Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

THÀNH NGỮ PHẬT HỌC VIỆT ANH - GS.TS ĐỖ HỮU VINH

A (अ). Chữ “A” là nguyên âm đầu tiên của 12 nguyên âm chữ Phạn, và cũng là âm đầu tiên trong 50 mẫu âm tiếng Phạn. Âm này là gốc sinh ra tất cả các âm Phạn; chữ này là đầu mối sinh ra tất cả các chữ Phạn. Trong bộ Đại Nhật Kinh Sớ có nói: Chữ “A” là gốc của tất cả các pháp giáo. Tất cả những âm khai khẩu đều là âm “A”, nếu tách rời âm “A” thì không còn một lời nào cả, cho nên nó là mẹ của các âm thanh. A di đà kinh. Sukhàvatì-vyùha-sùtra. (S) Sùtra of the Amitàbha Buddha. A di đà Phật. Amitàbha Buddha (S). Phật Vô lượng thọ Amitàyus Buddha. A tì địa ngục. Avìchì (S). One of the most frightful hell. Bát nhã Ba la mật đa tâm kinh. Mahàprajnàpàramità-hridaya-sùtra (S). Heart sùtra. Bát niệm. Eight lines of thought in the Trí độ luận, for resisting Màra-attacks and evil promptings during the meditation on impurity, etc: 1-Niệm Phật, thought of Buddha; 2-Niệm pháp of the Law; 3-Niệm tăng the fraternity 4-Niệm giới the commandments; 5-Niệm xả equanimity; 6-Niệm trời devas 7-Niệm hơi thở breathing; 8-Niệm chết death. Cát tường. Svastika (S). Good luck, prosperity. Also Vạn tự, chữ vạn. Cấp cô Độc trưởng giả. Anàthapindika (S). To give to orphans and widows. The elder who offered the Jetavana to Buddha. Cấp cô độc viên. Jetavana (S). Jetevana monastery. Also Kì thụ Cấp cô độc viên, Kì đà tịnh xá, Kì đà viên, Thắng lâm. Câu xá luận. Abhidharma-kosa-sàstra (S). Cầu. To search for, to look for so, sth. Cầu an: to pray for peace, for divine blessing. Cầu Phật phù hộ anh: may Buddha bless you. Cầu danh: to seek for a reputation. Cầu kinh: to say one’s prayers. Cầu mưa, đảo vũ: to pray for rain. Cầu nguyện Phật: to pray the Buddha. Cầu nguyện cho ai: to pray for someone. Cầu nguyện điều gì: to pray for something. Cầu phúc: to pray for happiness. Cầu tài: to seek wealth, to aim after gain. Cầu tụ: to pray for a child. Cầu thành công: to pray for success. Cầu siêu: to pray for rebirth in the Pure Land. Chân ngã. The real or nirvàna ego, the transcendental ego, as contrasted with the illusory or temporal ego. Cơ duyên. Potentiality and conditions; favourable circumstances; opportunity. Cúng dường. To make offerings of whatever nourishes, e.g. food, goods, incense lamps, scriptures, the doctrine etc., any offering for body or mind. Cúng giỗ. To commemorate; to celebrate the anniversary of (a deceased). Cúng Phật. To offer to Buddha. Cực lạc. Sukhàvati (S). Highest Joy, name of the Pure Land of Amitàbha. Cực lạc quốc, cực lạc thế giới. The World of Utmost Joy. Cứu cánh. Uttara (S). Ultimate end. Cứu khổ. To save from suffering, to rescue from misery. Cứu khổn phò nguy. To save from danger; to assist (s.o.) in misfortune and danger. Cứu nhân độ thế. To save mankind and protect the world. Cứu thoát. To save and set free; to be saved and freed. Cứu thế. To save the world Cảm hóa. To convert, to bring over. Chính tư duy. Samyaksamkalpa (S). Right thought. Chùa. Samgharàma (S). Pagoda. Temple. Chùa một cột. One-pillar pagoda. Chủng tử. Hrich (S). Seed, germ; the content of the àlaya-vijnàna as the seed of all phenomena. Chủng tử thức. Alaya-vijnàna (S). The abode or seed-store of consciousness from which all phenomena spring, producing and reproducing momentarily

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét