hạn thanh toán/đáo hạn
accounting period kỳ kế toán
financial discipline kỷ luật tài chính
note kỳ phiếu
treasury note kỳ phiếu kho bạc
endorse (n) to endorse over ký xác nhận mặt sau (séc), ký hậu. Chuyển nhượng (hối phiếu)
depreciation tax shield lá chắn thuế của khấu hao
gain on sale of equipment lãi do bán thanh lý tài sản
gain on disposal of equipment lãi do chuyển nhượng tài sản
gross profit lãi gộp
compound interest lãi kép. Lãi vay không chỉ tính trên số vốn gốc ban đầu mà còn tính trên cả số lãi vay tích lũy từ những kỳ trước
net income lãi ròng/thu nhập ròng
interest rate lãi suất. Tiền lãi tính theo phần trăm của số tiền đã vay hoặc đầu tư
monthly interest rate lãi suất bình quân tháng
discount rate (2) lãi suất cho vay của ngân hàng trung ương
brokers' loan rate lãi suất cho vay khi mua chứng khoán bảo chứng. Lãi suất nhà môi giới áp dụng đối với khoản vay cấp cho nhà đầu tư mua chứng khoán bảo chứng
prime rate lãi suất cơ bản. Mức lãi suất mà các ngân hàng áp dụng cho các khách hàng tốt nhất của mình. Nhiều khi, khách hàng có mức tín nhiệm cao nhất có thể vay với lãi suất thấp hơn lãi suất cơ sở
base rate lãi suất cơ sở. Ở Anh, đồng nghĩa với thuật ngữ lãi suất cơ bản (prime rate) ở Mỹ; Ở Việt Nam, lãi suất do Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng trung ương của Việt Nam, ấn định, để các ngân hàng thương mại làm cơ sở để xác định lãi suất
nominal interest rate lãi suất danh nghĩa. Lãi suất được công bố, không tính đến các tác động do tính cộng dồn (kép)
forward interest rate lãi suất giao sau. Lãi suất được ấn định hôm nay trên một khoản vay sẽ được thực hiện vào một ngày tháng nào đó trong tương lai
effective interest rate lãi suất hiệu dụng. Lãi suất thực tế, bao gồm các tác động cộng dồn (kép)
compounding rate lãi suất kép
interest rate on debt lãi suất nợ vay. Chi phí vốn vay nợ của doanh nghiệp
risk-free rate lãi suất phi rủi ro
riskless rate lãi suất phi rủi ro
hurdle rate of interest lãi suất rào. Lãi suất trong một nghiên cứu dự toán vốn mà một dự án được để xuất phải vượt qua để được coi là đáng đưa vào danh mục xem xét
coupon rate lãi suất theo mệnh giá. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu tính theo tỷ lệ phần trăm cố định của giá trị danh nghĩa. lãi suất này không nhất thiết phải bằng với suất sinh lợi hiệu dụng hay suất sinh lợi tới khi đáo hạn của trái phiếu
accrued interest (AI) lãi suất tích tụ. Lãi suất được hưởng nhưng chưa đến hạn và chưa được trả; Lãi suất của trái phiếu kể từ lần trả lãi trước. Người mua trái phiếu trả giá thị trường cộng với lãi suất tích tụ
call money rate lãi suất tiền vay tức thời. Lãi suất tiền vay tức thời
interest rate ceiling lãi suất trần
mortgage rate lãi suất vay nợ cầm cố/thế chấp. Lãi suất của một khoản cho vay dựa vào tài sản cầm cố/thế chấp
interest on interest lãi trên lãi. Tiền lãi thu được do tái đầu tư các khoản trả lãi vào số tiền đầu tư ban đầu
yield on external debt lãi trên nợ nước ngoài
interest lãi vay. Số tiền trả cho việc sử dụng tiền đi vay
interest payable lãi vay phải trả
capital gain lãi vốn hay lợi vốn. Là khoản chênh lệch giữa giá bán tài sản với giá mua tài sản lúc ban đầu. Đây là lợi nhuận nhận được sau khi đã bán tài sản. Các tài sản đầu tư ở đây có thể là các quỹ đầu tư, trái phiếu, quyền chọn, đồ sưu tầm, nhà ở, doanh nghiệp...
demand-pull inflation lạm phát do áp lực từ phía cầu. Lý thuyết về lạm phát (tăng giá) do mức cầu quá mức gây nên
cost-push inflation lạm phát do chi phí thúc đẩy. Lạm phát do tăng giá gây ra, thường là tăng các chi phí lao động và nguyên liệu, đẩy chi phí sản xuất lên cao
linear programming lập trình/qui hoạch tuyến tính. Kỹ thuật tìm giá trị cực đại của một phương trình nào đó chịu sự ràng buộc của các điều kiện tuyến tính
maintenance call lệnh gọi nộp thêm tiền (vào tài khoản bảo chứng).
stop loss order lệnh ngừng bán. Lệnh yêu cầu nhà môi giới mua hoặc bán cổ phiếu khi giá đạt mức nhất định. Lệnh ngừng bán được thiết lập để hạn chế mức độ thua lỗ khi đầu tư vào một loại chứng khoán
buy stop order lệnh ngừng mua. Lệnh mua không được thực hiện cho đến khi giá thị trường tăng bằng mức giá ngừng. Một khi chứng khoán đã được môi giới thông qua mức giá này, thì lệnh mua được xem như lệnh theo thị trường. Còn gọi là lệnh ngừng theo thị trường
stop payment lệnh ngưng thanh toán. Lệnh cho một tổ chức lưu ký ngưng thanh toán tiền mặt lấy séc, được sử dụng khi tờ séc bị thất lạc hay đánh cắp
margin call Lệnh nộp tiền bảo chứng. Lệnh yêu cầu nhà đầu tư đặt thêm tiền hay chứng khoán vào tài khoản với nhà môi giới. Lệnh được đưa ra khi giá trị vốn của nhà đầu tư trong tài khoản bảo chứng giảm xuống dưới mức tối thiểu theo quy định của Trung tâm Giao dịch hay công ty chứng khoán
promissory note lệnh phiếu. Giấy cam kết chi trả
standing order lệnh thanh toán thường trực / uỷ nhiệm chi
standing order lệnh thanh toán thường trực / uỷ nhiệm chi. Một lệnh được chủ tài khoản đưa ra trong đó yêu cầu ngân hàng trả tiền thường xuyên từ tài khoản vãng lai cho một đối tượng thứ ba. Số tiền trả được định trước
market order lệnh theo thị trường
money order lệnh trả tiền
monetary union liên minh tiền tệ
loss on sale of equipment lỗ bán thiết bị
net loss lỗ ròng
loss on disposal of equipment lỗ thanh lý thiết bị
class (2) loại
convex lồi. Phần đường cong giống như hình dạng mặt ngoài của đường tròn. Thường dùng để chỉ mối quan hệ giữa giá và suất lợi nhuận yêu cầu đối với các trái phiếu không có quyền chọn
benefits lợi ích
net advantage to leasing lợi ích ròng khi thuê tài chính. Hiện giá ròng của việc tham gia thỏa thuận cho thuê tài chính để mua một tài sản thay vì vay số vốn cần thiết và mua tài sản này
operating profit (or loss) lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh. Doanh thu từ các hoạt động thông thường của một doanh nghiệp trừ cho chi phí và được tính trước khi khấu trừ thu nhập
income lợi nhuận
unrealized capital gains lợi nhuận chưa thu từ tài sản. Lợi nhuận chưa thu từ tài sản là một tài sản đầu tư chưa bán đi nhưng sẽ mang lại lợi nhuận nếu được bán
risk-adjusted profitability lợi nhuận đã được điều chỉnh rủi ro. Lợi nhuận đảm bảo giá trị mong muốn(còn được gọi là giá trị tương ứng chính xác)
realized capital gains lợi nhuận đã thu sau khi bán tài sản. Một khoản lợi tức sau khi bán tài sản là một khoản đầu tư được bán có lời
capital return lợi nhuận đầu tư
return of capital lợi nhuận đầu tư Phân phối tiền mặt do bán tài sản đầu tư, hay chứng khoán, miễn thuế từ khấu hao.
retained profits lợi nhuận giữ lại. Lợi nhuận không được phân phối cho cổ đông mà được tái đầu tư trong công ty
retained earnings lợi nhuận giữ lại. Xem lợi nhuận giữ lại
financial accounting income lợi nhuận kế toán
accumulated profits lợi nhuận lũy tích. LợI nhuận không được phân phối cho cổ đông mà được tái đầu tư trong công ty
Earnings (Net income) Lợi nhuận ròng (Thu nhập ròng)
abnormal returns lợi nhuận siêu ngạch. Thành phần lợi tức không phải do các tác động hệ thống (tức là các tác động trong phạm vi thị trường). Nói cách khác, lợi tức siêu ngạch là phần lớn hơn mức lợi nhuận theo dự đoán của biến động thị trường
T-period holding-period return lợi nhuận trong giai đoạn T năm. Suất sinh lợi của một hoạt động đầu tư trong một giai đoạn T năm
holding-period return lợi nhuận trong một khoảng thời gian. Suất sinh lợi của một hoạt độn đầu tư chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định
yield on investment lợi nhuận từ đầu tư
yield lợi suất. Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận trả cho một cổ phần dưới dạng cổ tức, hoặc lãi suất có hiệu lực trả cho một trái phiếu hoặc hối phiếu
bank discount yield lợi suất chiết khấu ngân hàng
yield to maturity lợi suất đến khi đáo hạn
current yield lợi suất hiện hành. Lãi trả định kỳ chia cho giá thị trường của trái phiếu hay kỳ phiếu
bond equivalent yield/true yield lợi suất tương đương trái phiếu hay lợi suất đúng.
return lợi tức
long-term gain lợi tức dài hạn. Lợi nhuận từ việc bán tài sản đầu tư nắm giữ hơn 12 tháng, thuộc diện áp dụng thuế đánh lên lợi tức vốn/đầu tư
average annual return lợi tức trung bình hàng năm. Phép tính chuyển từ tổng lợi tức dồn tích sang lợi tức hàng năm biểu hiện theo phần trăm
short-sale rule luật bán khống chứng khoán. Luật bán khống chứng khóan qui định giao dịch khống (short sales) chỉ được thực hiện trong tình trạng thị trường đi lên. Điều này có nghĩa là các dấu hiệu từ phiên giao dịch trước đó cho thấy thị trường đi lên hoặc không có dấu hiệu suy trầm
usury laws luật cho vay nặng lãi. Luật giới hạn mức lãi suất có thể thu từ các khoản tiền vay nợ
uptick rule luật tích cộng (áp dụng cho bán khống)
wages payable lương phải trả
principal amount lượng vốn gốc
custody lưu ký. Những trách nhiệm pháp lý đối với tài sản của một người khác
securities custody lưu ký chứng khoán
hold in street name lưu ký vô danh
flow lưu lượng, dòng (vốn, tiền)
portfolio theory lý thuyết danh mục đầu tư
arbitrage pricing theory - APT lý thuyết định giá trong điều kiện không có kinh doanh dựa vào chênh lệch giá. Lý thuyết kinh tế xác định giá tài sản và mức chênh lệch rủi ro gắn với từng loại rủi ro mà tài sản gặp phải trên cơ sở của giả định rằng suất sinh lợi kỳ vọng của một doanh mục đầu tư dựa vào chênh lệch giá bằng không. Khác với CAPM, APT sử dụng hai hay nhiều yếu tố (chứ không chỉ có hệ số bêta) để giải thích dao động giá chứng khoán
modern portfolio theory lý thuyết hiện đại về danh mục đầu tư. Những nguyên tắc phân tích và đánh giá các lựa chọn danh mục đầu tư hợp lý dựa vào sự đánh đổi rủi ro-lợi nhuận và đa dạng hóa hiệu quả
agency theory lý thuyết ủy quyền-tác nghiệp. Lý thuyết nghiên cứu các quan hệ ủy quyền-thừa hành
M-2, and M-3 M-1, M-2, và M-3 M-1
systematic mang tính hệ thống. Chung cho mọi doanh nghiệp
mất khả năng chi trả về mặt kế toán. Tổng nợ vượt tổng tài sản. Một công ty có giá trị ròng âm, về accounting insolvency mặt sổ sách là mất khả năng trả nợ
insolvent mất khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp không thể trả được nợ (tài sản nợ lớn hơn tài sản có)
capital loss mất vốn. Mất mát phát sinh không phải từ hoạt động sản xuất-kinh doanh mà từ việc nắm giữ một tài sản
1040 form mẫu 1040. Mẫu khai thuế cá nhân chuẩn của Cục thuế IRS
conflict between bondholders and stockholders mâu thuẫn giữa trái chủ và cổ đông
par value mệnh giá
face value mệnh giá
notional principal amount mệnh giá danh nghĩa (tượng trưng)
Black-Scholes Black-Scholes option-pricing model mô hình định giá quyền chọn
capital asset pricing model mô hình định giá tài sản vốn. Mô hình thị trường chứng khoán dựa trên phân tích danh mục đầu tư. Theo đó, suất sinh lợi kỳ vọng trong điều kiện cân bằng của một tài sản rủi ro trên thị trường vốn hoàn hảo được tính bằng:
E(Ri) = Rf + ßi[E(Rm) - Rf]. với, E(Ri) là suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán i, E(Rm) là suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường, Rf là suất sinh lợi phi rủi ro và ßi là thước đo rủi ro hệ thống của chứng khoán i.
dividend growth model mô hình tăng trưởng cổ tức
market model mô hình thị trường
factor model mô hình yếu tố
securities brockerage môi giới chứng khoán
institutional broker môi giới chứng khoán theo tổ chức. Một nhà môi giới mua và bán chứng khoán cho các nhà đầu tư có tổ chức như ngân hàng, quỹ đầu tư, và quỹ hưu
purchase mua Mua; nắm quyền sở hữu
buying (stocks) on margin mua (cổ phiểu) bảo chứng. Mua cổ phiếu một phần bằng tín dụng; khoản chênh lệch là tỷ lệ toàn bộ giá mà người mua phải trả vào thời điểm mua
discounting (2) mua chiết khấu. Mua chứng khoán ngắn hạn với giá thấp hơn giá trị danh nghĩa và giữ cho đến khi đáo hạn
leveraged buyout (LBO) mua công ty bằng vay nợ
acquisition mua công ty/chiếm lĩnh quyền kiểm soát công ty. Chiếm lĩnh quyền kiểm soát công ty bởi một công ty khác bằng cách mua số lượng cổ phiếu cho phép có quyền bỏ phiếu đa số
buy out (vt) mua đứt (vt) 1. trả tiền cho người nào đó để họ từ bỏ lợi ích đối với 1 tài sản hay trong 1 doanh nghiệp khác • Cô ta bị đối tác mua đứt; 2. (THƯƠNG MẠI) mua toàn bộ cổ phần của công ty: mua toàn bộ cổ phần hoặc lợi ích tài chính chi phối trong một công ty hay đơn vị kinh doanh; 3. (QUÂN SỰ) miễn nghĩa vụ quân sự cho ai đó: trả tiền để được miễn nghĩa vụ quân sự
repurchase of stock mua lại cổ phiếu
debt buy-back mua lại nợ. Một giao dịch trong đó cho phép quốc gia vay nợ được mua lại một phần khoản nợ từ tổ chức trung gian hày ngân hàng chủ nợ với một mức chiết khấu đáng kể
procurement mua sắm có đấu thầu
takeover and mergers mua và sáp nhập
margin mức bảo chứng. Mức mà nhà đầu tư phải trả khi sử dụng tín dụng của nhà môi giới để mua hay bán một chứng khoán
maintanance margin mức bảo chứng duy trì. Giá trị vốn tối thiểu trong tài khoản bảo chứng mà dưới mức đó, lênh nộp thêm tiền sẽ được đưa ra
basis mức chênh lệch cơ sở. Cách biệt giữa giá tương lai và giá hiện hành
bid-ask spread mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua (chứng khoán). Là khoản mà mức giá (chào) bán vượt trội mức giá (đặt) mua. Thực chất đây là mức chênh lệch giữa mức giá cao nhất mà người mua lòng chi trả cho 1 tài sản và mức giá thấp nhất mà người bán sẵn lòng bán tài sản đó. Ví dụ, nều giá (đặt) mua là 20$ và giá (chào) bán là 21$ thì "mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua" là 1$.
resistance level mức chống cự. Là mức trần mà giá một cổ phiếu hay thị trường khó có thể vượt qua. Theo phân tích kỹ thuật thì đây là thời điểm chứng khoán hoặc mặt hàng giai dịch sẽ được bán ra liên tục. Ngược với mức hỗ trợ
support level mức hỗ trợ. Là mức giá của một cổ phiếu theo diễn biến trong quá khứ khó có thể xuống thấp hơn. Đây là thời điểm được cho là có rất nhiều người mua cổ phiếu này
upside mức lên giá (cổ phiếu) phụ trội extra (increased)
actuarially fair premium mức phí bảo hiểm hợp lý. Mức phí bảo hiểm được tính bằng với những mất mát dự trù đối với một cá nhân
investment objective mục tiêu đầu tư. Mục tiêu tài chính của một nhà đầu tư. Ví dụ như khi nhà đầu tư đòi hỏi sự tăng giá trị vốn hay thu nhập. Mục tiêu của nhà đầu tư đó sẽ chi phối chiến lược đầu tư
confidence level mức tin cậy. Mức tin cậy là giá trị xác suất gắn liền với một khoảng tin cậy. Trong phân tích rủi ro, đó là mức độ đảm bảo rằng tỷ lệ thất bại đã định không bị vượt quá.
creditworthiness mức tín nhiệm. Khả năng có thể trả được nợ của một đối tượng hay một tổ chức
downside mức xuống giá (cổ phiếu) phụ trội extra (increased)
black market premium mức/khoản chênh lệch của thị trường chợ đen. Chênh lệch giữa giá chính thức và giá trên thị trường chợ đen
calendar year năm dương lịch
natural business year năm tài chính
retail bank ngân hàng bán lẻ
universal bank ngân hàng đa năng
correspondent bank ngân hàng đại lý
agency bank ngân hàng đại lý. Một hình thức tổ chức thường được ngân hàng nước ngoài sử dụng để thâm nhập thị trường Mỹ. Ngân hàng đại lý không được nhận tiền gởi hay cho vay dưới tên của mình; nó hoạt động như đại lý cho ngân hàng mẹ. Đây cũng là tổ chức tài chính phát hành ADR ra thị trường chung
investment bank ngân hàng đầu tư
main bank ngân hàng giao dịch chính của DN (Nhật)
accepting house ngân hàng giao dịch hối phiếu. Ngân hàng ở Anh Quốc chuyên môn trong lĩnh vực xác nhận và giao dịch các loại hối phiếu
custodian bank ngân hàng lưu ký. Áp dụng chủ yếu với vốn cổ phần quốc tế. Ngân hàng hay tổ chức tài chính nhận lưu ký chứng nhận cổ phiếu và tài sản của một quỹ hỗ tương, cá nhân, hay khách hàng công ty
Federal Reserve Bank Ngân hàng thành viên thuộc Hệ thống Dự trữ Liên bang . Một trong 37 ngân hàng (12 ngân hàng khu vực và 25 ngân hàng chi nhánh) tạo nên Hệ thống Dự trữ Liên bang. Những ngân hàng này chủ yếu chịu trách nhiêm giám sát, quản lý và giao dịch với các ngân hàng thương mại và thực hiện các chính sách do Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang đưa ra
online bank ngân hàng trực tuyến
central bank ngân hàng trung ương. Một cơ quan nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng của một quốc gia có chức năng phát hành tiền, hoạch định và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ, tiến hành các nghiệp vụ thị trường công khai và tiến hành các giao dịch nhằm thúc đẩy các hoạt động kinh doanh lành mạnh
European Central Bank (ECB) Ngân hàng Trung ương Châu Âu. Ngân hàng được thành lập để giám sát chính sách tiền tệ của 11 nước đã chuyển từ đồng nội tệ sang sử dụng đồng euro. 11 nước này bao gồm: Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, và Tây Ban Nha
discounted cash flow (DCF) ngân lưu chiết khấu. Chiết khấu ngân lưu kỳ vọng trong tương lai của một dự án bằng cách dùng suất chiết khấu hay chi phí vốn để xem xét giá trị của tiền tệ theo thời gian và để tính hiện giá, từ đó xác định xem dự án có khả thi về mặt tài chính hay không
levered cash flow ngân lưu của doanh nghiệp có vay nợ
unlevered cash flow ngân lưu của doanh nghiệp không vay nợ
cash flow to debt ngân lưu nợ
net cash flow (NCF) ngân lưu ròng
incremental cash flows ngân lưu tăng trưởng. Sự khác biệt giữa dòng tiền hoặc ngân lưu thu được của công ty khi có và không có một dự án
growing perpetuity ngân lưu tăng trưởng vô tận
cash flows from investing activities ngân lưu từ hoạt động đầu tư. Được thể hiện trong báo cáo ngân lưu thông qua báo cáo năm của một công ty. Đây là một bản tính các khoản vốn liên quan đến hoạt động đầu tư của công ty, các khoản này gồm tiền mặt trả nợ và đầu tư cổ phần, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, cũng như tiền mặt chi vào tài sản hữu hình
perpetuity ngân lưu vô tận. Chuỗi ngân lưu giống nhau kéo dài mãi mãi, ví dụ như trái phiếu vô tận của chính phủ Anh (consol).
cash flow to equity ngân lưu vốn cổ phần.
cash flow ngân lưu/dòng tiền. Lượng tiền nhận và chi của một doanh nghiệp/dự án. Thường được sử dụng để chỉ thu nhập ròng của một công ty cộng với các khoản khấu hao
cash budget ngân quĩ tiền mặt
budget ngân sách/ngân khố/ngân quĩ. Lịch chi tiết về haọt động tài chính, chẳng hạn như ngân sách quảng cáo, ngân sách bán hàng, hoặc ngân sách vốn
balanced budget ngân sách/ngân quĩ cân bằng Ngân sách/ngân quĩ có thu bằng chi
expiration date ngày hết hạn
payment date ngày trả cổ tức. Ngày mà cổ đông có tên trong sổ sách được gửi một tờ séc về cổ tức được chia
cross-sectional study nghiên cứu đồng đại (chéo). Một nghiên cứu trong đó mẫu của các yếu tố được chọn từ tổng thể đang xét, sẽ được đo lường vào một thời điểm duy nhất
feasibility study nghiên cứu khả thi
off-balance sheet ngoại bảng
foreign exchange ngoại hối. Tiền tệ của một nước khác
bear người bán chứng khoán khi dự đoán giá xuống. Nhà đầu tư đã bán một chứng khoán do kỳ vọng sẽ mua lại với giá thấp hơn khi đoán rằng thị trường sẽ sụt giá
sole trader người buôn bán cá thể. ở VN gọi đây là thành phần kinh tế hộ gia đình
mortgagee người cho vay thế chấp bằng bất động sản. Người cho vay với khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp
creditor người cho vay/chủ nợ
người được chuyển nhượng hoặc được quyền lĩnh (séc, hối phiếu...)
partner
người góp vốn Công sự góp vốn kinh doanh trong một công ty
foreign exchange dealer người kinh doanh ngoại hối. Một doanh nghiệp hay cá nhân mua ngoại hối của một bên rồi bán cho một bên khác. lợi nhuận thu được là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán
bull người mua chứng khoán khi đoán giá lên. Nhà đầu tư đã mua một chứng khoán do kỳ vọng rằng sau đó sẽ bán được với giá cao hơn khi đoán rằng thị trường sẽ lên giá
option buyer người mua quyền
account executive người quản lý tài khoản khách hàng. Nhân viên của một công ty môi giới chuyên trách những lệnh đặt mua chứng khoán của khách hàng
risk lover người thích rủi ro
residual claimant người thụ hưởng sau cùng
agent người thừa hành. Người được người khác (người ủy quyền) bổ nhiệm để thay mặt hành động cho mình
principal (2) người ủy quyền. Người ủy thác cho một người thừa hành có quyền thay mặt hành động cho mình
debtor người vay nợ/con nợ
mortgager người vay thế chấp bằng bất động sản. Người vay một khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp
option writer người viết (bán) quyền
permanent capital nguồn vốn dài hạn (= vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn)
force majeure risk nguy cơ/rủi ro bất khả kháng
systematic risk principle nguyên lý rủi ro hệ thống
accrual basis nguyên tắc bút toán theo phát sinh (cơ sở kế toán dồn tích). Trong kế toán các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận sau khi phát sinh, không phụ thuộc vào việc đã thu hay chi tiền hay chưa. Đối nghịch với nó là cơ sở kế toán tiền
dual-aspect concept nguyên tắc cân đối
entity concept nguyên tắc đơn vị hạch toán
cost concept nguyên tắc giá gốc
lower-of-cost-or-market (LOCOM) nguyên tắc giá thấp
going-concern concept nguyên tắc hoạt động liên tục
matching concept nguyên tắc phù hợp
conservatism concept nguyên tắc thận trọng
realization concept nguyên tắc thực nhận
money – measurement concept nguyên tắc thước đo bằng tiền
materiality concept nguyên tắc trọng yếu (vật chất)
direct material nguyên vật liệu trực tiếp
underwriter nhà bảo lãnh phát hành
traders nhà buôn chứng khoán
investor nhà đầu tư. Người sở hữu tài sản tài chính. Thường mang ý nghĩa đầu tư dài hạn
trader nhà kinh doanh chứng khoán. Chủ yếu hoạt động trên sàn, kể cả OTC, mang tính đầu cơ ngắn hạn thu lợi nhanh
broker nhà môi giới. Người làm trung gian giữa hai bên đối tác của một giao dịch
stockbroker nhà môi giới chứng khoán. Người mua và bán chứng khoán tại trung tâm giao dịch cho khách hàng và nhận hoa hồng cho dịch vụ của mình
arbitrageur Nhà mua bán song hành. Người làm dịch vụ mua và bán cùng lúc cùng một loại cổ phần, tiền tệ... nhằm vào sự chênh lệch giá cả giữa hai thị trường để kiếm lời
dealer nhà tự doanh. Người thực hiện mua và bán cho bản thân mình trên thị trường
stockdealer nhà tự doanh chứng khoán. Người thực hiện mua và bán chứng khoán cho bản thân mình trên thị trường tài chính
last in, first out nhập sau, xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo giá nhập sau, xuất trước
rirst in, first out nhập trước, xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo giá nhập trước, xuất trước
Document against acceptance (D/A) nhờ thu trả chậm. Còn gọi là T/T trả sau
Document against payment (D/P) nhờ thu trả ngay. Còn gọi là T/T trả ngay
consortium nhóm công ty. Một nhóm công ty hợp tác với nhau và cùng chia sẻ nguồn lực nhắm đạt được một múc đích chung
goldbugs những con mọt vàng
transaction, precautionary, and assets motives những động cơ giao dịch, dự phòng, và tài sản
hedgers những người tự bảo hiểm
Generally Accepted Accounting Principals (GAAP) Những nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi
non performing assets những tài sản không tạo ra thu nhập. Một khoản cho vay hoặc cho thuê hiện chưa được thanh toán lãi vay và vốn gốc như đã định trước. Với các ngân hàng bất kỳ khoản cho vay thương mại nào quá hạn hơn 90 ngày và các khoản cho vay tiêu dùng quá hạn hơn 180 ngày đều được đưa vào dạng này. Nói chung đây là một tài sản đang hiện không tạo ra thu nhập
back door listing niêm yết cửa sau. Chiến lược phát hành cổ phiếu ra công chúng được các công ty sử dụng khi không đáp ứng được những tiêu chuẩn để niêm yết trên một TTCK. Công ty này sẽ mua lại một công ty đã được niêm yết
debt nợ. Khoản tiền do người này nợ người kia
write-off nợ buộc phải xoá. Thuật ngữ thường được dùng để chỉ những khoản nợ khó đòi mà ngân hàng liệt vào dạng không thể thu hồi và xoá khỏi bảng cân đối kế toán
collateralized mortgage obligation (CMO) nợ cầm cố có bảo đảm
non-current liability nợ dài hạn
nonperforming loan nợ khó đòi
doubtful debt nợ khó đòi
current liability nợ ngắn hạn/hiện hành/lưu động. Tiền vay nợ thường phải trả trong vòng một năm của một doanh nghiệp; Từ này thường được dịch sang tiếng Việt là : nợ vãng lai
overdue loan nợ quá hạn. Nợ đến hạn vẫn chưa được trả
triangular debt nợ tay ba
mortgage nợ thế chấp bất động sản. Khoản cho vay đảm bảo bằng tài sản thế chấp, thường là bất động sản; người vay phải thực hiện nghĩa vụ trả lãi và vốn gốc định kỳ theo lịch trình định trước
subordinated debt nợ thứ cấp (nợ có thứ tự ưu tiên thấp). Nợ thứ cấp là nợ có mức độ ưu tiên trả nợ sau các món nợ khác. Trong trừơng hợp ngân hàng phá sản, sau khi các chủ nợ sơ cấp được hòan nợ, chủ nợ thứ cấp mới được thanh toán; VD: Sau khi người gửi tiết kiệm được hòan trả hết, người mua trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các công cụ nợ thứ cấp khác, do ngân hàng phát hành mới được thanh toán nợ
accrued liabilities nợ tích tụ. Một khoản lãi suất, lương hay các chi phí khác được xác nhận nhưng chưa được thanh toán
senior debt nợ ưu tiên trả trước. Khoản nợ đầu tiên phải được trả hay khoản nợ đứng đầu trong danh sách trả nợ
bad debt nợ xấu. Một khoản nợ không có hy vọng được trả do công ty hay khách hàng mất khả năng trả nợ
liability nợ/tài sản nợ
incremental internal rate of return nội suất sinh lợi tăng thêm
internal rate of return (IRR) nội suất sinh lợi/suất sinh lợi nội tại. Suất sinh lợi có trọng số; là suất chiết khấu theo đó hiện giá ròng NPV của đầu tư là bằng 0; là tỉ lệ theo đó nếu chiết khấu ngân lưu tương lai của một trái phiếu về hiện tại, thì sẽ bằng với giá của nó
devaluation phá giá
beggar-thy-neighbor devaluation phá giá kiểu lợi mình hại người. Một sự phá giá đồng tiền nhằm gia tăng xuất khẩu với tổn thất thuộc về nước khác. phá giá cũng có thể làm giảm lượng hàng nhập khẩu của một nước. Những kiểu phá giá như vậy thường dẫn đến các cuộc chiến thương mại
expensing phân bổ chi phí
revenue sharing phân chia lời lỗ. Tỉ lệ phân chia lời lỗ giữa đối tác chung và đối tác có trách nhiệm hữu hạn trong một hoạt động kinh doanh
asset classes phân loại tài sản. Phân loại tài sản theo nhóm cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, và chứng khoán nước ngoài
risk master phần mềm risk master (khống chế rủi ro).
technical analysis (1) Phân tích kỹ thuật. Phân tích kỹ thuật là một dạng phân tích trên Thị trường chứng khoán, phương pháp phân tích này nghiên cứu cung và cầu của các chứng khoán được giao dịch trên Thị trường chứng khoán dựa chủ yếu vào thông tin về giá, khối lượng và tâm lí của nhà đầu tư trên Thị trường. Sử dụng chủ yếu các biểu đồ và các hình mẫu kỹ thuật, các chuyên viên phân tích cố gắng nhận dạng khuynh hướng biến động giá trên thị trường
factor analysis phân tích yếu tố. Qui trình phân tích thống kê nhằm giải thích một hiện tượng nhất định, như sinh lợi trên cổ phiếu phổ thông, dựa trên cơ sở hành vi của một tập hợp các yếu tố dự báo
Mortgage equity withdrawal phần tiêu dùng từ khoản vay thế chấp
legal entity pháp nhân
private placement phát hành chứng khoán trực tiếp. Việc bán chứng khoán của một công ty trực tiếp cho một nhà đầu tư. (trái phiếu được phát hành và bán cho một số ít các nhà đầu tư thể chế như các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ lương hưu,...)
capitalisation issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông. Tiền trong dự trữ của một doanh nghiệp được chuyển thành vốn phát hành và được phân phối cho các cổ đông thay cho cổ tức bằng tiền mặt
bonus issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông
scrip issue phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông
underwriting fee phí bảo lãnh phát hành
high risk premium phí bù rủi ro cao
carrying charge phí chiếm dụng
American Depository Receipt fees phí phát hành giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu nước ngoài
option premium phí quyền chọn
historical cost Phí tổn gốc, giá gốc. Phí tổn gốc, giá gốc: Một trong các nguyên tắc kế toán được nhiều người thừa nhận ( GAAP) thì nguyên tắc ghi nhận giá trị tài sản theo giá gốc là một trong các nguyên tắc quan trọng. Giá gốc ở đây được tính báo gồm các chi phí có liên quan đến tài sản ( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại ) được tính tại thời điểm sẵn sàng đưa tài sản vào tình trạng sử dụng
disintermediation phi trung gian hóa. Sự loại bỏ các trung gian tài chính như nhà môi giới và ngân hàng trong các giao dịch giữa người vay và cho vay tiền hay giữa người bán và người mua trên các thị trường tài chính; Một ví dụ của sự phi trung gian hóa là quá trình chứng khoán hóa của nợ vay
coupon phiếu trả lãi định kỳ / lãi theo mệnh giá; 1. Là phiếu có thể tách rời trong cổ phiếu vô danh để lĩnh cổ tức; 2. Là lãi suất của chứng khoán trả lãi cố định. Ví dụ như phiếu lãi suất 10% trả lãi 10%/năm tính trên giá trị danh nghĩa của chứng khoán
note payable phiếu/giấy nợ phải trả
sản automatic stay phong tỏa tài
automatic stay on assets phong tỏa tài sản tự động. Luật phá sản qui định phong tỏa tự động tài sản của doanh nghiệp ngay khi đệ đơn xin tái tổ chức. Luật này nhằm ngăn cản các chủ nợ có đảm bảo chiếm hữu tài sản thế chấp
surcharge phụ thu. Một khoản phí hay thuế thu thêm
statement-of-cash-flows method phương pháp báo cáo ngân lưu
aggressive approach phương pháp đầu tư mạo hiểm. Phương pháp đầu tư hướng tới lợi nhuận cao hơn mức trung bình đi kèm với việc chịu rủi ro lớn
average-cost method phương pháp giá phí trung bình
indirect method phương pháp gián tiếp. Phương pháp thiết lập báo cáo ngân lưu trong đó thu nhập ròng được điều chỉnh đối với những khoản mục không ảnh hưởng đến tiền mặt, để xác định lượng tiền mặt ròng có được từ hoạt động kinh doanh
specific identification phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo giá từng hoá đơn cụ thể
direct method phương pháp trực tiếp. Một phương pháp xác định tiền mặt ròng có được từ hoạt động kinh doanh bằng cách điều chỉnh từng khoản mục trong báo cáo thu nhập từ cơ sở thực chi sang cơ sở tiền mặt
purchase method phương thức mua hàng
open account phương thức thanh toán ghi sổ nợ. Một phương thức thanh toán trong đó mua bán được thực hiện không thông qua hợp đồng nợ chính thức. Bên mua chỉ ký biên nhận, và bên bán sẽ ghi giao dịch này vào sổ bán hàng (khoản phải thu)
medium of exchange phương tiện trao đổi
equation phương trình, đẳng thức cân bằng kế toán
alpha alpha equation phương trình/đẳng thức
capital market imperfections view quan điểm những thiếu sót của thị trường vốn
agency relationship quan hệ ủy quyền-tác nghiệp. Hợp đồng ràng buộc trong đó một hay nhiều người (những người ủy quyền) yêu cầu một người khác (người thừa hành) thực hiện một dịch vụ cho họ trong đó có việc ủy thác một số quyền ra quyết định cho người thừa hành
portfolio management quản lý danh mục đầu tư
active management quản lý đầu tư chủ động. Một kiểu quản lý đầu tư, nhằm vào mức lợi nhuận cao hơn tiêu chuẩn đã định thông qua việc chia nhỏ tài sản và lựa chọn cổ phiếu. Đối lập với kiểu quản lý này là quản lý đầu tư thụ động
working capital management quản lý vốn lưu động. Khả năng vận dụng tài sản có và tài sản nợ hiện hành nhằm tối đa hoá tính thanh khoản ngắn hạn
corporate governance quản trị công ty. Các qui trình qua đó doanh nghiệp, đặc biệt là công ty trách nhiệm hữu hạn, được quản trị. quản trị công ty liên quan tới vấn đề thi hành quyền lực đối với bộ máy quản lý và định hướng doanh nghiệp; giám sát các hoạt động điều hành; trách nhiệm đối với người sở hữu và các đối tượng khác; và việc nhà nước ban hành quy định điều tiết doanh nghiệp
capital adequacy qui định đủ vốn. Quy định doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài chính phải có đủ vốn
foreign exchange surrender requirement qui định kết hối. Theo qui định này, các nhà đầu tư trong và ngoài nước phải bán ngoại tệ thu được trong hoạt động kinh doanh cho ngân hàng ở một tỉ lệ qui định
superannuation fund quĩ hưu bổng. Quĩ dành cho người về hưu
investment trust quĩ tín thác đầu tư
active borrower quốc gia hiện vay nợ NHTG. Quốc gia hiện vẫn đang nhận các khoản cho vay của Ngân hàng Thế giới
earmarked funds quỹ có mục đích sử dụng riêng. Các loại quỹ tiền được dành riêng cho một chương trình hay mục tiêu đặc biệt. doanh thu được sử dụng theo luật. chi tiêu được sử dụng ứng với các hóa đơn chứng từ
mutual fund quỹ đầu tư chứng khoán/quỹ hỗ tương
load fund quỹ đầu tư cộng phí. Một quỹ đầu tư có cộng phí bán hàng vào giá mua hoặc giá bán chứng khoán
Liquidity Fund Quỹ đầu tư thanh khoản
money market fund quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn. Một dạng quỹ đầu tư chung an toàn nhất chỉ nhắm vào những chứng khoán ngắn hạn, như chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, thỏa thuận mua lại chứng khoán và trái phiếu chính phủ. Giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu được duy trì ở mức 1 đô-la. quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên thường được các định chế tài chính sử dụng để trữ số tiền hiện chưa được đầu tư. Quỹ này không được chính phủ liên bang đảm bảo, và rủi ro lớn nhất là lạm phát sẽ vượt qua tỉ suất sinh lợi của quỹ, từ đó làm giảm sức mua của đồng tiền nhà đầu tư
valuation reserve quỹ dự phòng định giá. Số tiền dành riêng phòng những trường hợp có thay đổi trong giá trị tài sản của công ty, chẳng hạn giảm/mất giá
mutual fund Quỹ hỗ tương
hedgie quỹ phòng chống rủi ro. Tiếng lóng để chỉ quỹ phòng chống rủi ro
hedge fund quỹ phòng chống rủi ro. Quỹ này có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đảm bảo lợi nhuận, như mua và bán không cổ phiếu theo một mô hình định giá
48-hour rule quy tắc 48 tiếng
sinking funds quỹ vốn chìm/quỹ hoàn trái. Ngân quỹ được một công ty tích lũy theo thời gian để thu hồi cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu hay trái phiếu không đảm bảo của công ty
fund quỹ, tiền, chứng khoán chính phủ
voting right quyền biểu quyết
abandonment option quyền chấm dứt dự án. Quyền kết thúc một dự án đầu tư sớm hơn dự kiến
option quyền chọn. Cho người mua có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua hay bán một tài sản với giá định trước vào hay trước một ngày cụ thể trong tương lai
put option quyền chọn bán. Chứng khoán này cho phép nhà đầu tư quyền được bán một số lượng cổ phiếu nhất định với giá trị cố định trong một khoảng thời gian cho phép. Ví dụ, một nhà đầu tư có thể sở hữu quyền đuợc bán một số lượng cổ phiếu với một giá nhất định tại một thời điểm xác định nhằm bảo vệ, hoặc giảm thiểu rủi ro, một nguồn vốn đầu tư sẵn có
equity options quyền chọn cổ phiếu
strap quyền chọn kết hợp strap. Một công cụ kết hợp một quyền chọn bán và hai quyền chọn mua
interest rate option quyền chọn kết hợp strip. Công cụ tài chính kết hợp một quyền chọn mua và hai quyền chọn bán strip
quyền chọn lãi suất.
collar quyền chọn lãi suất kết hợp. Hai quyền chọn lãi suất kết hợp để bảo vệ nhà đầu tư khỏi những dao động lãi suất quá lớn. chiến lược bao gồm mua một quyền chọn lãi suất trần và bán một quyền chọn lãi suất sàn
interest rate floor quyền chọn lãi suất sàn. Thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn lãi suất sàn trả một khoản phí ngày hôm nay để có được khả năng hưởng một khoản chênh lệch trong tương lai tại những ngày đáo hạn nếu mức lãi suất "tham chiếu" (thường là LIBOR) giảm xuống dưới một mức "lãi suất giới hạn”
interest rate cap quyền chọn lãi suất trần. Thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn lãi suất trần trả một khoản phí ngày hôm nay để có được khả năng hưởng một khoản chênh lệch trong tương lai tại những ngày đáo hạn nếu mức lãi suất "tham chiếu" (thường là LIBOR) vượt một mức "lãi suất giới hạn".
call option quyền chọn mua. Một hợp đồng cho phép có quyền (những không phải nghĩa vụ) được mua một tài sản cơ sở trong vòng hay vào cuối một giai đoạn nhất định với một mức giá thỏa thuận trước
foreign currency option quyền chọn ngoại tệ. Quyền chọn cho phép người nắm giữ có quyền (nhưng không có trách nhiệm) mua hay bán một lượng ngoại tệ nhất định với mức giá định trước vào một thời điểm xác định trong tương lai
currency option quyền chọn tiền tệ
virtual currency option quyền chọn tiền tệ ảo
antidirector rights quyền chống lại ban giám đốc. Quyền của cổ đông khi không đồng tình với những quyết định cơ bản của ban giám đốc công ty
dept warrant quyền đổi nợ lấy cổ phần. Quyền cho phép chủ nợ đổi nợ tồn đọng lấy cổ phiếu thường theo giá định trước (thường là cao hơn giá thị trường; được mua bán trên thị trường như một chứng khoán; giống quyền chọn mua - call option - nhưng có kỳ hạn lâu hơn từ vài năm cho đến mãi mãi)
lien quyền lợi an toàn. Quyền lợi chắc chắn về một hay nhiều tài sản mà bên cho vay nắm giữ để tài trợ nợ có đảm bảo
executive stock option quyền lựa chọn cổ phiếu cấp cho giám đốc điều hành
cash flow right quyền ngân lưu
negotiable order of withdrawal (NOW) quyền rút tiền có thể mua bán, trao đổi
appraisal right quyền thẩm định giá. Quyền của các cổ đông được đòi phải trả giá hợp lý cho các cổ phiếu của họ khi sát nhập công ty, được ấn định độc lập
financing decisions quyết định huy động vốn. Quyết định liên quan đến nợ và vốn cổ đông trong bản cân đối tài sản của một Cty, chẳng hạn quyết định phát hành trái phiếu
capital allocation decision quyết định phân bổ vốn
R square (R2) R bình phương. Bình phương của hệ số tương quan. Là phần biến thiên của một biến số được giải thích bằng một hay nhiều biến số khác trong mô hình hồi qui. Là số đo mức độ phù hợp. R2 = 100% nghĩa là khả năng dự báo (của mô hình) là hoàn hảo
RAROC RAROC Lợi nhuận đầu tư đã điều chỉnh theo rủi ro
leakage rò rỉ (thông tin)
risk rủi ro. Thường được định nghĩa là độ lệch chuẩn của suất sinh lợi
risk of expropriation rủi ro (bị) tịch biên. Rủi ro tài sản tư bị sung công hoặc quốc hữu hóa
volatility risk ủi ro biến động giá (tài sản cơ sở). Rủi ro về giá trị danh mục quyền chọn do những thay đổi không đoán trước của giá tài sản cơ sở
basis risk rủi ro cơ sở. Rủi ro đối với những dao động không dự đoán được về mức chênh lệch giữa giá tương lai và giá hiện hành
diversifiable risk rủi ro có thể đa dạng hóa
unique risk rủi ro đặc thù. Còn gọi là rủi ro phi hệ thống hoặc rủi ro bản chất. Loại rủi ro công ty cụ thể có thể loại bỏ thông qua đa dạng hóa
firm-specific risk rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
idiosyncratic risk rủi ro đặc thù/rủi ro không tương quan. Rủi ro phi hệ thống hay rủi ro không tương quan với rủi ro của thị trường tổng thể. Nói cách khác, rủi ro này là rủi ro cụ thể của doanh nghiệp và có thể được đa dạng hóa bằng một danh mục đầu tư chứng khoán
systematic risk rủi ro hệ thống. Còn đường gọi là rủi ro không đa dạng hóa được hay rủi ro thị trường
exchange risk rủi ro hối đoái
risk of repudiation rủi ro hợp đồng không được thực hiện. Rủi ro thay đổi hợp đồng dưới hình thức thoái thác, trì hoãn hoặc đóng hợp đồng do cắt giảm ngân sách, áp lực từ bên trong, thay đổi chính phủ, hoặc thay đổi trong các ưu tiên về kinh tế, xã hội của chính phủ
undiversifiable risk rủi ro không thể đa dạng hóa
interest rate risk rủi ro lãi suất
inflation risk rủi ro lạm phát. Còn được gọi là rủi ro sức mua. Đây là rủi ro lạm phát thay đổi làm thay đổi lợi nhuận thực của nhà đầu tư
cascading defaults rủi ro mất khả năng thanh toán dây chuyền
foreign exchange risk rủi ro ngoại hối. Rủi ro chịu thua lỗ khi nắm giữ ngoại tệ (hay nội tệ) do tỷ giá hối đoái theo đổi theo hướng không thuận lợi
nonsystematic risk rủi ro phi hệ thống
unsystematic risk rủi ro phi hệ thống
unique risk rủi ro phi hệ thống
purchasing power risk rủi ro sức mua
downside risk rủi ro sụt giá. Rủi ro mất mát mà nhà đầu tư có thể gặp phải khi giá sụt giảm. Người ta thường coi nặng rủi ro sụt giá hơn là cơ hội có thể kiếm lãi
liquidity risk rủi ro thiếu tiền mặt trả nợ. Cũ: rủi ro không bán kịp tài sản khi cần. Có thể xem là chênh lệch giữa "giá trị thật" của tài sản và giá khả thi, trừ hoa hồng. Mới: nói đến "một tình huống mà bên nợ có kỳ hạn ngắn hơn bên có, khiến các khoản nợ phải chịu rủi ro hoãn hoặc phải kéo dài bằng cách cho vay thêm"
credit risk rủi ro tín dụng Rủi ro phá sản/vỡ nợ
default risk rủi ro vỡ nợ. Rủi ro mà một nhà phát hành trái phiếu không thể chi trả lãi và gốc đúng hạn. Còn gọi là rủi ro tín dụng (theo như đo lường của các công ty đánh giá thương mại)
takeover arbitrage sách lược song hành tiếm quyền
exchange sàn giao dịch
exchange, the sàn giao dịch chứng khoán New York
expenditure record sao kê chi tiêu
merger sáp nhập (công ty). Sự hợp nhất của hai hay nhiều công ty
hostile takeover sáp nhập theo kiểu chiếm đoạt. Một vụ sáp nhập trái ngược với ý muốn của hội đồng quản trị của công ty mục tiêu
e-check séc điện tử
traveler's check séc du lịch
open cheque séc trơn. Séc chuyển nhượng được, người thụ hưởng có thể nhận tiền ngay tại quầy mà không cần tài khoản ngân hàng. Không an toàn đối với chủ tài khoản có lợi cho người thụ hưởng
hyperinflation siêu lạm phát
ledger sổ cái. Dùng để ghi lại mọi giao dịch của doanh nghiệp
general ledger sổ cái chung
chart of accounts sơ đồ tài khoản
ending balance số dư/cân đối cuối kỳ
beginning balance số dư/cân đối đầu kỳ
day's receivable số ngày thu tiền (kỳ thu tiền)
journal sổ nhật ký (kế toán)
general journal sổ nhật ký (kế toán) chung. Giống như số nhật ký (kế toán)
judgmental basis of comparison so sánh (hiệu quả) với kế hoạch
benchmarking so sánh theo một chuẩn tiêu biểu
transfer pricing sự chuyển giá quốc tế. VIệC định giá quá cao hoặc quá thấp trong hoạt động thương mại giữa nội bộ công ty của các công ty đa quốc gia nhằm chuyển thu nhập và lợi nhuận từ nước có thuế cao sang nước có thuế thấp
exchange rate speculation sự đầu cơ dựa vào tỷ giá hối đoái
financial panic sự hoảng loạn tài chính
sunk cost fallacy sự lầm tưởng về chi phí chìm
exemption sự miễn thuế. Các khoản trực tiếp cắt giảm từ tổng thu nhập
bankcruptcy sự phá sản
issuance sự phát hành
recovery sự phục hồi, khôi phục, hồi phục. VIệC sử dụng khấu hao để bù đắp chi phí; hoặc một giai đoạn mới có sự gia tăng giá chứng khoán sau thời kỳ suy giảm giá trị chứng khoán
exchange rate risk sự rủi ro vì tỷ giá hối đoái. Còn gọi là rủi ro tiền tệ; nguy cơ giá trị đầu tư bị thay đổi do tỷ giá hối đoái thay đổi
revaluation.sự tăng/lên giá đồng tiền. Sự gia tăng giá trị ngoại hối của một đồng tiền được chốt theo đồng tiền khác hoặc theo vàng
empowerment sự trao quyền
privatization Sự tư hữu hóa, tư nhân hóa. Việc chuyển các công ty thuộc sỡ hữu nhà nước hay do nhà nước điều hành sang khu vực tư nhân, thường là bằng cách bán công ty
risk-adjusted discount rate suất chiết khấu hiểu chỉnh theo rủi ro
dollar-weighted rate of return suất sinh lợi bình quân trọng số
required rate of return on capital suất sinh lợi cần có của vốn
return on common equity (ROCE) suất sinh lời của cổ phiếu thường
return on investment (ROI) suất sinh lời của đầu tư
return on sales (ROS) suất sinh lời của doanh thu
return on assets (ROA) Suất sinh lời của tổng tài sản
return on permanent capital suất sinh lời của vốn dài hạn
required return on equity (RROE) suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu
risk-adjusted return suất sinh lợi hiệu chỉnh theo rủi ro
expected return suất sinh lời kỳ vọng. Lợi nhuận mà một tài sản phải tạo ra xét bình quân
financial rate of return suất sinh lợi tài chính
returns to scale suất sinh lợi theo quy mô
required real rate of return on capital suất sinh lợi thực cần có của vốn
return on equity (ROE) suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu/vốn cổ phần
rate of return on investment suất sinh lợi từ đầu tư
rate of return suất sinh lợi/tỷ suất lợi tức/tỷ suất sinh lợi
purchasing power of the dollar sức mua của đồng đô la
inductive reasoning suy diễn. Sử dụng thông tin về một hoàn cảnh cụ thể để rút ra kết luận
recession suy thoái. Thường được định nghĩa, dù không chính thức là sản lượng tính theo giá không đổi (GDP thực) giảm sút trong ít nhất hai quí liên tiếp
trade finance tài chính ngoại thương. Chuyên ngành mô tả việc quản lý tiền tệ, hoạt động ngân hàng, tín dụng, đầu tư và các tài sản dùng cho những giao dịch ngoại thương. Các công ty liên quan gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tài chính, bảo hiểm và các nhà cung cấp dịch vụ
internal finance tài chính nội bộ. Hoạt động tài chính phát sinh trong nội bộ công ty thông qua thu nhập giữ lại và khấu hao
restructuring tái cơ cấu
recapitalization tái cơ cấu vốn
leveraged recapitalisation tái cơ cấu vốn bằng vay nợ
fiscal year tài khóa/năm tài chính
account tài khoản. Theo nghiệp vụ kế toán thì đây là sổ sách trong đó ghi lại số liệu về tài sản, nợ, thu nhập và chi phí.
Theo nghiệp vụ ngân hàng đầu tư thì đây là hiện trạng các chứng khoán được bán và sở hữu hay mối quan hệ giữa các bên với một tổ chức bảo lãnh phát hành; Theo giao dịch chứng khoán, thì đây là mối quan hệ giữa một khách hàng và một công ty môi giới/tự doanh cho phép nhân viên của công ty này đóng vai trò là đại diện mua và bán chứng khoán của khách hàng
margin account (stocks) tài khoản bảo chứng (cổ phiếu)
escrow account tài khoản bên thứ ba. Tài khoản do bên thứ ba đứng tên
clearing account tài khoản bù trừ
t – account tài khoản chữ "t"
designated account (DA) tài khoản chuyên dùng
special account (SA) tài khoản đặc biệt
securities depository account tài khoản lưu ký chứng khoán
super-NOW account tài khoản NOW trả lãi suất cao (thường quy định mức cân đối tối thiểu trong tài khoản)
accounts payable tài khoản phải trả. Khoản phải trả cho bên thứ ba khi mua hàng hóa/dịch vụ nhưng chưa thanh toán
option account tài khoản quyền chọn. Một tài khoản môi giới quyền chọn cho phép nắm giữ các vị thế hay hoạt động giao dịch quyền chọn
check/checking account tài khoản sử dụng séc. Dạng tài khoản ngân hàng cho phép chủ tài khoản sử dụng séc để thực hiện giao dịch thanh toán
settlement account tài khoản Thanh toán
permanent account tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán (tài khoản thường trực)
deposit account tài khoản tiền gửi
money market account tài khoản tiền gửi giao dịch. Một tài khoản tiền gửi tiết kiệm có một số đặc điểm của quỹ đầu tư thị trường tiền tệ và được chính phủ bảo đảm như những tài khoản tiền tiết kiệm khác. Tài khoản giao dịch cũng cho phép sử dụng những dịch vụ tương tự như tài khoản sử dụng séc mặc dù số lượng cho giao dịch phần nào bị hạn chế. Tài khoản này do các ngân hàng hay công ty môi giới chứng khoán quản lý, và là một nơi giữ tiền thuận lợi để chuẩn bị cho hoạt động đầu tư sắp tới. Tuy nhiên, mức lãi suất chi trả là thấp hơn sinh lợi từ đa số đầu tư
trust account tài khoản tín thác
suspense account tài khoản treo
temporary account tài khoản trung gian (tài khoản thuộc quá trình kinh doanh)
current account tài khoản vãng lai. Tài khoản tại ngân hàng mà chủ tài khoản có thể sử dụng séc thanh toán (và đôi khi không trả lãi)
capital account tài khoản vốn. Kết quả ròng từ hoạt động đầu tư và cho vay quốc tế của nhà nước và tư nhân
income summary tài khoản xác định kết quả (một tài khoản trung gian)
assets tài sản. Khái niệm kế toán. Nguồn lực hiệu dụng của một doanh nghiệp. Là tổng số nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
quasi-liquid asset tài sản bán thanh khoản
non-current asset tài sản cố định
fixed asset tài sản cố định
plant assets tài sản cố định hữu hình
residual assets tài sản còn lại cuối cùng. Tài sản còn lại sau khi các tài sản khác đã được sử dụng để hoàn trả đầy đủ cho các chủ nợ có quyền ưu tiền cao
capital asset tài sản đầu tư dài hạn. Tài sản có thời gian sử dụng dài, như đất đai nhà cửa, không mua hay bán trong thời gian hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
underlying asset tài sản gốc
operating asset tài sản hoạt động kinh doanh
tangible assets tài sản hữu hình
wasting assets tài sản khai thác dần (tài nguyên thiên nhiên)
net current assets tài sản ngắn hạn ròng
current asset tài sản ngắn hạn/hiện hành/lưu động. Tài sản của doanh nghiệp nói chung có thể dự kiến là sẽ được chuyển thành tiền mặt, được bán, hay được tiêu dùng trong vòng một năm
riskless asset tài sản phi rủi ro. Là một tài sản mà lợi nhuận thu về trong tương lai được đảm bảo chắc chắn tại thời điểm hiện tại. Tài sản phi rủi ro thường được định nghĩa như là một nghĩa vụ ngắn hạn của chính phủ Mỹ
risk-free asset tài sản phi rủi ro. Loại tài sản được biết sẽ tạo ra một dòng tiền hay dịch vụ chắc chắn
net assets tài sản ròng. Tổng tài sản trừ đi tổng nợ của một cá nhân hay công ty
risky asset tài sản rủi ro. Loại tài sản sinh ra một dòng tiền hay dịch vụ không chắc chắn cho người sở hữu
liquid asset tài sản thanh khoản. Tài sản dễ dàng chuyển thành tiền mặt với chi phí giao dịch thấp
collateral tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp dùng để ngăn chặn rủi ro của người cho vay
intangible asset tài sản vô hình
cash-out refinancing tái thế chấp để rút thêm vốn. khi người đi vay hoàn trả sớm khoản vay thế chấp nhà ở hiện tại để rút phần vốn được tích lũy từ căn nhà. Người tiêu dùng hoàn trả sớm nợ thế chấp nhà và tăng khoản vay thế chấp để có vốn dùng cho mục đích khác
reorganization tái tổ chức/tái cơ cấu hoạt động (kinh doanh). Xây dựng một kế hoạch tái cơ cấu hoạt động kinh doanh và phục hồi khả năng tài chính của công ty đang mắc nợ
inventory financing tài trợ dùng tồn kho làm thế chấp
accounts receivable financing tài trợ khoản phải thu (bao thanh toán). Phương pháp tìm tài trợ ngắn hạn trong đó các khoản phải thu được dùng thế chấp cho tạm ứng tiền mặt
funding (1) tài trợ, cấp vốn. Cung cấp các nguồn lực tài chính cần thiết để thực hiện một hoạt động
credit enhancement tăng cường tín dụng. Mua bảo đảm tài chính của một công ty bảo hiểm lớn để huy động vốn
appreciation tăng giá/lên giá. Tăng giá trị thị trường của một tài sản cố định; tăng giá trị của một loại tiền tệ so với một loại tiền tệ khác
mortgage pool tập hợp nợ thế chấp bất động sản
thả nổi float (1)
risk attitude/risk character thái độ đối với rủi ro
appraisal thẩm định. Định giá (đánh giá) một tài sản, một khoản nợ hay một dự án bởi một chuyên gia về định giá
project appraisal thẩm định dự án. Thẩm định các dự án đầu tư để xác định nên lựa chọn dự án nào
prices appraisal thẩm định giá
deficit thâm hụt/thâm thủng. Sự vượt trội của tài sản có so với tải sản nợ, lỗ so với lợi nhuận, hay chi tiêu so với thu nhập
trade deficit or surplus thặng dư hoặc thâm hụt thương mại. Chênh lệch về kim ngạch xuất nhập khẩu một nước khi xuất khẩu lớn nhập khẩu (thặng dư) hoặc khi xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu (thâm hụt)
acquired surplus thặng dư thu được
just-in-time financing thanh toán thương mại song song
cash drainage thất thoát/hút tiền mặt
overdraft thấu chi
reverse takeover - RTO thâu tóm ngược
store value card thẻ lưu giá trị
smart card thẻ thông minh
market share Thị phần. Tỉ lệ doanh số trong toàn ngành mà một công ty nắm giữ
market thị trường. Thông thường đây là một tổ chức hay cấu trúc, đưa người tiêu dùng (người mua) và nhà sản xuất (người bán) một hàng hóa hay dịch vụ nào đó lại với nhau; Còn được dùng để nói về thị trường cổ phiếu. "Hôm nay thị trường xuống giá", có nghĩa là giá trị của thị trường cổ phiếu hôm nay giảm
tax-exempt market thị trường (công cụ chứng khoán nhà nước) được miễn thuế
common market thị trường chung. Thỏa thuận giữa hai hay nhiều nước để cho phép hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động được dịch chuyển tự do giữa các nước thành viên
the market thị trường chứng khoán
debt mortgage market thị trường chứng khoán nợ
equity mortgage market thị trường chứng khoán vốn
equity market thị trường cổ phiếu
stock market thị trường cổ phiếu
emerging markets thị trường đang nổi. Thị trường tài chính ở các nền kinh tế đang phát triển
spot market thị trường giao ngay
kerb market thị trường không qua sàn giao dịch. Ở Mỹ, là những giao dịch cổ phiếu của các công ty không được niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức. Ở Anh, là những giao dịch các mặt hàng ngoài giờ mở cửa chính thức của thị trường. Ở Úc "kerb market: thị trường bên lề" được áp dụng cho những cổ phiếu "con" ít được mua bán
bull market thị trường lên giá. Thị trường chứng khoán ở trong tình trạng giá các cổ phiều đang trên đà gia tăng
annuity market thị trường niên kim. Thị trường nơi các chứng khoán niên kim được giao dịch
debt market thị trường nợ. Thị trường trong đó các công cụ nợ (chủ yếu là trái phiếu) được mua và bán
new-issues market thị trường phát hành chứng khoán mới. Thị trường ở đó đợt phát hành chứng khoán mới được bán cho các nhà đầu tư. Đây không phải là một thị trường tách biệt mà là một mảng của một thị trường chứng khoán lớn
active market thị trường sôi động. Thị trường có tần suất giao dịch cao
parallel market thị trường song hành (không qua sàn)
financial market thị trường tài chính
perfectly competitive financial markets thị trường tài chính cạnh tranh hoàn hảo
efficient asset market thị trường tài sản hiệu quả
capital market thị trường vốn dài hạn. Một thị trường tài chính trao đổi mua bán trái phiếu, cổ phiếu hay bất cứ công cụ tài chính dài hạn nào khác (có kỳ hạn trên một năm) được các doanh nghiệp dùng để huy động vốn
perfect capital market thị trường vốn dài hạn hoàn hảo. Thị trường trong đó không bao giờ có cơ hội kinh doanh dựa vào chênh lệch giá
money market thị trường vốn ngắn hạn/thị trường tiền tệ. Một thị trường tài chính trao đổi mua bán trái phiếu ngắn hạn của chính phủ Mỹ, thương phiếu và các công cụ tài chính khác. Thị trường này thường được các doanh nghiệp sử dụng khi họ cần vốn ngắn hạn để trang trải chi phí hoạt động khi chưa kịp lấy được doanh thu
bear market thị trường xuống giá. Thị trường chứng khoán ở trong tình trạng giá các cổ phiều nói chung là đang đi xuống
economic exposure thiệt hại (lợi) về kinh tế. Mức độ thay đổi giá trị của một doanh nghiệp do tỉ giá thay đổi
balance sheet exposure thiệt hai (lợi) về mặt kế toán
accounting exposure thiệt hại (lợi) về mặt kế toán. Thay đổi trong giá trị tài khoản mệnh giá ngoại tệ của một doanh nghiệp do biến động tỉ giá
exposure thiệt hại/rủi ro
cashout thiếu tiền mặt (giao dịch)
illiquid thiếu tiền mặt để trả nợ (đúng hạn). 1) Các tài sản không thể nhanh chóng và dễ dàng đổi thành tiền mặt như bất đọng sản, vật sưu tập và các chứng khoán ít được mua bán; 2) Một công ty không có đủ ngân lưu để trang trải cho những nhu cầu hoạt động và trả nợ
ABC agreement thỏa thuận ABC. Một hợp đồng giữa nhân viên và công ty môi giới trong đó quy định các quyền của công ty khi mua giấy phép thành viên Thị trường chứng khoán New York cho nhân viên đó
partnership agreement thỏa thuận hợp danh.
term repo thỏa thuận mua lại chứng khoán dài hạn. Một thỏa thuận mua lại có kỳ hạn hơn một ngày
overnight repo thỏa thuận mua lại chứng khoán ngắn hạn. Thỏa thuận mua lại có kỳ hạn một ngày
option agreement thỏa thuận quyền chọn. Mẫu đơn mà một nhà đầu tư quyền chọn mở tài khoản giao dịch quyền chọn phải điền vào để đảm bảo rằng nhà đầu tư này sẽ tuân thủ những qui định giao dịch và có đủ nguồn lực tài chính để dàn xếp những thua lỗ có thể xảy ra
lease-purchase agreement thỏa thuận thuê mua. Một thỏa thuận cho phép sử dụng một phần khoản tiền thuê để mua tài sản được thuê
holding period thời gian lưu giữ (chứng khoán). Khoảng thời gian nhà đầu tư nắm giữ chứng khoán
parameter thông số/tham số
asymmetric information Thông tin bất cân xứng. Thông tin mà một số người biết nhưng một số khác lại không biết
nonpublic information thông tin nội bộ. Thông tin về một công ty mà công chúng không được biết, thông tin này sẽ có tách động tức thì lên giá cổ phiếu của công ty một khi được tung ra ngoài. Xem: kinh doanh nội gián
comfort letter thư cam đoan. Thư của đơn vị/chuyên viên kiểm toán độc lập trong các thỏa thuận bảo lãnh phát hành chứng khoán, nhằm đảm bảo rằng thông tin trong bảng cáo bạch và báo cáo đăng ký đã được soạn thảo một cách chính xác tốt nhất theo như thông tin mà bên kiểm toán nắm được
earnings per share (EPS) thu nhập bình quân một cổ phiếu. Là lợi nhuận của công ty chia cho số cổ phần đang lưu hành. Lợi nhuận trong năm là 2 tỉ, với 2 triệu cổ phiếu đang lưu hành, thì EPS là 1$/cp. EPS được tính theo trọng số của cổ phần lưu hành trong kỳ báo cáo
diluted earnings per share thu nhập của cổ phiếu chia loãng
gross earnings thu nhập gộp. Tổng thu nhập để tính thuế TNCN trước khi điều chỉnh
gross income thu nhập gộp
adjusted gross income (AGI) thu nhập gộp hiệu chỉnh
potential gross income thu nhập gộp tiềm năng
disposal income thu nhập khả dụng. Thu nhập tính thực sau khi trừ thuế và chi phí đầu vào
interest revenue thu nhập lãi vay
residual income thu nhập thặng dư
accrued income thu nhập tích tụ. Thu nhập được hưởng nhưng chưa đến hạn cũng như chưa được trả
normalized earnings thu nhập trung bình Thu nhập đã được điều chỉnh để bao hàm tác động của các chu kỳ trong nền kinh tế
earnings before interest and taxes (EBIT) thu nhập trước lãi vay và thuế
EBITDA thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao. Một phương pháp tính gần đúng ngân lưu hoạt động của một công ty dựa vào số liệu trong báo cáo thu nhập của công ty đó. Được tính bằng cách xét thu nhập trước khi trừ lãi vay, thuế, và khấu hao tài sản vô hình lẫn hữu hình
collection thu nợ
tax collection thu thuế
arm’s length distance thuận mua vừa bán/giao dịch ngoài. Sự thoả thuận tự nguyện của 2 bên. Không có sự ép buộc hay ảnh hưởng của bên này đối với bên kia
exercise thực hiện
accounting entity thực thể kế toán. Lĩnh vực hoạt động thuộc sự quan tâm của những người sử dụng thông tin kế toán. Thực thể kế toán có thể là các cá nhân, doanh nghiệp lớn nhỏ, văn phòng chi nhánh, hội đoàn, ban ngành nhà nước, cơ sở chuyên môn, và không nhất thiết phải có tư cách pháp nhân
duty thuế. Thuế đánh vào nhập khẩu, xuất khẩu hay hàng hóa tiêu dùng
inflation tax thuế (do) lạm phát
flat tax thuế có thuế suất biên đồng nhất. Một hệ thống thuế đánh vào tất cả các mức thu nhập chỉ với một suất thuế
gross lease thuê gộp. M?t d?ng cho thuê tài s?n trong dó bên cho thuê (s? h?u ch? c?a tài s?n s?p cho thuê) ch?u t?t c? nh?ng chi phí phát sinh trong quá trình s? h?u nhu hu h?ng, thu?, và b?o hi?m
capital gains tax thuế lợi nhuận tài sản đầu tư. Một khoản thuế đánh vào lợi nhuận từ việc bán tài sản đầu tư. Một khoản lợi nhuận từ tài sản đầu tư dài hạn thu được khi tài sản được nắm giữ ít nhất là 12 tháng, và chịu thuế suất tối đa là 20% (người nộp thuế thuộc bậc thuế 28%) và 10% (người nộp thuế thuộc bậc thuế 15%). Các tài sản được nắm giữ dưới 12 tháng bị đánh thuế theo mức thuế thu nhập thông thường, và từ 1/1/2000, các tài sản được nắm giữ ít nhất năm năm chịu thuế @ 18% và 8%
accumulated profits tax thuế lợi tức lũy tích
ground lease thuê mặt bằng. Cho thuê đất, khác với việc cho thuê tòa nhà
lease thuê mua. Một thỏa thuận thuê dài hạn, một hình thức nợ dài hạn được đảm bảo
net lease thuê ròng. Một thỏa thuận thuê theo đó bên thuê chịu trách nhiệm tất cả những khoản thuế tài sản, chi phí bảo trì, bảo hiểm và những chi phí khác để đảm bảo tài sản luôn trong điều kiện tốt.
operating lease thuê tài sản vận hành. Hình thức thuê tài sản ngắn hạn, có thể hủy được. Một dạng thuê tài sản với thời hạn hợp đồng ngắn hơn tuổi thọ của thiết bị, và người cho thuê tài sản sẽ trả tất cả các chi phí bảo trì và dịch vụ
income tax thuế thu nhập
consumption tax thuế tiêu thụ
trademark thương hiệu. Tên hoặc biểu tượng dùng để phân biệt một sản phẩm hay một công ty và được công nhận
premium thưởng kim/phí thưởng/chênh lệch/trội giá
trade bill thương phiếu
note receivable thương phiếu phải thu
fixed exchange rate tỉ giá hối đoái cố định. Quyết định chốt giá trị đồng tiền của một quốc gia vào đồng tiền của một nước khác, vào vàng (hoặc một hàng hóa khác), hay một tập hợp các loại tiền tệ
overhead rate tỉ lệ chi phí chung
(cash) debt coverage ratio tỉ lệ đánh giá khả năng trả nợ. Tỉ lệ trên cơ sở tiền mặt được dùng để đánh giá khả năng trả nợ, được tính như là tiền mặt có được từ hoạt động kinh doanh chia cho tổng bình quân các khoản nợ
gross margin percentage tỉ lệ lãi gộp (so với doanh thu)
debt ratio tỉ lệ nợ (so với tài sản). Tổng nợ chia cho tổng tài sản
annual percentage rate (APR) tỉ lệ phần trăm hàng năm. Lãi suất danh nghĩa hàng năm, bao gồm tác động cộng dồn (kép)
capital charge tỉ lệ vốn quy định
benefit-cost ratio tỉ suất lợi ích chi phí. Tổng các lợi ích chia cho tổng chi phí, và được thể hiện theo giá trị hiện tại
accumulation tích lũy
covariance tích sai/hiệp phương sai/đồng phương sai
upside potential tiềm năng lợi nhuận khi lên giá. Thuật ngữ chỉ cơ hội có lợi nhuận
currency tiền
convertible currency tiền có khả năng chuyển đổi. Loại tiền tệ có thể được tự do chuyển đổi sang các loại tiền tệ khác với tỷ giá trên thị trường ngoại hối
payment float tiền đang chuyển. Lượng tiền hoặc kỳ hạn ký trên những tờ séc đang được chuyển từ ký quỹ sang chi trả hoặc tiền được thanh toán bằng thẻ tín dụng đang trong giai đoạn chuyển và thực chi float (2) tiền đang chuyển bằng séc. Những tấm séc đã ghi tiền do công ty phát hành đang chờ thanh toán bù trừ
collection float tiền đang chuyển/đang thu
e-cash tiền điện tử
treasury currency tiền do Kho bạc (Cục Ngân khố) phát hành
IOU money tiền dựa theo nợ
deposit tiền gửi. Khoản tiền gửi tại một tổ chức, như ngân hàng, để lưu giữ hay để hưởng lãi hoặc với một nhà môi giời, nhà tự doanh,... để bảo đảm cho mọi khoản lỗ có thể phát sinh
time deposit tiền gửi có kỳ hạn
demand deposit tiền gữi không kỳ hạn. Tài khoản tại ngân hàng hay tại một định chế tài chính mà chủ tài khoản có quyền rút tiền mà không cần báo trước
eurodollar tiền gửi ngoại biên. (Tiến gửi bằng đô la, yên, mác Đức tại 1 ngân hàng ở ngoài Hoa Kỳ, Nhật hay Đức)
savings deposits tiền gửi tiết kiệm
quick-disbursing funds tiền ký phát nhanh
cash on hand tiền mặt tại quỹ
net proceeds tiền thu ròng. Số tiền thu được từ việc bán một tài sản, sau khi đã trừ mọi chi phí giao dịch
lease rate tiền thuê định kỳ.
allowance tiền trợ cấp, mức giảm giá
call money tiền vay tức thời. Tiền trên thị trường tiền tệ có thể vay và cho vay ngay lập tức
receivership tiếp quản tài sản. Lệnh của tòa án yêu cầu tất cả tài sản liên quan đến vụ tranh chấp pháp lý sẽ được đặt dưới quyền chi phối và kiểm soát của một cá nhân độc lập gọi là người tiếp quản.
postal savings tiết kiệm bưu điện
credit tín dụng
consumer credit tín dụng tiêu dùng. Các khoản vay cấp cho người tiêu dùng để mua hàng hóa.
online credit tín dụng trực tuyến
bill tín phiếu. Tài sản tài chính (công cụ vay nợ) có kỳ hạn dưới 1 năm
commercial paper tín phiếu công ty. Giấy nợ ngắn hạn, rủi ro thấp, không có bảo đảm do công ty phát hành
treasury bill tín phiếu kho bạc
separation property tính chất tách biệt
asset specificity tính đặc thù của tài sản Được dùng theo hai nghĩa tương đối bổ sung cho nhau:
1) Các tài sản có giá trị cao nhất theo mục đích sử dụng hiện tại - có liên quan đến chi phí chìm và các khoản siêu lợi nhuận ngắn hạn.
2) Những tài sản có giá trị phụ thuộc vào hiệu quả của các yếu tố khác - và được coi là đặc thù của những yếu tố này.
Tính đặc thù của tài sản có thể liên quan đến địa điểm cụ thể, tài sản vật chất, vốn con người, tên hiệu hay một lạoi tên tuổi nào đó.
compounding tính kép
nondiversifiability of human capital tính không thể đa dạng hóa rủi ro về vốn con người
transparency tính minh bạch
ltd TNHH. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Một cơ cấu kinh doanh được sử dụng ở châu Âu và Canada trong đó trách nhiệm của cổ đông đối với nợ công ty là có giới hạn, thường trong khoản mà cổ đông này đầu tư vào công ty. Trong một số trường hợp trách nhiệm nợ của họ nằm trong một khoản cụ thể định trước (nêu rõ trong một bản ghi nhớ). Viết tắc là Ltd hay plc
fiduciary oversight arrangement tổ chức cách giám sát tín dụng
thrift institution tổ chức tiết kiệm. M?t t? ch?c du?c thành l?p d? luu gi? ti?n ti?t ki?m c?a ngu?i tiêu dùng là chính. Các hi?p h?i ti?t ki?m và cho vay, các ngân hàng ti?t ki?m thu?c d?ng này.
building society tổ chức tín dụng nhà ở. Ở Anh, môt định chế tài chính với chức năng chính là huy động vốn để cho những người muốn mua nhà vay
individual tax return tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Tờ khai thuế của cá nhân tính toán thu nhập và số thuế phải đón
compound growth rate tốc độ tăng trưởng kép. Tốc độ tăng trưởng của một chỉ báo, tính kép trong một giai đoạn
goods available for sales tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
ending Inventory tồn kho cuối kỳ
beginning inventory tồn kho đầu kỳ
cash balance tồn quỹ/cân đối tiền mặt
total sale revenue tổng doanh thu bán hàng
total cash outflows tổng dòng ngân lưu ra
total cash inflows tổng dòng ngân lưu vào
risk pooling tổng hợp rủi ro
aggregation tổng hợp/gộp
output tổng sản lượng/tổng giá trị
market capitalization tổng vốn huy động trên thị trường (chứng khoán). tổng giá trị tiền của tất cả cổ phiếu đang lưu hành. Tính bằng cách lấy số lượng cổ phiếu nhân cho giá thị trường hiện hành. Đây là thước đo qui mô của doanh nghiệp; Còn gọi là market cap. Nhìn chung thị trường Mỹ phân ra ba loại cap thị trường: cap lớn (>$5 tỉ đô-la), cap trung bình (1-5 tỉ), và cap nhỏ (<1 tỉ)
limited liability trách nhiệm hữu hạn
bondholder Trái chủ. Công ty thường có các cổ đông và các trái chủ. Khi thanh lý công ty, các trái chủ có quyền ưu tiên được chi trả trước tiên
discount bond trái phiếu. Một chứng khoán có thu nhập cố định, phát hành bởi một chính quyền địa phương, trung ương hay một công ty, có kỳ hàn hơn 1 năm
Một công cụ nợ có kỳ hạn một năm trở lên.
Trong một số trường hợp, tài sản tài chính có kỳ hạn từ 1 đến 7 năm được gọi là kỳ phiếu, còn tài sản có kỳ hạn trên 7 năm được gọi là trái phiếu bond
trái phiếu chiết khấu Trái phiếu bán với giá thấp hơn mệnh giá
government bond trái phiếu chính phủ
gilt-edged bond trái phiếu chính phủ (có uy tín cao). Công cụ vay nợ do chính phủ (thường có uy tín cao) phát hành
convertible bond trái phiếu chuyển đổi. Trái phiếu có thể được đổi thành cổ phiếu thông thường hay loại chứng khoán khác theo một tỷ giá giá nhất định tùy thuộc quyền chọn của người nắm giữ vào một thời điểm trong tương lai
put bond trái phiếu có thể bán lại
callable bonds Trái phiếu có thể bán lại
callable bond trái phiếu có thể mua lại. Trái phiếu có thể được đơn vị phát hành mua lại tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá định trước
baby bond trái phiếu con. Trái phiếu với mẹnh giá nhỏ hơn 1000 USD
municipal revenue bond trái phiếu công trình của chính quyền địa phương
revenue bond trái phiếu công trình/nguồn thu. Trái phiếu do chính quyền thành phố phát hành để tài trợ cho một dự án hay một doanh nghiệp với cam kết chi trả từ nguồn thu của dự án hay doanh nghiệp cụ thể đó. Ví dụ, trái phiếu công trình bệnh viện hay trái phiếu công trình thoát nước
corporate bond trái phiếu công ty. Trái phiếu do công ty phát hành
debenture trái phiếu công ty không bảo đảm. Công cụ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp, trả lãi cố định và thường được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp
naked debenture trái phiếu công ty không có bảo đảm. Công cụ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp, trả lãi cố định, những không được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp
municipal bond trái phiếu của chính quyền địa phương (hay trái phiếu đô thị)
long bonds trái phiếu dài hạn. Trái phiếu có kỳ hạn dài. Thường, trái phiếu dài hạn là trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 30 năm
registered bond trái phiếu ghi danh Trái phiếu được đăng ký với tên người mua trong sổ sách của doanh nghiệp phát hành trái phiếu. trái phiếu chỉ có thể được chuyển nhượng khi được người sở hữu có đăng ký chứng thực
sinking fund bond trái phiếu hoàn trái. (Trái phiếu cam kết hoàn trả 1 phần vốn gốc và lãi định kỳ)
treasury bond trái phiếu kho bạc
new-money bonds trái phiếu không bảo đảm
zero-coupon bond trái phiếu không trả lãi
short bonds trái phiếu ngắn hạn. Trái phiếu có kỳ hạn ngắn
par bond trái phiếu ngang giá
municipal general obligation bond trái phiếu nghĩa vụ chung của chính quyền địa phương
reorganization bond trái phiếu nhằm tái tổ chức và phục hồi công ty. Trái phiếu được pháthành bởi một công ty đang thực hiện quá trình tái cơ cấu và phục hồi
annuity bond trái phiếu niên kim. Trái phiếu có lãi được trả mãi mãi và không có ngày đáo hạn
bonds payable trái phiếu phải trả
junk bond trái phiếu rủi ro cao (với lãi suất cao). Trái phiếu có lãi suất cao do có xác suất vỡ nợ cao hơn mức thông thường
arbitrage bonds trái phiếu song hành. Trái phiếu do nhà nước đô thị phát hành để có được lãi suất thích hợp bằng cách tái tài trợ trái phiếu có lãi suất cao trước khi đáo hạn. Số tiền thu được từ chi phiếu tái tài trợ với lãi suất thấp được đầu tư vào công phiếu cho đến khi trái phiếu lãi suất cao đáo hạn. Trái phiếu song hành luôn luôn đặt vấn đề miễn thuế, đạo luật Tax Reform Act of 1986 đã hủy bỏ việc này từ lâu
payment-in-kind (PIK) bond trái phiếu thanh toán hiện vật. Một loại trái phiếu cho phép người phát hành quyền lựa chọn thanh toán phiếu lãi suất theo mệnh giá bằng tiền mặt hay bằng trái phiếu khác
savings bond trái phiếu tiết kiệm
coupon bond trái phiếu trả lãi định kỳ. Trái phiếu có đính các phiếu trả lãi định kỳ. Các phiếu được tách ra và dùng để lĩnh tiền lãi khi đến hạn
bearer bond trái phiếu vô danh. Trái phiếu không đăng ký tên người sở hữu trong sổ sách của tổ chức phát hành. lãi suất và vốn gốc được trả cho người nắm giữ trái phiếu khi đến hạn
municipals trái phiếu/chứng khoán đô thị
claim trái quyền
residual claim trái quyền còn lại sau cùng
financial claim trái quyền tài chính. Hợp đồng về chuyển nhượng tiền vốn từ đơn vị thặng dư đến đơn vị thâm hụt
cap trần lãi suất trái phiếu thả nổi
steady state trạng thái ổn định
above par trên mệnh giá
fair game trò chơi công bằng. Một triển vọng đầu tư có mức bù rủi ro bằng không
risk charge trọng số rủi ro (phí rủi ro)
rent-seeking trục lợi, vụ lợi, mưu lợi (riêng). khi một công ty, tổ chức hay cá nhân sử dụng nguồn lực của mình để dành được một lợi ích kinh tế từ những người khác mà không có sự đền đáp lại bất kỳ lợi ích nào cho xã hội qua quá trình hình thành của cải; Một ví dụ của sự mưu lợi hay vụ lợi riêng là khi một công ty vận động chính phủ để được ưu đãi vốn vay, trợ cấp hay bảo hộ thuế quan. Những hành động đó không đem lại lợi ích nào cho xã hội cả, mà chúng chỉ phân phối lại nguồn lực do người dân đóng thuế tạo nên cho một nhóm lợi ích đặc biệt
financial intermediary trung gian tài chính
treasurer trưởng phòng tài vụ. Cán bộ phụ trách mảng hoạch định và thực hiện các hoạt động huy động vốn và đầu tư của một công ty
long trường/lập vị thế trường/mua chứng khoán
recourse truy đòi. Từ mô tả một loại vốn vay. Nếu một khoản vay có thể truy đòi, thì bên cho vay có quyền yêu cầu công ty mẹ trả nợ nếu tài sản thế chấp không đủ để hoàn trả nợ
hedging tự bảo hiểm (rủi ro)
hedge tự bảo hiểm (rủi ro). giao dịch nhằm giảm (dự phòng) rủi ro đầu tư
pot hedge tự bảo hiểm bằng các giao dịch giao ngay
long hedge tự bảo hiểm rủi ro bằng cách mua hợp đồng tương lai
abandonment từ bỏ quyền. Bên nắm giữ kiểm soát tự nguyện từ bỏ quyền sở hữu tài sản
propriety trading tự doanh
self-financing tự hạch toán
capital goods tư liệu sản xuất. Loại hàng hóa được các công ty sử dụng để sản xuất ra các mặt hàng khác. Hàng đầu tư có thể là các tòa nhà văn phòng, máy móc thiết bị...
securities investment advisory tư vấn đầu tư chứng khoán
firewall tường lửa. Rào cản pháp lý giữa các hoạt động ngân hàng và nhà môi giới/kinh doanh trong cùng một định chế tài chính, được thiết lập nhằm ngăn chặn việc trao đổi thông tin nội bộ
correlation of returns tương quan suất sinh lợi
spot rate tỷ giá hối đoái giao ngay. Tỷ giá hối đoái trong giao dịch ngoại hối, yêu cầu việc chi và nhận trao đổi ngoại hối phải thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày thỏa thuận giao dịch đó
spot exchange rate tỷ giá hối đoái giao ngay. Tỷ giá hối đoái được thực hiện ngay
forward exchange rate tỷ giá hối đoái giao sau. Tỷ giá hối đoái được ấn định hôm nay để trao đổi tiền tệ vào một ngày tháng nào đó trong tương lai
short ratio tỷ lệ bán khống. Số lượng một chứng khoán được bán khống chia cho lượng chứng khoán bình quân hàng ngày (tính torng vòng 30 hay 90 ngày)
market premium rate tỷ lệ chênh lệch giá
black market premium rate tỷ lệ chênh lệch giá của thị trường chợ đen
parallel market premium rate tỷ lệ chênh lệch giá của thị trường song hành
test discount rate tỷ lệ chiết khấu thí điểm
price-sales ratio tỷ lệ giá/lợi nhuận. Giá chứng khoán chia cho lợi nhuận mỗi cổ phần. Tỷ lệ P/E có thể hoặc là sử dụng lợi nhuận được báo cáo trong năm sau cùng (gọi là tỷ lệ P/E theo dõi : trailing P/E tỷ lệ P/E đã qua) hoặc là dùng dự đoán của nhà phân tích và lợi nhuận năm tới (gọi là tỷ lệ P/E sắp tới : forward P/E). Tỷ lệ P/E đã qua được liệt kê cùng với giá chứng khoán và hoạt động mua bán trong báo hằng ngày. Thí dụ, chứng khoán đang bán giá $20/cổ phần có lợi nhuận $1 trong năm qua thì có tỷ lệ P/E đã qua là 20. Nếu cung chứng khoán đó dự trù có lợi nhuận $2 năm tới, nó sẽ có tỷ lệ giá/1ợi nhuận ( P/E ) sắp tới là 10 . Tỷ lệ P/E cũng còn gọi là bội số, nó cho nhà đầu tư ý niệm là họ đang chi trả bao nhiêu cho sức kiếm lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ P/E càng cao thì nhà đầu tư càng chi trả nhiều và vì thế họ mong rằng càng cần có nhiều lợi nhuận Chứng khoán có tỷ lệ P/E cao với bội số cao hơn 20 là loại chứng khoán của công ty trẻ đang phát triển nhanh. Chứng khoán này có nhiều rủi ro hơn chứng khoán có tỷ lệ P/E thấp bởi vì kỳ vọng phát triển cao dễ bị biến động hơn phát triển thấp. Chứng khoán tỷ lệ P/E thấp thường ở trong các ngành phát triển thấp, đã chín chắn (trưởng thành) hay ở trong nhóm chủng khoán không còn được chiếu cố tức là ở các công ty chất lượng cao, tổ chức tốt và thuộc loại lão làng có lợi nhuận ổn định và thường xuyên trả cổ tức. Thông thường chứng khoán có tỷ lệ P/E thấp có hoa lợi cao hơn chứng khoán có tỷ lệ P/E cao và chứng khoán này thường không trả cổ tức (dùng cổ tức để phát triển thêm)
banks’ cash-deposit ratio tỷ lệ giữa số tiền mặt và số tiền gửi của ngân hàng
depreciation rate tỷ lệ khấu hao. Tỷ lệ được sử dụng để khấu hao giá trị của một tài sản
debt-equity ratio tỷ lệ nợ-vốn cổ phần. Tỷ lệ sử dụng để xem xét cơ cấu tài chính hay đòn bẩy vay nợ của một doanh nghiệp
liquid assets ratio tỷ lệ tài sản dễ thanh tiêu
current ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn. Chỉ báo về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, có được bằng cách chia tài sản hiện hữu cho số nợ hiện hữu. Tỉ lệ càng cao thì khả năng thanh khoản của công ty càng lớn
acid test ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn không kể tồn kho. Còn được gọi là tỷ số thanh toán nhanh, được tính bằng cách lấy Tài sản lưu động sau khi trừ các khoản Tồn kho, Các khoản trả trước, Các khoản phải trả/phải nộp khác, chia ( : ) cho Nợ phải trả ngắn hạn
quick ratio tỷ lệ tài sản ngắn hạn-nợ ngắn hạn không kể tồn kho
asset/equity ratio tỷ lệ tài sản/vốn chủ sở hữu
private sector cash-deposit ratio tỷ số giữa tiền mặt và số tiền gửi của khu vực tư nhân
Sharpe Sharpe Ratio Tỷ số
Ratio Tỷ số thị giá trên giá trị sổ sách. Giá thị trường trên giá trị sổ sách của một cổ phiếu P/B
infomation ratio tỷ số thông tin
adjustable rate tỷ suất điều chỉnh được. Áp dụng chủ yếu cho các chứng khoán chuyển đổi được. Dùng để chỉ lãi suất hoặc cổ tức đượic điều chỉnh theo chu kỳ, thường là theo một tỷ suất chuẩn của thị trường nằm ngoài sự kiểm soát của định chế ngân hàng hoặc tiết kiệm như trái phiếu kho bạc hoặc tiền mặt.
profit margin percentage tỷ suất lợi nhuận (so doanh thu)
accrual rate tỷ suất tích tụ. Tỷ suất theo đó lãi suất được tích tụ. Đối với tiền hưu, đó là tỷ suất mà lợi ích tích tụ
absolute priority ưu tiên tuyệt đối. Quy định trong thủ tục phá sản trong đó yêu cầu các chủ nợ bậc cao được trả đầy đủ rồi mới tới các chủ nợ bậc thấp
Federal Open Market Committee (FOMC) Ủy ban Thị trường Mở Liên bang. Cơ quan có trách nhiệm cụ thể là chỉ đạo các nghiệp vụ thị trường mở, và nói chung có nhiệm vụ định hướng chính sách tiền tệ của Mỹ. Ủy ban này gồm 7 thành viên của Hội đồng Thống đốc của Hệ thống Dự trữ Liên bang, và 5 trong số 12 thống đốc của các ngân hàng dự trữ khu vực. Chủ tịch của Hệ thống Dự trữ Liên bang cũng là chủ tịch của Ủy ban thị trường mở Liên bang. Cứ 45 ngày, Ủy ban này họp một lần để đánh giá chính sách tiền tệ.
payment order uỷ nhiệm chi
agency ủy quyền-tác nghiệp. XEM quan hệ ủy quyền-tác nghiệp
agency problem vấn đề ủy quyền-tác nghiệp. Vấn đề rắc rối phát sinh trong quan hệ ủy quyền-thừa hành, trong đó người thừa hành có thể không phải lúc nào cũng hành động vì quyền lợi của người ủy quyền
securities loan vay chứng khoán. Khoản vay chứng khoán giữa các nhà môi giới, thường để đảm bảo giao dịch bán khống của khách hàng; hay khoản vay được đảm bảo bằng các chứng khoán thanh khoản
back-to-back loan vay đấu lưng. Một khoản vay được thực hiện giữa hai công ty tại hai quốc gia khác nhau, trong đó, hai công ty cho vay lẫn nhau bằng đồng tiền của nước mình trong một thời hạn cụ thể, và hoàn trả bằng đồng tiền của nước kia theo một thời hạn thỏa thuận trước
syndicate loan vay hợp vốn
day loan vay ngày. Một khoản vay ngân hàng cấp cho nhà môi giới trước khi chứng khoán được chuyển giao. Khi đã chuyển giao, khoản vay ngày sẽ trở thành khoản vay tính theo ngày thông thường của nhà môi giới với tài sản thế chấp là chứng khoán được giao
consumer borrowing vay tiêu dùng. Vay ngắn hạn của người tiêu dùng để mua sắm hàng hóa.
short position vị thế đoản
long position vị thế trường
capital (2) vốn Tài chính: tiền đầu tư vào công ty; Vi mô: một dạng tài nguyên kinh tế bao gồm những nguồn lực không phải con người như kiến trúc, máy móc và tồn kho, được sử dụng để sản xuất và phân phối các hàng hóa và dịch vụ khác
supplementary capital vốn "bổ sung" (tier 2 capital)
core capital vốn "nòng cốt" (tier 1 capital)
tier 1 capital vốn bậc 1. Thuật từ dùng để mô tả mức đủ vốn của một ngân hàng. Vốn bậc 1 là nguồn vốn chính lõi bao gồm vốn cổ phần và dự trữ được công bố
2 capital vốn bậc 2 tier
monetary assets vốn bằng tiền
owner’s equity vốn chủ sở hữu
equity (1) vốn chủ sở hữu
leveraged equity vốn chủ sở hữu có vay nợ. Vốn cổ phần trong một doan nghiệp có vay nợ
capital stock vốn cổ đông (vốn góp)
paid-in capital vốn cổ phần góp
outstanding share capital vốn cổ phần lưu hành. Vốn cổ phần phát hành trừ đi mệnh giá cổ phần ngân quỹ
issued share capital vốn cổ phần phát hành
venture capital vốn đầu tư mạo hiểm. Một khoản đầu tư vào doanh nghiệp mới khởi sự được tin tưởng có triển vọng vượt bậc như thiếu khả năng tiếp cận thị trường vốn. Loại vốn tài trợ được các công ty mới khởi nghiệp tìm kiếm để tăng trưởng nhanh chóng
backup capital vốn dự phòng
economic capital vốn kinh tế. Lượng vốn cần thiết cho một giao dịch hoặc một hoạt động kinh doanh, đủ để đảm bảo những rủi ro kinh tế có thể xảy ra theo một tiêu chuẩn nhất định về khả năng thanh toán
working capital vốn lưu động
legal capital vốn pháp định
debt capital vốn vay. Nguồn vốn từ nợ vay
soft loan vốn vay ưu đãi
service life vòng đời hữu dụng (của tài sản)
inventory turnover vòng quay hàng tồn kho. Tỉ lệ giữa doanh số bán hàng năm với lượng tồn kho trung bình: nhằm đo lường tốc độ sản xuất và bán hàng tồn kho. Vòng quay thấp là một dấu hiệu tồi, cho thấy lượng tồn kho quá lớn hoặc doanh số kém
capital turnover vòng quay vốn
syndicate xanh-đi-ca/hợp danh ngân hàng
due dilengence xem xét/nghiên cứu một cách thỏa đáng
disorderly workout xử lý nợ không theo qui trình. Xảy ra khi bên vay thiếu tiền mặt hoặc mất khả năng trả nợ buộc phải thanh lý tài sản do các chủ nợ chạy đua rút vốn
seasonal factors yếu tố mùa vụ
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét